Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 26. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:52' 10-04-2024
    Dung lượng: 623.0 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 26. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI TRUNG QUỐC
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 26. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI TRUNG QUỐC
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Khởi động
    Trung Quốc là đất nước rộng lớn, có điều kiện tự nhiên đa dạng, nguồn tải nguyên thiên nhiên phong phú: số dân đông nhất thế giới, nguồn lao động dồi dào và ngày căng năng cao về chất lượng... là cơ sở cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và xã hỏi Trung Quốc có đặc điểm như thế nào?
    Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
    Phạm vi lãnh thổ
    Ảnh
    Phạm vi lãnh thổ
    Trung Quốc có diện tích khoảng 9,6 triệu km2. Lãnh thổ Trung Quốc (phần đất liền) trải dài theo chiều vĩ tuyến từ khoảng vĩ độ 20°B đến vĩ độ 53°B, theo chiều kinh tuyến từ khoảng kinh độ 73°Đ đến kinh độ 135°Đ. Trung Quốc có vùng biển rộng lớn thuộc các biển Hoàng Hải, Hoa Đông… thuộc Thái Bình Dương và các đảo, quần đảo.
    Vị trí địa lí
    Ảnh
    Vị trí địa lí
    Nằm ở khu vực Đông Á. Tiếp giáp với 14 quốc gia ở phía bắc, phía tây và phía nam; phía đông giáp biển.
    Ảnh hưởng
    Ảnh
    Ảnh hưởng
    Đất nước rộng lớn, thiên nhiên có sự phân hóa giữa các vùng, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện để Trung Quốc phát triển một nền kinh tế đa dạng. Tiếp giáp với nhiều quốc gia, vùng biển rộng lớn đã tạo thuận lợi cho việc giao lưu, liên kết kinh tế - thương mại với các nước trong khu vực Đông Á, Đông Nam Á, các nước trên thế giới và phát triển nhiều ngành kinh tế biển. Phần lớn đường biên giới trên đất liền giữa Trung Quốc với các nước có địa hình núi cao, hiểm trở, khó khăn cho việc giao thương.
    Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
    Hình 26.1
    Ảnh
    Điều kiện tự nhiên đa dạng và tài nguyên thiên nhiên phong phú. Thiên nhiên Trung Quốc có sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây; kinh tuyến 105°Đ là ranh giới giữa hai miền.
    Ảnh
    Địa hình và đất
    Ảnh
    Địa hình và đất
    Địa hình rất đa dạng; trong đó núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70% diện tích lãnh thổ. Trên lục địa, địa hình thấp dần từ tây sang đông, tạo ra hai miền địa hình khác nhau.
    Miền đông
    Ảnh
    Miền đông: địa hình chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp.
    Các đồng bằng châu thổ: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam có đất phù sa màu mỡ, là những vùng nông nghiệp trù phú, dân cư tập trung đông đúc. Phía đông nam có địa hình đồi núi thấp, độ cao trung bình dưới 400 m, chủ yếu là đất feralit, thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt.
    Miền Tây
    Ảnh
    Miền Tây
    Là nơi tập trung nhiều dãy núi cao, đồ sộ (Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn,...), cao nguyên (Tây Tạng, Vân Quý,...),bồn địa (Ta-rim, Duy Ngô Nhĩ, Tuốc-phan,..) và hoang mạc (Tác-la Ma-can, Gô-bi,...). Địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh; Loại đất phổ biến là: đất xám hoang mạc và bán hoang mạc nghèo dinh dưỡng, khô cằn.
    => Không thuận lợi cho sản xuất, một số nơi có thể trồng rừng và trên các cao nguyên có thể phát triển đồng cỏ chăn nuôi gia súc.
    Khí hậu
    Ảnh
    Khí hậu
    Phần lớn lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu ôn đới, phần phía nam có khí hậu cận nhiệt. Do lãnh thổ rộng lớn, địa hình phức tạp nên khí hậu có sự phân hóa đa dạng theo chiều đông - tây, bắc - nam và theo độ cao.
    Miền Đông
    Ảnh
    Miền Đông có khí hậu gió mùa:
    Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều, mùa đông lạnh và khô; lượng mưa trung bình từ 750 mm đến 2.000 mm/năm. Từ nam lên bắc, khí hậu chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa, nhiệt độ và lượng mưa cũng thay đổi (phía nam có nhiệt độ và lượng mưa cao hơn phía bắc).
    => Nhìn chung, miền Đông có khí hậu ôn hoà, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú, song mưa tập trung vào mùa hạ gây lũ lụt ở hạ lưu một số sông, ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất.
    Miền Tây
    Ảnh
    Miền Tây có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt:
    Nhiệt độ chênh lệch giữa ngày và đêm và giữa các mùa khá lớn; Lượng mưa trung bình năm chỉ khoảng 250 mm (một số nơi có lượng mưa dưới 100 mm/ năm) nên nhiều nơi hình thành hoang mạc.
    => Khí hậu khắc nghiệt của miền Tây là một trong số những nguyên nhân khiến cho khu vực này dân cư thưa thớt. Ở các vùng núi và cao nguyên cao ở miền Tây có kiểu khí hậu núi cao, càng lên cao càng lạnh.
    Sông, hồ
    Ảnh
    Trung Quốc có hàng nghìn con sông lớn nhỏ. Các sông lớn nhất là: Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang, Châu Giang…. Đa số các sông đều bắt nguồn từ vùng núi phía tây và chảy ra các biển ở phía đông. Ở miền Tây, sông có dòng chảy mạnh, giàu tiềm năng thuỷ điện. Ở miền Đông, sông có giá trị cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, giao thông đường thuỷ; tuy nhiên, vào mùa hạ mực nước sông dâng cao gây lũ lụt cho nhiều vùng đất rộng lớn ở hạ lưu.
    Sông ngòi
    Hồ
    Ảnh
    Hồ
    Một số hồ lớn như: Động Đình, Phiên Dương.... là những hồ chứa nước ngọt quan trọng, có giá trị về thuỷ lợi và du lịch. Các hồ nước mặn như Thanh Hải, Nam-so,... thích hợp phát triển du lịch.
    Ảnh
    Sinh vật
    Ảnh
    Sinh vật
    Hệ thực vật đa dạng phong phú và có sự phân hóa theo chiều bắc - nam và đông - tây.
    Rừng tự nhiên tập trung phần lớn ở khu vực khí hậu gió mùa miền Đông, từ nam lên bắc là rừng nhiệt đới, rừng lá rộng và rừng lá kim. Miền Tây chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc và thảo nguyên, riêng vùng phía nam của cao nguyên Tây Tạng có rừng lá kim phát triển trong các thung lũng. Rừng cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho ngành công nghiệp chế biến gỗ của Trung Quốc; thảo nguyên ở miền Tây với diện tích lên tới hàng trăm triệu ha, được sử dụng để chăn nuôi gia súc.
    Hệ động vật cũng rất phong phú, trong đó có hơn 100 loài đặc hữu và quý hiếm, có giá trị lớn về nguồn gen, như gấu trúc, bò lắc (bò Tây Tạng), cá sấu,...
    Khoáng sản
    Ảnh
    Khoáng sản
    Trung Quốc có gần 150 loại khoáng sản, trong trong đó nhiều loại có giá trị kinh tế cao tạo điều kiện để phát triển nhiều ngành công nghiệp.
    Khoáng sản năng lượng
    Ảnh
    Khoáng sản năng lượng
    Than có trữ lượng hơn 143 tỉ tấn (hơn 13% của thế giới), tập trung nhiều ở Đông Bắc, Hoa Bắc, Tây Bắc. Dầu mỏ và khí tự nhiên được tìm thấy ở nhiều nơi như Đông Bắc, Hoa Nam, bồn địa Tứ Xuyên,...
    Khoáng sản kim loại
    Ảnh
    Khoáng sản kim loại
    Kim loại đen có sắt, man-gan,... với trữ lượng khá lớn, phân bố rải rác trên khắp lãnh thổ. Kim loại màu có đồng, thiếc, bô-xít,.. với trữ lượng lớn hàng đầu thế giới, chủ yếu tập trung ở phía đông nam của đất nước. Có trữ lượng đất hiếm, đứng đầu thế giới (44 triệu tấn), là nguyên liệu đặc biệt quan trọng trong các ngành công nghệ cao.
    Khoáng sản phi kim loại: có trữ lượng lớn như: phốt pho, lưu huỳnh, muối mỏ...
    Biển
    Ảnh
    Biển
    Trung Quốc giàu tài nguyên biển:
    Trữ lượng dầu mỏ, khí tự nhiên lớn, các mỏ dầu lớn nằm ở vùng bờ biển và thềm lục địa của Hoảng Hải, các mỏ khí tự nhiên lớn nằm ở biển Hoa Đông và gần đảo Hải Nam. Các vùng biển có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế cao, tạo thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng và khai thác thuỷ sản. Ven biển có nhiều vũng vịnh, thuận lợi để xây dựng các cảng biển, phát triển giao thông vận tải biển. Một số vùng biển, đảo có tiềm năng phát triển du lịch.
    Dân cư
    Đặc điểm
    Ảnh
    Đặc điểm
    Quy mô dân số:là nước đông dân nhất thế giới. Năm 2020, số dân Trung Quốc là hơn 1,4 tỉ người, chiếm hơn 18% số dân thế giới. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: đang có chiều hướng giảm dần nên số dân tăng thêm hằng năm cũng giảm dần.
    Cơ cấu dân số
    Ảnh
    Cơ cấu dân số
    Trung Quốc đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng, số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao. Tuy vậy, dân số Trung Quốc đang có xu hướng già hoá. Cơ cấu giới tính ở Trung Quốc có sự chênh lệch khá lớn. Năm 2020, tỉ lệ nam là 51,3%, tỉ lệ nữ là 48,7% trong tổng số dân.
    Bảng 26.1
    Ảnh
    Ảnh
    Thành phần dân cư
    Ảnh
    Thành phần dân cư
    Trung Quốc là quốc gia đa dân tộc (hơn 56 dân tộc)
    Người Hán chiếm hơn 90% dân số. Các dân tộc khác (Choang, Ui-gua, Tạng, Hồi, Mông Cổ,...) sống tập trung tại các khu tự trị ở vùng núi và biên giới.
    Mật độ dân số
    Ảnh
    Mật độ dân số
    Mật độ dân số khá cao (khoảng 150 người/km2 năm 2020), song phân bố rất không đều.
    Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực phía đông (khoảng 90% dân cư); Khu vực phía tây dân cư thưa thớt.
    Vấn đề đô thị hóa
    Ảnh
    Vấn đề đô thị hóa
    Đô thị hoá diễn ra với tốc độ nhanh, tỉ lệ dân thành thị là 61,0% năm 2020). Có nhiều thành phố quy mô dân số trên 10 triệu người như: Thượng Hải, Bắc Kinh, Trùng Khánh, Quảng Châu, Thiên Tân,...
    Ảnh hưởng
    Ảnh
    Ảnh hưởng
    Dân số đông đã tạo nên thị trưởng tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế. Tình trạng già hóa dân số làm cho tỉ lệ người già đang ngày càng tăng lên, điều này đặt ra nhiều thách thức cho Trung Quốc trong tương lai. Sự chênh lệch về cơ cấu dân số theo giới tính sẽ ảnh hưởng tới đặc điểm nguồn lao động, việc làm và các vấn đề xã hội của Trung Quốc. Dân cư phân bố không đồng đều là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa hai miền đông – tây. Công nghiệp hoá nông thôn đã làm thay đổi diện mạo các làng xã và mở rộng lối sống đô thị.
    Xã hội
    Xã hội
    Ảnh
    Xã hội
    Trung Quốc là một trong những cái nôi của nền văn minh thế giới. Trung Quốc có nền văn hóa phong phú với nhiều công trình kiến trúc, nghệ thuật, các tác phẩm văn học, hội hoạ,... nổi tiếng có giá trị. Đây là động lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội. Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng cải thiện. Năm 2020, Trung Quốc có HDI ở mức cao (0,764), GNI/người đạt 10530 USD.
    Bảng 26.2
    Ảnh
    Ảnh
    Giáo dục
    Ảnh
    Giáo dục
    Giáo dục ở Trung Quốc được chú trọng nên chất lượng nguồn lao động cũng dẫn được cải thiện. Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nguồn nhân lực dổi dào, ngày càng có chất lượng là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc. Công tác chăm sóc sức khoẻ cho người dân được đẩy mạnh, hiện có khoảng hơn 1,3 tỉ dân có bảo hiểm y tế. Công cuộc xây dựng nông thôn mới đã đạt được nhiều thành tựu, làm thay đổi tình hình kinh tế - xã hội ở các vùng nông thôn. Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng miền (miền Đông và miền Tây, vùng nông thôn và thành thị) có sự chênh lệch.
    Luyện tập
    Bài 1
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    Ngành chăn nuôi được quan tâm phát triển ở các vùng nào tại Trung Quốc?
    Các đồng bằng
    Vùng Đông Bắc, Hoa Bắc và khu tự trị phía Tây
    Các tỉnh thuộc vùng Đông Bắc
    Vùng Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam
    Bài 2
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    Sản lượng gỗ tròn khai thác của Trung Quốc đứng thứ mấy thế giới?
    Thứ ba
    Thứ nhất
    Thứ hai
    Thứ tư
    Bài 3
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    Trung Quốc đang nỗ lực trồng rừng nhằm mục đích gì?
    Tăng tỉ lệ che phủ rừng
    Tạo nguồn cung cấp gỗ lớn
    Bảo vệ rừng tự nhiên
    Giới hạn sản lượng khai thác gỗ
    Vận dụng
    Vận dụng
    Ảnh
    Vận dụng
    Tìm kiếm thông tin về một trong các đối tượng địa lí sau: sơn nguyên Tây Tạng, hồ Thanh Hải, sông Trường Giang, hoang mạc Tắc-la Ma-can,...
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓