Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 24. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:29' 26-11-2024
Dung lượng: 764.6 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:29' 26-11-2024
Dung lượng: 764.6 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 24. VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 24. VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
Khởi động
Khởi động
Khởi động
1.Nếu bạn có một đoạn thước dài 1 m 25 cm, bạn sẽ viết đoạn thước đó dưới dạng số thập phân như thế nào?
Lời giải: 1.Biết rằng 1 m = 100 cm. 25 cm là phần nhỏ hơn của một mét, tương ứng với Latex(25/100)= 0,25 m. Vậy, đoạn thước dài 1 m 25 cm sẽ được viết dưới dạng số thập phân là 1,25 m.
Hình thành kiến thức
Ví dụ 1, Ví dụ 2
Ảnh
Đoạn tre dài 8 dm: 1 m = 10 dm. Vậy 8 dm = Latex(8/10) = 0,8 m. Vậy Đoạn tre dài 8 dm có độ dài 0,8 m.
Đoạn tre dài 2 m và 15 cm: Ta biết rằng 1 m = 100 cm. 15 cm sẽ bằng Latex(15/100) = 0,15 m. Vậy 2 m và 15 cm sẽ bằng 2 + 0,15 = 2,15 m. Vậy Đoạn tre dài 2 m và 15 cm có độ dài 2,15 m.
Ảnh
Ảnh
Thực hành
Bài toán 1
Giải Toán lớp 5 trang 63 Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét. a) 2 dm; 345 cm; 17 mm b) 71 m 6 dm; 4 m 9 cm; 8 m 12 mm
a) 2 dm = Latex(2/10)m = 0,2 m; 345 cm = Latex(345/100)m = 3,45 m; 17 mm = Latex(17/1000)m = 0,017 m b) 71 m 6 dm = 71Latex(6/10) m = 71,6 m; 4 m 9 cm = 4Latex(9/100) m = 4,09 m; 8 m 12 mm = 8Latex(12/1000) m = 8,012 m
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Thay .?. bằng số thập phân thích hợp. a) 8 dm 4 cm = .?. dm b) 7 dm 2 cm = .?. m 1 cm 6 mm = .?. cm 6 cm 1 mm = .?. m
Lời giải: a) 8 dm 4 cm = 8,4 dm Giải thích 8 dm 4 cm = 8Latex(4/10) = 8,4 dm
b) 7 dm 2 cm = 0,72 m Giải thích 7 dm 2 cm = Latex(7/10)m + Latex(2/100)m = Latex(72/100)m = 0,72 m
1 cm 6 mm = 1,6 cm Giải thích 1 cm 6 mm = 1Latex(6/10) = 1,6 cm
6 cm 1 mm = 0,061 m Giải thích 6 cm 1 mm = Latex(6/100) m + Latex(1/1000)m = Latex(61/1000)m = 0,061 m
Bài 2
Bài 2: Sắp xếp các số đo dưới đây theo thứ tự từ lớn đến bé. 2 500 m; 2 km 5 m; 2,05 km; 2,25 km.
Phương pháp giải: Bước 1: Đổi về cùng một đơn vị đo Bước 2: So sánh rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé Lời giải: Sắp xếp các số đo theo thứ tự từ lớn đến bé là: 2 500 m; 2,25 km; 2,05 km; 2 km 5 m Giải thích 2 500 m = 2,5 km 2 km 5 m = 2,005 km Vì 2,5 km > 2,25 km > 2,05 km > 2,005 km nên 2 500 m > 2,25 km > 2,05 km > 2 km 5 m
Vui học
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 63 Vui học: Trong truyện cổ tích Cây tre trăm đốt, nếu mỗi đốt tre dài 315 mm thì cây tre trăm đốt có cao bằng toà nhà 10 tầng với chiều cao là 33,25 m không? Vì sao?
Lời giải: Nếu mỗi đốt tre dài 315 mm thì cây tre trăm đốt có độ cao là: 315 mm × 100 = 31 500 mm = 31,5 m Vì 31,5 m < 33,25 m nên nếu mỗi đốt tre dài 315 mm thì cây tre trăm đốt không bằng toà nhà 10 tầng với chiều cao là 33,25 m.
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Xem lại cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài (cm, dm, mm) và viết chúng dưới dạng số thập phân. Luyện tập cách viết các số đo độ dài trong các bài tập thực tế. Tìm hiểu cách thực hiện phép cộng, phép trừ với các số đo độ dài khi chuyển sang số thập phân.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 24. VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
Khởi động
Khởi động
Khởi động
1.Nếu bạn có một đoạn thước dài 1 m 25 cm, bạn sẽ viết đoạn thước đó dưới dạng số thập phân như thế nào?
Lời giải: 1.Biết rằng 1 m = 100 cm. 25 cm là phần nhỏ hơn của một mét, tương ứng với Latex(25/100)= 0,25 m. Vậy, đoạn thước dài 1 m 25 cm sẽ được viết dưới dạng số thập phân là 1,25 m.
Hình thành kiến thức
Ví dụ 1, Ví dụ 2
Ảnh
Đoạn tre dài 8 dm: 1 m = 10 dm. Vậy 8 dm = Latex(8/10) = 0,8 m. Vậy Đoạn tre dài 8 dm có độ dài 0,8 m.
Đoạn tre dài 2 m và 15 cm: Ta biết rằng 1 m = 100 cm. 15 cm sẽ bằng Latex(15/100) = 0,15 m. Vậy 2 m và 15 cm sẽ bằng 2 + 0,15 = 2,15 m. Vậy Đoạn tre dài 2 m và 15 cm có độ dài 2,15 m.
Ảnh
Ảnh
Thực hành
Bài toán 1
Giải Toán lớp 5 trang 63 Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét. a) 2 dm; 345 cm; 17 mm b) 71 m 6 dm; 4 m 9 cm; 8 m 12 mm
a) 2 dm = Latex(2/10)m = 0,2 m; 345 cm = Latex(345/100)m = 3,45 m; 17 mm = Latex(17/1000)m = 0,017 m b) 71 m 6 dm = 71Latex(6/10) m = 71,6 m; 4 m 9 cm = 4Latex(9/100) m = 4,09 m; 8 m 12 mm = 8Latex(12/1000) m = 8,012 m
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Thay .?. bằng số thập phân thích hợp. a) 8 dm 4 cm = .?. dm b) 7 dm 2 cm = .?. m 1 cm 6 mm = .?. cm 6 cm 1 mm = .?. m
Lời giải: a) 8 dm 4 cm = 8,4 dm Giải thích 8 dm 4 cm = 8Latex(4/10) = 8,4 dm
b) 7 dm 2 cm = 0,72 m Giải thích 7 dm 2 cm = Latex(7/10)m + Latex(2/100)m = Latex(72/100)m = 0,72 m
1 cm 6 mm = 1,6 cm Giải thích 1 cm 6 mm = 1Latex(6/10) = 1,6 cm
6 cm 1 mm = 0,061 m Giải thích 6 cm 1 mm = Latex(6/100) m + Latex(1/1000)m = Latex(61/1000)m = 0,061 m
Bài 2
Bài 2: Sắp xếp các số đo dưới đây theo thứ tự từ lớn đến bé. 2 500 m; 2 km 5 m; 2,05 km; 2,25 km.
Phương pháp giải: Bước 1: Đổi về cùng một đơn vị đo Bước 2: So sánh rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé Lời giải: Sắp xếp các số đo theo thứ tự từ lớn đến bé là: 2 500 m; 2,25 km; 2,05 km; 2 km 5 m Giải thích 2 500 m = 2,5 km 2 km 5 m = 2,005 km Vì 2,5 km > 2,25 km > 2,05 km > 2,005 km nên 2 500 m > 2,25 km > 2,05 km > 2 km 5 m
Vui học
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 63 Vui học: Trong truyện cổ tích Cây tre trăm đốt, nếu mỗi đốt tre dài 315 mm thì cây tre trăm đốt có cao bằng toà nhà 10 tầng với chiều cao là 33,25 m không? Vì sao?
Lời giải: Nếu mỗi đốt tre dài 315 mm thì cây tre trăm đốt có độ cao là: 315 mm × 100 = 31 500 mm = 31,5 m Vì 31,5 m < 33,25 m nên nếu mỗi đốt tre dài 315 mm thì cây tre trăm đốt không bằng toà nhà 10 tầng với chiều cao là 33,25 m.
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Xem lại cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài (cm, dm, mm) và viết chúng dưới dạng số thập phân. Luyện tập cách viết các số đo độ dài trong các bài tập thực tế. Tìm hiểu cách thực hiện phép cộng, phép trừ với các số đo độ dài khi chuyển sang số thập phân.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất