Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 26. Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:36' 26-11-2024
Dung lượng: 778.1 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:36' 26-11-2024
Dung lượng: 778.1 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 26. VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 26. VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
Khởi động
Khởi động
Khởi động
1. Các em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích mà các em đã học? (Ví dụ: mét vuông, đềximét vuông, xăngtimét vuông...) 2. Khi chuyển từ diện tích lớn (m²) sang diện tích nhỏ hơn (dm², cm²), chúng ta cần nhân hay chia cho 10, 100 hoặc 1000?
Lời giải: 1. Các đơn vị đo diện tích đã học: - Mét vuông (m²), đềximét vuông (dm²), xăngtimét vuông (cm²), milimét vuông (mm²). 2. Khi chuyển từ diện tích lớn (m²) sang diện tích nhỏ hơn (dm², cm²), cần nhân hay chia cho 10, 100 hoặc 1000? - Khi chuyển từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn, ta nhân với 10, 100 hoặc 1000 tùy theo từng cấp độ chuyển đổi (m² -> dm² nhân 100, m² -> cm² nhân 10,000, v.v.).
Hình thành kiến thức
Ví dụ 1, Ví dụ 2
Ảnh
Ví dụ 1: 93 Latex(dm^2) = ? Latex(m^2) Vì 1Latex(dm^2) = Latex(1/100) Latex(m^2) nên 93 Latex(dm^2) = Latex(93/100) Latex(m^2) = 0,93 Latex(m^2) Vậy 93 Latex(dm^2) = 0,93 Latex(m^2) Ví dụ 2: 1 Latex(m^2) 7 Latex(dm^2) = ? Latex(m^2) Vì 1Latex(dm^2) = Latex(1/100) Latex(m^2) Nên 7 Latex(dm^2) = Latex(7/100) Latex(m^2) = 0,07 Latex(m^2) 1 Latex(m^2) 7 Latex(dm^2) = 1Latex(7/100) Latex(m^2) = 1,07 Latex(m^2) Vậy 1 Latex(m^2) 7 Latex(dm^2) = 1,07 Latex(m^2)
Thực hành
Bài toán 1
Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét vuông. a) 342 Latex(dm^2); 504 Latex(cm^2) b) 80 Latex(m^2) 26 Latex(dm^2); 7 Latex(m^2) 1 Latex(cm^2)
Phương pháp giải: Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích ,với hai đơn vị đo liền nhau hơn kém nhau 100 lần. Lời giải: a) 342 dm2 = Latex(342/100) Latex(m^2) = 3,42 Latex(m^2); 504 Latex(cm^2) = Latex(504/10000) Latex(m^2) = 0,0504 Latex(m^2) b) 80 Latex(m^2) 26 Latex(dm^2) = 80Latex(26/100) Latex(m^2) = 80,26 Latex(m^2); 7 Latex(m^2) 1 Latex(cm^2) = 7Latex(1/10000) Latex(m^2) = 7,0001 Latex(m^2)
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Thay ..?.. bằng số thập phân thích hợp a) 6 Latex(dm^2) 42 Latex(cm^2) = .?. Latex(dm^2) b) 1 km2 5 ha = .?. km2 37 Latex(cm^2) 6 Latex(mm^2) = .?. Latex(cm^2) 2 ha 8 500 Latex(m^2) = .?. ha
Lời giải: a) 6 Latex(dm^2) 42 Latex(cm^2) = 6,42 Latex(dm^2) Giải thích 6 dm2 42 cm2 = 6Latex(42/100) Latex(dm^2) = 6,42 Latex(dm^2)
b) 1 Latex(km^2) 5 ha = 1,05 Latex(km^2) Giải thích 1 Latex(km^2) 5 ha = 1Latex(5/100) Latex(km^2) = 1,05 Latex(km^2)
37 Latex(cm^2) 6 Latex(mm^2) = 37,06 Latex(cm^2) Giải thích 37 Latex(cm^2) 6 Latex(mm^2) = 37Latex(6/100) Latex(cm^2) = 37,06 Latex(cm^2)
2 ha 8 500 Latex(m^2) = 2,85 ha Giải thích 2 ha 8 500 Latex(m^2) = 2Latex(8500/10000) ha = 2,85 ha
Bài 2
Bài 2: Số thập phân? Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 250 m, chiều rộng 75 m. Diện tích của thửa ruộng đó là .?. ha.
Phương pháp giải: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng Lời giải: Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 250 m, chiều rộng 75 m. Diện tích của thửa ruộng đó là 1,875 ha. Giải thích Diện tích của thửa ruộng đó là: 250 × 75 = 18 750 (Latex(m^2)) = Latex(18750/10000) ha = 1,875 ha
Vui học
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 65 Vui học: Căn phòng của bạn nào có diện tích lớn nhất?
Lời giải: Căn phòng bạn chim vàng có diện tích lớn nhất. Giải thích 9 Latex(dm^2) = 0,09 Latex(m^2) 841 Latex(cm^2) = 0,0841 Latex(m^2) Do 0,0961 Latex(m^2) > 0,09 Latex(m^2) > 0,0841 Latex(m^2) nên căn phòng bạn chim vàng có diện tích lớn nhất.
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Xem lại các cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích như mét vuông (m²), đềximét vuông (dm²), và xăngtimét vuông (cm²). Luyện tập thêm cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân để thành thạo kỹ năng này. Thử làm thêm một số bài chuyển đổi số đo diện tích và viết dưới dạng số thập phân. Đọc trước nội dung bài mới để sẵn sàng cho buổi học sau và dễ dàng tiếp thu hơn.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 26. VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
Khởi động
Khởi động
Khởi động
1. Các em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích mà các em đã học? (Ví dụ: mét vuông, đềximét vuông, xăngtimét vuông...) 2. Khi chuyển từ diện tích lớn (m²) sang diện tích nhỏ hơn (dm², cm²), chúng ta cần nhân hay chia cho 10, 100 hoặc 1000?
Lời giải: 1. Các đơn vị đo diện tích đã học: - Mét vuông (m²), đềximét vuông (dm²), xăngtimét vuông (cm²), milimét vuông (mm²). 2. Khi chuyển từ diện tích lớn (m²) sang diện tích nhỏ hơn (dm², cm²), cần nhân hay chia cho 10, 100 hoặc 1000? - Khi chuyển từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn, ta nhân với 10, 100 hoặc 1000 tùy theo từng cấp độ chuyển đổi (m² -> dm² nhân 100, m² -> cm² nhân 10,000, v.v.).
Hình thành kiến thức
Ví dụ 1, Ví dụ 2
Ảnh
Ví dụ 1: 93 Latex(dm^2) = ? Latex(m^2) Vì 1Latex(dm^2) = Latex(1/100) Latex(m^2) nên 93 Latex(dm^2) = Latex(93/100) Latex(m^2) = 0,93 Latex(m^2) Vậy 93 Latex(dm^2) = 0,93 Latex(m^2) Ví dụ 2: 1 Latex(m^2) 7 Latex(dm^2) = ? Latex(m^2) Vì 1Latex(dm^2) = Latex(1/100) Latex(m^2) Nên 7 Latex(dm^2) = Latex(7/100) Latex(m^2) = 0,07 Latex(m^2) 1 Latex(m^2) 7 Latex(dm^2) = 1Latex(7/100) Latex(m^2) = 1,07 Latex(m^2) Vậy 1 Latex(m^2) 7 Latex(dm^2) = 1,07 Latex(m^2)
Thực hành
Bài toán 1
Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét vuông. a) 342 Latex(dm^2); 504 Latex(cm^2) b) 80 Latex(m^2) 26 Latex(dm^2); 7 Latex(m^2) 1 Latex(cm^2)
Phương pháp giải: Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích ,với hai đơn vị đo liền nhau hơn kém nhau 100 lần. Lời giải: a) 342 dm2 = Latex(342/100) Latex(m^2) = 3,42 Latex(m^2); 504 Latex(cm^2) = Latex(504/10000) Latex(m^2) = 0,0504 Latex(m^2) b) 80 Latex(m^2) 26 Latex(dm^2) = 80Latex(26/100) Latex(m^2) = 80,26 Latex(m^2); 7 Latex(m^2) 1 Latex(cm^2) = 7Latex(1/10000) Latex(m^2) = 7,0001 Latex(m^2)
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Thay ..?.. bằng số thập phân thích hợp a) 6 Latex(dm^2) 42 Latex(cm^2) = .?. Latex(dm^2) b) 1 km2 5 ha = .?. km2 37 Latex(cm^2) 6 Latex(mm^2) = .?. Latex(cm^2) 2 ha 8 500 Latex(m^2) = .?. ha
Lời giải: a) 6 Latex(dm^2) 42 Latex(cm^2) = 6,42 Latex(dm^2) Giải thích 6 dm2 42 cm2 = 6Latex(42/100) Latex(dm^2) = 6,42 Latex(dm^2)
b) 1 Latex(km^2) 5 ha = 1,05 Latex(km^2) Giải thích 1 Latex(km^2) 5 ha = 1Latex(5/100) Latex(km^2) = 1,05 Latex(km^2)
37 Latex(cm^2) 6 Latex(mm^2) = 37,06 Latex(cm^2) Giải thích 37 Latex(cm^2) 6 Latex(mm^2) = 37Latex(6/100) Latex(cm^2) = 37,06 Latex(cm^2)
2 ha 8 500 Latex(m^2) = 2,85 ha Giải thích 2 ha 8 500 Latex(m^2) = 2Latex(8500/10000) ha = 2,85 ha
Bài 2
Bài 2: Số thập phân? Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 250 m, chiều rộng 75 m. Diện tích của thửa ruộng đó là .?. ha.
Phương pháp giải: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng Lời giải: Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 250 m, chiều rộng 75 m. Diện tích của thửa ruộng đó là 1,875 ha. Giải thích Diện tích của thửa ruộng đó là: 250 × 75 = 18 750 (Latex(m^2)) = Latex(18750/10000) ha = 1,875 ha
Vui học
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 65 Vui học: Căn phòng của bạn nào có diện tích lớn nhất?
Lời giải: Căn phòng bạn chim vàng có diện tích lớn nhất. Giải thích 9 Latex(dm^2) = 0,09 Latex(m^2) 841 Latex(cm^2) = 0,0841 Latex(m^2) Do 0,0961 Latex(m^2) > 0,09 Latex(m^2) > 0,0841 Latex(m^2) nên căn phòng bạn chim vàng có diện tích lớn nhất.
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Xem lại các cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích như mét vuông (m²), đềximét vuông (dm²), và xăngtimét vuông (cm²). Luyện tập thêm cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân để thành thạo kỹ năng này. Thử làm thêm một số bài chuyển đổi số đo diện tích và viết dưới dạng số thập phân. Đọc trước nội dung bài mới để sẵn sàng cho buổi học sau và dễ dàng tiếp thu hơn.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất