Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 4. Việc làm
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:02' 20-06-2024
Dung lượng: 9.9 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:02' 20-06-2024
Dung lượng: 9.9 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 4. VIỆC LÀM
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 4. VIỆC LÀM
Giáo dục Pháp luật và Kinh tế Bộ sách Cánh diều
Mở đầu
Câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trả lời
Ảnh
Những ngành nghề có nhu cầu tuyển dụng cao hiện nay
Khái niệm việc làm
1. Khái niệm việc làm
Ảnh
01
KHÁI NIỆM VIỆC LÀM
Câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Đọc các thông tin trong mục 1 SGK tr 26-27 và trả lời câu hỏi:
a. Từ các thông tin trên, em hãy cho biết việc làm bao gồm những hoạt động nào. b. Từ thông tin 1, 2 em hãy cho biết người lao động nhận được gì khi có việc làm. c. Theo em, thế nào là việc làm?
Trả lời
Ảnh
Ảnh
a. Việc làm bao gồm những hoạt động là: hoạt động lao động tạo ra thu nhập; không bị pháp luật cấm; tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau như việc làm toàn thời gian; việc làm bán thời gian… và không bị giới hạn bởi không gian và thời gian.
Ảnh
b. Khi có việc làm, người lao động sẽ có thu nhập (bao gồm: tiền lương, tiền thưởng và các khoản trợ cấp khác,…).
c. Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm.
Ảnh
Ghi nhớ
Ảnh
- Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm. - Trong nền kinh tế thị trường, việc làm tồn tại dưới nhiều hình thức, không giới hạn về không gian, thời gian.
GHI NHỚ
Hình ảnh
Ảnh
Ngành may mặc chiếm lượng lớn người lao động trong thị trường lao động
Khái niệm thị trường việc làm
2. Khái niệm thị trường việc làm
Ảnh
02
KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG VIỆC VIỆC
Câu hỏi
Ảnh
Đọc các thông tin mục 2 SGK tr.28 và trả lời câu hỏi
a. Em hãy cho biết có những chủ thể kinh tế nào tham gia phiên/sàn giao dịch việc làm? b. Trong các chủ thể kinh tế đó, bên nào là bên tạo việc làm (bên cung), bên nào là bên đáp ứng nhu cầu của vị trí việc làm (bên cầu), bên nào là bên trung gian?
Trả lời
Ảnh
a. Những chủ thể kinh tế tham gia vào phiên/ sàn giao dịch việc làm là: - Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,… có nhu cầu tuyển dụng lao động. - Người lao động có nhu cầu tìm việc làm. - Các đơn vị trung gian như: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các Trung tâm Dịch vụ việc làm…
b. - Bên tạo ra việc làm (bên cung) là: các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất… - Bên đáp ứng nhu cầu vị trí việc làm (bên cầu) là: người lao động. - Bên trung gian là: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các Trung tâm Dịch vụ việc làm…
Trả lời
Ghi nhớ
Ảnh
Thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ thoả thuận giữa người tạo việc làm (người sử dụng lao động) và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm (người lao động) về việc làm, tiền lương và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.
GHI NHỚ
Hình ảnh
Ảnh
Người lao động tích cực tìm kiếm cơ hội việc làm cho bản thân
Mối quan hệ giữa TTLĐ và TTVL
3. Mối quan hệ giữa TTLĐ và TTVL
Ảnh
Ảnh
03
MỐI QUAN HỆ GIỮA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ THỊ TRƯỜNG VIỆC LÀM
Câu hỏi
Ảnh
a. Từ thông tin 1, em hãy cho biết tương quan giữa cung lao động và số lượng việc làm tại Việt Nam trong quý II năm 2022. b. Từ thông tin 2, em hãy cho biết thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm có vai trò như thế nào trong việc gắn kết thị trường việc làm với thị trường lao động? c. Từ thông tin 1, 2, em hãy cho biết mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động là gì.
Đọc thông tin trong mục 3 SGK tr.29 và trả lời câu hỏi
Câu a
Ảnh
Ảnh
Trong quý II năm 2022, ở Việt Nam, số cung lao động lớn hơn số lượng việc làm.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Số cung lao động là: 51,6 triệu người.
Số lượng việc làm là: 50,5 triệu việc làm.
→ Sự lệch pha giữa số cung lao động và số lượng việc làm này đã dẫn tới tình trạng: gần 1,1 triệu người trong độ tuổi lao động bị thất nghiệp.
Câu a
Câu b
Ảnh
Ảnh
Câu b
Thông tin về tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm có vai trò quan trọng trong việc kết nối thị trường việc làm với thị trường lao động; từ đó sẽ góp phần giảm tình trạng thất nghiệp: - Người lao động có thông tin về việc làm trên thị trường việc làm để tìm được việc làm phù hợp.
- Người sử dụng lao động có thông tin về lao động trên thị trường lao động để tuyển dụng được lao động phù hợp.
Câu c
Ảnh
Thị trường việc làm và thị trường lao động có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng và ngược lại, khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.
Ảnh
Câu c
Ảnh
Ghi nhớ 1
Ảnh
- Thị trường việc làm và thị trường lao động có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau: + Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng. + Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.
GHI NHỚ
Ghi nhớ 2
Ảnh
- Thông qua các thông tin về lao động, việc làm, người lao động có thông tin về việc làm trên thị trường việc làm để tìm việc làm và ngược lại, người sử dụng lao động có thông tin về lao động trên thị trường lao động để tuyển dụng lao động. - Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trưởng lao động sẽ góp phần gia tăng việc làm, giảm thất nghiệp.
GHI NHỚ
Video
Tín hiệu khởi sắc của thị trường lao động đầu năm 2024
Luyện tập
Ảnh
LUYỆN TẬP
Câu 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Em hãy cho biết những nhận định dưới đây là đúng hay sai. Vì sao?
Bài 1
Trả lời
Ảnh
- Nhận định đúng là: B, D. - Nhận định sai là: A, C. + Nhận định A sai vì những hoạt động có mục đích, tạo ra thu nhập cho con người nhưng bị pháp luật nghiêm cấm thì cũng không được coi là việc làm (ví dụ: buôn bán trái phép chất ma túy,…) + Nhận định C sai vì thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ thoả thuận giữa người tạo việc làm và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm về tiền lương, vị trí việc làm và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.
Trả lời
Câu 1
Câu 2
Ảnh
Ảnh
Trả lời (Phần a1)
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Năm 2021, ở tỉnh A, số cung lao động lớn hơn số lượng việc làm.
Số cung lao động là: 1,6 triệu người.
Số lượng việc làm là: 1,1 triệu việc làm
Ảnh
→ Sự lệch pha giữa số cung lao động và số lượng việc làm này đã dẫn tới tình trạng: khoảng 0,5 triệu người trong độ tuổi lao động bị thất nghiệp.
Câu 2
Trường hợp a
Trả lời (Phần a2)
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Số cung lao động là: 1,2 triệu người.
Số lượng việc làm là: 1,5 triệu việc làm.
→ Sự lệch pha giữa số cung lao động và số lượng việc làm này đã dẫn tới tình trạng: thiếu hụt 0,3 triệu người trong độ tuổi lao động bị thất nghiệp.
Năm 2021, ở tỉnh B, số cung lao động nhỏ hơn số lượng việc làm
Câu 2
Trường hợp b
Trả lời (Phần b)
Ảnh
Ảnh
Thị trường việc làm và thị trường lao động có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng và ngược lại, khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.
Câu 2:
b.
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
1
2
3
Ôn lại kiến thức đã học
Làm nốt bài tập SGK, SBT
Tìm hiểu trước Bài 5. Thất nghiệp
DẶN DÒ
Cảm ơn
Ảnh
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 4. VIỆC LÀM
Giáo dục Pháp luật và Kinh tế Bộ sách Cánh diều
Mở đầu
Câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trả lời
Ảnh
Những ngành nghề có nhu cầu tuyển dụng cao hiện nay
Khái niệm việc làm
1. Khái niệm việc làm
Ảnh
01
KHÁI NIỆM VIỆC LÀM
Câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Đọc các thông tin trong mục 1 SGK tr 26-27 và trả lời câu hỏi:
a. Từ các thông tin trên, em hãy cho biết việc làm bao gồm những hoạt động nào. b. Từ thông tin 1, 2 em hãy cho biết người lao động nhận được gì khi có việc làm. c. Theo em, thế nào là việc làm?
Trả lời
Ảnh
Ảnh
a. Việc làm bao gồm những hoạt động là: hoạt động lao động tạo ra thu nhập; không bị pháp luật cấm; tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau như việc làm toàn thời gian; việc làm bán thời gian… và không bị giới hạn bởi không gian và thời gian.
Ảnh
b. Khi có việc làm, người lao động sẽ có thu nhập (bao gồm: tiền lương, tiền thưởng và các khoản trợ cấp khác,…).
c. Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm.
Ảnh
Ghi nhớ
Ảnh
- Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm. - Trong nền kinh tế thị trường, việc làm tồn tại dưới nhiều hình thức, không giới hạn về không gian, thời gian.
GHI NHỚ
Hình ảnh
Ảnh
Ngành may mặc chiếm lượng lớn người lao động trong thị trường lao động
Khái niệm thị trường việc làm
2. Khái niệm thị trường việc làm
Ảnh
02
KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG VIỆC VIỆC
Câu hỏi
Ảnh
Đọc các thông tin mục 2 SGK tr.28 và trả lời câu hỏi
a. Em hãy cho biết có những chủ thể kinh tế nào tham gia phiên/sàn giao dịch việc làm? b. Trong các chủ thể kinh tế đó, bên nào là bên tạo việc làm (bên cung), bên nào là bên đáp ứng nhu cầu của vị trí việc làm (bên cầu), bên nào là bên trung gian?
Trả lời
Ảnh
a. Những chủ thể kinh tế tham gia vào phiên/ sàn giao dịch việc làm là: - Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,… có nhu cầu tuyển dụng lao động. - Người lao động có nhu cầu tìm việc làm. - Các đơn vị trung gian như: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các Trung tâm Dịch vụ việc làm…
b. - Bên tạo ra việc làm (bên cung) là: các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất… - Bên đáp ứng nhu cầu vị trí việc làm (bên cầu) là: người lao động. - Bên trung gian là: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các Trung tâm Dịch vụ việc làm…
Trả lời
Ghi nhớ
Ảnh
Thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ thoả thuận giữa người tạo việc làm (người sử dụng lao động) và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm (người lao động) về việc làm, tiền lương và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.
GHI NHỚ
Hình ảnh
Ảnh
Người lao động tích cực tìm kiếm cơ hội việc làm cho bản thân
Mối quan hệ giữa TTLĐ và TTVL
3. Mối quan hệ giữa TTLĐ và TTVL
Ảnh
Ảnh
03
MỐI QUAN HỆ GIỮA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ THỊ TRƯỜNG VIỆC LÀM
Câu hỏi
Ảnh
a. Từ thông tin 1, em hãy cho biết tương quan giữa cung lao động và số lượng việc làm tại Việt Nam trong quý II năm 2022. b. Từ thông tin 2, em hãy cho biết thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm có vai trò như thế nào trong việc gắn kết thị trường việc làm với thị trường lao động? c. Từ thông tin 1, 2, em hãy cho biết mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động là gì.
Đọc thông tin trong mục 3 SGK tr.29 và trả lời câu hỏi
Câu a
Ảnh
Ảnh
Trong quý II năm 2022, ở Việt Nam, số cung lao động lớn hơn số lượng việc làm.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Số cung lao động là: 51,6 triệu người.
Số lượng việc làm là: 50,5 triệu việc làm.
→ Sự lệch pha giữa số cung lao động và số lượng việc làm này đã dẫn tới tình trạng: gần 1,1 triệu người trong độ tuổi lao động bị thất nghiệp.
Câu a
Câu b
Ảnh
Ảnh
Câu b
Thông tin về tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm có vai trò quan trọng trong việc kết nối thị trường việc làm với thị trường lao động; từ đó sẽ góp phần giảm tình trạng thất nghiệp: - Người lao động có thông tin về việc làm trên thị trường việc làm để tìm được việc làm phù hợp.
- Người sử dụng lao động có thông tin về lao động trên thị trường lao động để tuyển dụng được lao động phù hợp.
Câu c
Ảnh
Thị trường việc làm và thị trường lao động có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng và ngược lại, khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.
Ảnh
Câu c
Ảnh
Ghi nhớ 1
Ảnh
- Thị trường việc làm và thị trường lao động có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau: + Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng. + Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.
GHI NHỚ
Ghi nhớ 2
Ảnh
- Thông qua các thông tin về lao động, việc làm, người lao động có thông tin về việc làm trên thị trường việc làm để tìm việc làm và ngược lại, người sử dụng lao động có thông tin về lao động trên thị trường lao động để tuyển dụng lao động. - Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trưởng lao động sẽ góp phần gia tăng việc làm, giảm thất nghiệp.
GHI NHỚ
Video
Tín hiệu khởi sắc của thị trường lao động đầu năm 2024
Luyện tập
Ảnh
LUYỆN TẬP
Câu 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Em hãy cho biết những nhận định dưới đây là đúng hay sai. Vì sao?
Bài 1
Trả lời
Ảnh
- Nhận định đúng là: B, D. - Nhận định sai là: A, C. + Nhận định A sai vì những hoạt động có mục đích, tạo ra thu nhập cho con người nhưng bị pháp luật nghiêm cấm thì cũng không được coi là việc làm (ví dụ: buôn bán trái phép chất ma túy,…) + Nhận định C sai vì thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ thoả thuận giữa người tạo việc làm và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm về tiền lương, vị trí việc làm và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.
Trả lời
Câu 1
Câu 2
Ảnh
Ảnh
Trả lời (Phần a1)
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Năm 2021, ở tỉnh A, số cung lao động lớn hơn số lượng việc làm.
Số cung lao động là: 1,6 triệu người.
Số lượng việc làm là: 1,1 triệu việc làm
Ảnh
→ Sự lệch pha giữa số cung lao động và số lượng việc làm này đã dẫn tới tình trạng: khoảng 0,5 triệu người trong độ tuổi lao động bị thất nghiệp.
Câu 2
Trường hợp a
Trả lời (Phần a2)
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Số cung lao động là: 1,2 triệu người.
Số lượng việc làm là: 1,5 triệu việc làm.
→ Sự lệch pha giữa số cung lao động và số lượng việc làm này đã dẫn tới tình trạng: thiếu hụt 0,3 triệu người trong độ tuổi lao động bị thất nghiệp.
Năm 2021, ở tỉnh B, số cung lao động nhỏ hơn số lượng việc làm
Câu 2
Trường hợp b
Trả lời (Phần b)
Ảnh
Ảnh
Thị trường việc làm và thị trường lao động có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng và ngược lại, khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.
Câu 2:
b.
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
1
2
3
Ôn lại kiến thức đã học
Làm nốt bài tập SGK, SBT
Tìm hiểu trước Bài 5. Thất nghiệp
DẶN DÒ
Cảm ơn
Ảnh
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất