Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 11. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:06' 10-04-2024
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:06' 10-04-2024
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 11. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 11. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Đông Nam Á đang là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư và có nên kinh tế phát triển năng động trên thế giới. Các đặc điểm về vị trí địa là và điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội đã có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế của khu vực này?
Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
Phạm vi lãnh thổ
Ảnh
Kéo dài từ 10º Nam đến 28º Bắc và 92º Đông đến 152º Đông; Bao gồm 11 quốc gia: hệ thống bán đảo, đảo và quần đảo đan xen biển và vịnh phức tạp; Diện tích: 4,5 triệu km2 Đông Nam Á được chia thành 2 khu vực địa lý:
Phạm vi lãnh thổ
Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á hải đảo
Vị trí địa lí
Ảnh
Nằm ở phía đông nam châu Á. Nằm ở khu vực nội chí tuyến. Là nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương Có vị trí cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
Vị trí địa lí
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Địa hình
Ảnh
Địa hình
Đông Nam Á lục địa
Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam hoặc Bắc – Nam, xen giữa núi là các thung lũng rộng, ven biển có đồng bằng phù sa màu mỡ. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Khoáng sản nhiều than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc…
Đông Nam Á biển đảo
Nhiều đảo với nhiều núi lửa, ít sông lớn nên ít đồng bằng lớn. Khí hậu xích đạo và nhiệt đới ẩm. Khoáng sản nhiều than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng...
Khí hậu
Ảnh
Khí hậu
Khí hậu: mang tính chất gió mùa.
Mùa hạ: gió tây nam nóng ẩm, mang mưa nhiều cho khu vực. Mùa đông: gió có tính chất lạnh, khô.
Vùng chịu ảnh hưởng lớn của bão nhiệt đới, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
Sông ngòi
Ảnh
Sông ngòi
Phần đất liền: có một số sông lớn như sông Mê Công, sông Hồng, sông Mê Nam, Xa-lu-en, I-ra-oa-đi,... Phần hải đảo có sông nhỏ, ngắn, dốc.
Ảnh
Sinh vật
Ảnh
Sinh vật
Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, rừng rụng lá theo mùa, rừng thưa và xa van cây bụi. Đa dạng về hệ sinh thái, như hệ sinh thái rừng nguyên sinh, hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô,…
Khoáng sản, biển
Ảnh
Khoáng sản
Biển
Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú như: thiếc, đồng, than, dầu mỏ, khí tự nhiên,… Trong đó, trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn, có giá trị kinh tế cao, phân bố ở các thềm lục địa.
Có vùng biển rộng lớn, thông qua Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Các biển nằm trong khu vực nội chí tuyến; đường bờ biển nhiều vũng, vịnh, đầm phá, tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú,…
Ảnh hưởng của sông, hồ đến phát triển kinh tế - xã hội
Ảnh
Ảnh hưởng của sông, hồ đến phát triển kinh tế - xã hội
Do ảnh hưởng của kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa => Mưa nhiều => Mạng lưới sông dày và có nhiều sông lớn. Do ảnh hưởng của chế độ mưa gió mùa => Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân. Các sông có vai trò cung cấp nước, sinh hoạt, sản xuất tạo điều kiện thuận lợi để đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản. Một số sông có tiềm năng lớn về thuỷ điện, thuận lợi phát triển giao thông đường thuỷ,… Ở Đông Nam Á có nhiều hồ, có vai trò điều tiết nguồn nước, là nơi dự trữ nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất, nuôi trông và đánh bắt thuỷ sản. Ngoài ra, xung quanh hồ có nhiều cảnh đẹp thuận lợi để phát triển du lịch,…
Dân cư và xã hội
Dân cư
Ảnh
Dân cư
Đông Nam Á là khu vực đông dân trên thế giới, mật độ dân số cao, trung bình 148 người/km2, chiếm khoảng 8% dân số thế giới (Năm 2020). Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số của khu vực có xu hướng giảm nhưng vẫn ở mức cao. Cơ cấu giới tính tương đối cân bằng. Năm 2020, tỉ lệ nam chiếm 49,98%, tỉ lệ nữ chiếm 50,02%. Ngôn ngữ phổ biến là tiếng Anh, Hoa và Mã Lai. Nhiều dân tộc thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it cùng chung sống.
Bảng 11.1
Ảnh
Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ và vùng ven biển. + Quốc gia có dân sô đông nhất, diện tích lớn là In-đô-nê-xi-a. + Quốc gia có diện tích nhỏ nhất là Đông Nam Á là Xin-ga-po. Cơ cấu dân số trẻ. Thành phần dân tộc đa dạng. Tỉ lệ dân thành thị của khu vực chưa cao, có sự phân hoá giữa các quốc gia và có xu hướng tăng nhanh ở nhiều quốc gia như: Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a,…
Ảnh
Thuận lợi
Ảnh
Nguồn lao động dồi dào Thị trường lao động rộng lớn Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài Sự đa dạng về dân tộc góp phần tạo nên sự đa dạng về văn hoá, truyền thống
Thuận lợi
Khó khăn
Ảnh
Khó khăn
Nguồn lao động đông nhưng trình độ còn thấp, một phần kinh tế chậm phát triển dẫn đến thiếu việc làm và chất lượng cuộc sống thấp Vấn đề an sinh xã hội, chắm sóc y tế chưa được giải quyết triệt để Sự phân bố dân cư chưa hợp lý gây ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên
Xã hội
Ảnh
Xã hội
Các vịnh biển ăn sâu vào đất liền thuận lợi cho các luồng di dân, nằm trên đường di lưu, di cư của các dòng người cổ trong quá khứ. Các nước có nhiều nét tương đồng: Đa dạng trong văn hóa từng dân tộc: về tôn giáo và các tín ngưỡng địa phương. Có sự xuất hiện của hầu hết các tôn giáo lớn trên thế giới: Phật giáo, Thiên chúa giáo, Đạo giáo,…
=> Tất cả các nét tương đồng là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện cùng phát triển trong khu vực Đông Nam Á.
Trong sinh hoạt, sản xuất: trồng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo, dùng gạo làm lương thực chính…. Có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc: đều là các nước bị thuộc địa, bị chiếm đóng trong chiến tranh thế giới thứ II.
Bảng 11.2
Ảnh
Văn hóa đa dạng, mỗi dân tộc phong tục, tập quán riêng, tuy nhiên người dân Đông Nam Á có những nét tương đồng trong sinh hoạt và sản xuất. Trước chiến tranh thế giới thứ 2, hầu hết các nước là thuộc địa của các nước đế quốc. Thể chế chính trị: chế độ cộng hòa và quân chủ lập hiến. Các nước Đông Nam Á có tình hình chính trị tương đối ổn định. Các quốc gia trong khu vực đã và đang hợp tác để cùng phát triển.
Ảnh
Ảnh hưởng
Ảnh
Ảnh hưởng
Các quốc gia đều có nhiều dân tộc ( ví dụ: Chăm, Dao, Thái….). Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia, điều này gây không ít khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hoá lớn trên thế giới, Đông Nam Á tiếp nhận nhiều giá trị văn hoá, tôn giáo xuất hiện trong lịch sử nhân loại => tạo điều kiện cho sự hội nhập, phát triển các nền văn hoá. Có cùng lịch sử đấu tranh giành giải phóng dân tộc, họ đều là các nước bị xâm chiếm, bị thuộc địa trong chiến tranh. Sau chiến tranh các nước ở khu vực này đã vươn lên cùng hợp tác phát tiển. Tuy nhiên, vẫn còn một số khó khăn trong việc quản ly, ổn đinh chính trị ở các nước
Luyện tập
Bài 1
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Đông Nam Á có tỷ lệ dân thành thị tăng nhanh nhất ở quốc gia nào?
Phi-líp-pin
In-đô-nê-xi-a
Việt Nam
Thái Lan
Bài 2
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Quốc gia nào có mật độ dân số thấp nhất ở Đông Nam Á?
Việt Nam
Thái Lan
Xin-ga-po
Lào
Bài 3
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Á là bao nhiêu?
40%
49%
60%
80%
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Vận dụng
Sưu tầm thông tin về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của một nước ở khu vực Đông Nam Á
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 11. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Đông Nam Á đang là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư và có nên kinh tế phát triển năng động trên thế giới. Các đặc điểm về vị trí địa là và điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội đã có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế của khu vực này?
Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
Phạm vi lãnh thổ
Ảnh
Kéo dài từ 10º Nam đến 28º Bắc và 92º Đông đến 152º Đông; Bao gồm 11 quốc gia: hệ thống bán đảo, đảo và quần đảo đan xen biển và vịnh phức tạp; Diện tích: 4,5 triệu km2 Đông Nam Á được chia thành 2 khu vực địa lý:
Phạm vi lãnh thổ
Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á hải đảo
Vị trí địa lí
Ảnh
Nằm ở phía đông nam châu Á. Nằm ở khu vực nội chí tuyến. Là nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương Có vị trí cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
Vị trí địa lí
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Địa hình
Ảnh
Địa hình
Đông Nam Á lục địa
Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam hoặc Bắc – Nam, xen giữa núi là các thung lũng rộng, ven biển có đồng bằng phù sa màu mỡ. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Khoáng sản nhiều than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc…
Đông Nam Á biển đảo
Nhiều đảo với nhiều núi lửa, ít sông lớn nên ít đồng bằng lớn. Khí hậu xích đạo và nhiệt đới ẩm. Khoáng sản nhiều than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng...
Khí hậu
Ảnh
Khí hậu
Khí hậu: mang tính chất gió mùa.
Mùa hạ: gió tây nam nóng ẩm, mang mưa nhiều cho khu vực. Mùa đông: gió có tính chất lạnh, khô.
Vùng chịu ảnh hưởng lớn của bão nhiệt đới, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
Sông ngòi
Ảnh
Sông ngòi
Phần đất liền: có một số sông lớn như sông Mê Công, sông Hồng, sông Mê Nam, Xa-lu-en, I-ra-oa-đi,... Phần hải đảo có sông nhỏ, ngắn, dốc.
Ảnh
Sinh vật
Ảnh
Sinh vật
Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, rừng rụng lá theo mùa, rừng thưa và xa van cây bụi. Đa dạng về hệ sinh thái, như hệ sinh thái rừng nguyên sinh, hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô,…
Khoáng sản, biển
Ảnh
Khoáng sản
Biển
Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú như: thiếc, đồng, than, dầu mỏ, khí tự nhiên,… Trong đó, trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn, có giá trị kinh tế cao, phân bố ở các thềm lục địa.
Có vùng biển rộng lớn, thông qua Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Các biển nằm trong khu vực nội chí tuyến; đường bờ biển nhiều vũng, vịnh, đầm phá, tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú,…
Ảnh hưởng của sông, hồ đến phát triển kinh tế - xã hội
Ảnh
Ảnh hưởng của sông, hồ đến phát triển kinh tế - xã hội
Do ảnh hưởng của kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa => Mưa nhiều => Mạng lưới sông dày và có nhiều sông lớn. Do ảnh hưởng của chế độ mưa gió mùa => Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân. Các sông có vai trò cung cấp nước, sinh hoạt, sản xuất tạo điều kiện thuận lợi để đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản. Một số sông có tiềm năng lớn về thuỷ điện, thuận lợi phát triển giao thông đường thuỷ,… Ở Đông Nam Á có nhiều hồ, có vai trò điều tiết nguồn nước, là nơi dự trữ nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất, nuôi trông và đánh bắt thuỷ sản. Ngoài ra, xung quanh hồ có nhiều cảnh đẹp thuận lợi để phát triển du lịch,…
Dân cư và xã hội
Dân cư
Ảnh
Dân cư
Đông Nam Á là khu vực đông dân trên thế giới, mật độ dân số cao, trung bình 148 người/km2, chiếm khoảng 8% dân số thế giới (Năm 2020). Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số của khu vực có xu hướng giảm nhưng vẫn ở mức cao. Cơ cấu giới tính tương đối cân bằng. Năm 2020, tỉ lệ nam chiếm 49,98%, tỉ lệ nữ chiếm 50,02%. Ngôn ngữ phổ biến là tiếng Anh, Hoa và Mã Lai. Nhiều dân tộc thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it cùng chung sống.
Bảng 11.1
Ảnh
Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ và vùng ven biển. + Quốc gia có dân sô đông nhất, diện tích lớn là In-đô-nê-xi-a. + Quốc gia có diện tích nhỏ nhất là Đông Nam Á là Xin-ga-po. Cơ cấu dân số trẻ. Thành phần dân tộc đa dạng. Tỉ lệ dân thành thị của khu vực chưa cao, có sự phân hoá giữa các quốc gia và có xu hướng tăng nhanh ở nhiều quốc gia như: Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a,…
Ảnh
Thuận lợi
Ảnh
Nguồn lao động dồi dào Thị trường lao động rộng lớn Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài Sự đa dạng về dân tộc góp phần tạo nên sự đa dạng về văn hoá, truyền thống
Thuận lợi
Khó khăn
Ảnh
Khó khăn
Nguồn lao động đông nhưng trình độ còn thấp, một phần kinh tế chậm phát triển dẫn đến thiếu việc làm và chất lượng cuộc sống thấp Vấn đề an sinh xã hội, chắm sóc y tế chưa được giải quyết triệt để Sự phân bố dân cư chưa hợp lý gây ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên
Xã hội
Ảnh
Xã hội
Các vịnh biển ăn sâu vào đất liền thuận lợi cho các luồng di dân, nằm trên đường di lưu, di cư của các dòng người cổ trong quá khứ. Các nước có nhiều nét tương đồng: Đa dạng trong văn hóa từng dân tộc: về tôn giáo và các tín ngưỡng địa phương. Có sự xuất hiện của hầu hết các tôn giáo lớn trên thế giới: Phật giáo, Thiên chúa giáo, Đạo giáo,…
=> Tất cả các nét tương đồng là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện cùng phát triển trong khu vực Đông Nam Á.
Trong sinh hoạt, sản xuất: trồng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo, dùng gạo làm lương thực chính…. Có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc: đều là các nước bị thuộc địa, bị chiếm đóng trong chiến tranh thế giới thứ II.
Bảng 11.2
Ảnh
Văn hóa đa dạng, mỗi dân tộc phong tục, tập quán riêng, tuy nhiên người dân Đông Nam Á có những nét tương đồng trong sinh hoạt và sản xuất. Trước chiến tranh thế giới thứ 2, hầu hết các nước là thuộc địa của các nước đế quốc. Thể chế chính trị: chế độ cộng hòa và quân chủ lập hiến. Các nước Đông Nam Á có tình hình chính trị tương đối ổn định. Các quốc gia trong khu vực đã và đang hợp tác để cùng phát triển.
Ảnh
Ảnh hưởng
Ảnh
Ảnh hưởng
Các quốc gia đều có nhiều dân tộc ( ví dụ: Chăm, Dao, Thái….). Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia, điều này gây không ít khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hoá lớn trên thế giới, Đông Nam Á tiếp nhận nhiều giá trị văn hoá, tôn giáo xuất hiện trong lịch sử nhân loại => tạo điều kiện cho sự hội nhập, phát triển các nền văn hoá. Có cùng lịch sử đấu tranh giành giải phóng dân tộc, họ đều là các nước bị xâm chiếm, bị thuộc địa trong chiến tranh. Sau chiến tranh các nước ở khu vực này đã vươn lên cùng hợp tác phát tiển. Tuy nhiên, vẫn còn một số khó khăn trong việc quản ly, ổn đinh chính trị ở các nước
Luyện tập
Bài 1
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Đông Nam Á có tỷ lệ dân thành thị tăng nhanh nhất ở quốc gia nào?
Phi-líp-pin
In-đô-nê-xi-a
Việt Nam
Thái Lan
Bài 2
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Quốc gia nào có mật độ dân số thấp nhất ở Đông Nam Á?
Việt Nam
Thái Lan
Xin-ga-po
Lào
Bài 3
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Á là bao nhiêu?
40%
49%
60%
80%
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Vận dụng
Sưu tầm thông tin về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của một nước ở khu vực Đông Nam Á
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất