Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 17. Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:50' 04-05-2023
Dung lượng: 976.7 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:50' 04-05-2023
Dung lượng: 976.7 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 17. VI SINH VẬT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬT
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
SINH HỌC 10
BÀI 17. VI SINH VẬT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬT
Ảnh
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
Mở đầu
Ảnh
Vi sinh vật thuộc giới nào trong hệ thống phân loại 5 giới (hình 17.1)? Dựa vào đặc điểm gì để phân biệt chúng với các sinh vật khác?
I. Khái niệm vi sinh vật
- Hoạt động 1
I. Khái niệm vi sinh vật
Ảnh
Trong sữa chua có vi khuẩn latic, trong cơm rượu nếp có nấm men (hình 17.2). Em có thể quan sát chúng bằng cách nào? Tại sao?
- Hoạt động 1:
Ảnh
- Hoạt động 2
Ảnh
Hình 17.3 cho biết kích thước và thời gian chu kì tế bào của E.coli và S.cerevisiae. Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa hai thông số đó? Giải thích?
- Hoạt động 2:
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ, thường được quan sát bằng kính hiển vi. Vi sinh vật có đại diện trong các giới: khởi sinh, nguyên sinh và nấm. Vi sinh vật tồn tại ở khắp nơi trên Trái Đất và có khả năng chuyển hóa các chất dinh dưỡng nhanh nên chúng sinh trưởng và sinh sản nhanh.
- Luyện tập
- Luyện tập:
1. Cho biết vi sinh vật có nhóm đặc điểm liệt kê ở bảng 17.1 thuộc giới nào trong 3 giới sau: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm.
Ảnh
Bảng 17.1. Đặc điểm của các nhóm vi sinh vật
II. Các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật
- Tìm hiểu
II. Các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật
Hình vẽ
- Tìm hiểu
Qúa trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra ở tất cả các sinh vật. Tùy vào nhu cầu sử dụng nguồn Carbon và năng lượng của vi sinh vật mà vi sinh vật được chia thành 4 kiểu dinh dưỡng gồm: quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng, quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng.
- Bảng 17.2. Các kiểu dinh dưỡng ở sinh vật
Bảng 17.2. Các kiểu dinh dưỡng ở sinh vật
Ảnh
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
2. Sắp xếp các vi sinh vật (vi khuẩn lactic, nấm men, nấm mốc, trùng roi xanh, trùng giày, tảo silic) vào kiểu dinh dưỡng phù hợp.
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
1. Nếu chỉ cung cấp nguồn carbon và năng lượng thì vi sinh vật có thể phát triển được không? Vì sao?
III. Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
- Hoạt động 3
III. Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Hình vẽ
Ảnh
3. Hãy kể tên một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu vi sinh vật.
Ảnh
- Hoạt động 3:
- Tìm hiểu
Ảnh
Hình vẽ
- Tìm hiểu:
Các nhà khoa học đã sử dụng các phương pháp khác nhau để nghiên cứu vi sinh vật như: phân lập, nuôi cấy và giữ giống, quan sát hình thái, nghiên cứu đặc điểm hóa sinh, sinh lí, di truyền,...
1. Phân lập vi sinh vật
1. Phân lập vi sinh vật
Hình vẽ
Ảnh
4. Em hãy cho biết mục đích, ý nghĩa của phương pháp phân lập vi sinh vật. Phương pháp phân lập gồm những bước nào?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Là phương pháp phân lập và tách riêng từng khuẩn lạc vi sinh vật cần nghiên cứu. Khuẩn lạc vi sinh vật thường nhầy, ướt, bề mặt thường dẹt và có nhiều màu sắc, một số khuẩn lạc đặc biệt có dạng bột mịn.
- Luyện tập
- Luyện tập:
3. Em hãy cho biết khuẩn lạc vi khuẩn, nấm mốc và nấm men tương ứng với ảnh nào trong các ảnh ở hình 17.4.
Ảnh
2. Nghiên cứu hình thái vi sinh vật
Hình vẽ
Ảnh
5. Phương pháp quan sát gồm mấy bước? Vì sao muốn quan sát được vi khuẩn và nấm men thì phải làm tiêu bản và nhuộm còn nấm mốc và trùng giày lại có thể quan sát trực tiếp?
2. Nghiên cứu hình thái vi sinh vật
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Phương pháp nghiên cứu hình thái được sử dụng để nhận biết nhóm vi sinh vật. Phương pháp quan sát gồm hai bước: chuẩn bị mẫu vật và quan sát bằng kính hiển vi.
- Ví dụ
- Ví dụ:
Ảnh
Hình 17.5. Hình thái vi sinh vật dưới kính hiển vi: vi khuẩn Bacillus subtilis (a), nấm men Saccharomyces cerevisiae (b) (phóng đại 1000 lần), nấm mốc Aspergillus niger (c) (phóng đại 100 lần) và trùng giày Paramecium caudatum (d) (phóng đại 400 lần)
3. Nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật
Ảnh
6. Em hãy giải thích kết quả thí nghiệm ở hình 17.6.
3. Nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật gồm 2 bước: chuẩn bị mẫu và thực hiện phản ứng hóa học để nhận biết các chất có ở vị trí sinh vật.
IV. Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
1. Phân lập các vi sinh vật trong không khí
IV. Thực hành phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
1. Phân lập các vi sinh vật trong không khí
+) Chuẩn bị:
Ảnh
Ảnh
Dụng cụ: 9 đĩa petri vô trùng, đũa thủy tinh, băng dính, găng tay, khẩu trang, bếp điện hoặc bếp từ, nồi có cắp , rỏ lỗ nhỏ, cốc đong. Nguyên liệu: 100 g thịt bò thái nhỏ, 300 mL nước, 4 g thạch.
- Tiến hành
+) Tiến hành:
Thực hiện tiến hành theo hướng dẫn trong SGK trang 106. Quan sát các lô thí nghiệm và ghi thông tin theo gợi ý sau:
Ảnh
Bảng 17.3. Kết quả phân lập vi sinh vật từ không khí
- Hình 17.7. Một số thao tác khi phân lập vi sinh vật trong không khí
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 17.7. Một số thao tác khi phân lập vi sinh vật trong không khí
- Hình 17.18. Khuẩn lạc vi sinh vật trên môi trường phân lập
Ảnh
- Báo cáo
Hình vẽ
+) Báo cáo:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi sau:
Tại sao lại mở nắp đĩa petri và để trong không khí 5, 10 và 15 phút? So sánh kết quả ở các lô khác nhau. Tại sao lại phải dùng băng dính quấn chặt miệng đĩa petri? Em hãy tìm hiểu thông tin và nêu cách nhận biết khuẩn lạc vi khuẩn, nấm mốc và nấm men. Đồng thời, hãy đánh dấu từng loại khuẩn lạc đó (nếu có) trong mẫu phân lập.
+) tiếp (- Báo cáo)
Ảnh
Nhiệm vụ 2:
Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý sau:
Ảnh
2. Quan sát hình thái nấm, mốc, vi khuẩn và nấm men
2. Quan sát hình thái nấm, mốc, vi khuẩn và nấm men
+) Chuẩn bị:
Ảnh
Ảnh
Mẫu vật: mẫu bánh mì, vỏ quả chín hoặc hạt bị mốc, nấm dưa chua, bánh men rượu hòa trong nước. Hóa chất: thuốc nhuộm xanh methylene hoặc fuchsin. Dụng cụ: lam kính, que cấy, bfnh tia nước, giấy thấm, đèn cồn, chậu rửa, kính hiển vi, dầu soi kính, panh.
- Tiến hành
Ảnh
Hình vẽ
+) Tiến hành:
Thực hiện tiến hành quan nấm mốc và quan sát vi khuẩn hoặc nấm men theo hướng dẫn trong SGK trang 107.
- Báo cáo
Ảnh
Hình vẽ
+) Báo cáo:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi sau:
Em có nhận xét gì về đặc điểm hình dạng, kích thước của nấm mốc, nấm men, vi khuẩn? Nêu hình thức sinh sản của vi khuẩn, nấm mốc và nấm men trong các mẫu quan sát.
+) tiếp (- Báo cáo)
Ảnh
Nhiệm vụ 2:
Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý sau:
Ảnh
3. Xác định khả năng sinh catalase
3. Xác định khả năng sinh catalase
+) Chuẩn bị:
Ảnh
Ảnh
Mẫu vật: vi khuẩn, nấm men phân lập được trên môi trường nước thịt, chế phẩm men tiêu hóa (vi khuẩn) dạng bột . Dụng cụ: lam kính, que cấy. Hóa chất: dung dịch nước oxi già.
- Tiến hành
+) Tiến hành:
Thực hiện tiến hành theo hướng dẫn trong SGK trang 108. Quan sát hiện tượng xảy ra và ghi lại thông tin theo gợi ý sau:
Bảng 17.4. Khả năng phản ứng với oxi già của các sinh vật
Ảnh
Hình vẽ
Ghi chú: nếu có bọt khí ghi dấu ( + ), nếu không có ghi dấu ( - ).
- Báo cáo
Ảnh
Hình vẽ
+) Báo cáo:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi sau:
- Trình bày cơ chế hình thành bọt khí. - Nước oxi già có chứa khooảng 3% latex(H_2O_2) thường được dùng để khử trùng vết thương. Em hãy nêu cơ sở khoa học của ứng dụng này.
+) tiếp (- Báo cáo)
Ảnh
Nhiệm vụ 2:
Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý sau:
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 18. Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
SINH HỌC 10
BÀI 17. VI SINH VẬT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬT
Ảnh
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
Mở đầu
Ảnh
Vi sinh vật thuộc giới nào trong hệ thống phân loại 5 giới (hình 17.1)? Dựa vào đặc điểm gì để phân biệt chúng với các sinh vật khác?
I. Khái niệm vi sinh vật
- Hoạt động 1
I. Khái niệm vi sinh vật
Ảnh
Trong sữa chua có vi khuẩn latic, trong cơm rượu nếp có nấm men (hình 17.2). Em có thể quan sát chúng bằng cách nào? Tại sao?
- Hoạt động 1:
Ảnh
- Hoạt động 2
Ảnh
Hình 17.3 cho biết kích thước và thời gian chu kì tế bào của E.coli và S.cerevisiae. Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa hai thông số đó? Giải thích?
- Hoạt động 2:
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ, thường được quan sát bằng kính hiển vi. Vi sinh vật có đại diện trong các giới: khởi sinh, nguyên sinh và nấm. Vi sinh vật tồn tại ở khắp nơi trên Trái Đất và có khả năng chuyển hóa các chất dinh dưỡng nhanh nên chúng sinh trưởng và sinh sản nhanh.
- Luyện tập
- Luyện tập:
1. Cho biết vi sinh vật có nhóm đặc điểm liệt kê ở bảng 17.1 thuộc giới nào trong 3 giới sau: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm.
Ảnh
Bảng 17.1. Đặc điểm của các nhóm vi sinh vật
II. Các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật
- Tìm hiểu
II. Các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật
Hình vẽ
- Tìm hiểu
Qúa trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra ở tất cả các sinh vật. Tùy vào nhu cầu sử dụng nguồn Carbon và năng lượng của vi sinh vật mà vi sinh vật được chia thành 4 kiểu dinh dưỡng gồm: quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng, quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng.
- Bảng 17.2. Các kiểu dinh dưỡng ở sinh vật
Bảng 17.2. Các kiểu dinh dưỡng ở sinh vật
Ảnh
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
2. Sắp xếp các vi sinh vật (vi khuẩn lactic, nấm men, nấm mốc, trùng roi xanh, trùng giày, tảo silic) vào kiểu dinh dưỡng phù hợp.
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
1. Nếu chỉ cung cấp nguồn carbon và năng lượng thì vi sinh vật có thể phát triển được không? Vì sao?
III. Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
- Hoạt động 3
III. Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Hình vẽ
Ảnh
3. Hãy kể tên một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu vi sinh vật.
Ảnh
- Hoạt động 3:
- Tìm hiểu
Ảnh
Hình vẽ
- Tìm hiểu:
Các nhà khoa học đã sử dụng các phương pháp khác nhau để nghiên cứu vi sinh vật như: phân lập, nuôi cấy và giữ giống, quan sát hình thái, nghiên cứu đặc điểm hóa sinh, sinh lí, di truyền,...
1. Phân lập vi sinh vật
1. Phân lập vi sinh vật
Hình vẽ
Ảnh
4. Em hãy cho biết mục đích, ý nghĩa của phương pháp phân lập vi sinh vật. Phương pháp phân lập gồm những bước nào?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Là phương pháp phân lập và tách riêng từng khuẩn lạc vi sinh vật cần nghiên cứu. Khuẩn lạc vi sinh vật thường nhầy, ướt, bề mặt thường dẹt và có nhiều màu sắc, một số khuẩn lạc đặc biệt có dạng bột mịn.
- Luyện tập
- Luyện tập:
3. Em hãy cho biết khuẩn lạc vi khuẩn, nấm mốc và nấm men tương ứng với ảnh nào trong các ảnh ở hình 17.4.
Ảnh
2. Nghiên cứu hình thái vi sinh vật
Hình vẽ
Ảnh
5. Phương pháp quan sát gồm mấy bước? Vì sao muốn quan sát được vi khuẩn và nấm men thì phải làm tiêu bản và nhuộm còn nấm mốc và trùng giày lại có thể quan sát trực tiếp?
2. Nghiên cứu hình thái vi sinh vật
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Phương pháp nghiên cứu hình thái được sử dụng để nhận biết nhóm vi sinh vật. Phương pháp quan sát gồm hai bước: chuẩn bị mẫu vật và quan sát bằng kính hiển vi.
- Ví dụ
- Ví dụ:
Ảnh
Hình 17.5. Hình thái vi sinh vật dưới kính hiển vi: vi khuẩn Bacillus subtilis (a), nấm men Saccharomyces cerevisiae (b) (phóng đại 1000 lần), nấm mốc Aspergillus niger (c) (phóng đại 100 lần) và trùng giày Paramecium caudatum (d) (phóng đại 400 lần)
3. Nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật
Ảnh
6. Em hãy giải thích kết quả thí nghiệm ở hình 17.6.
3. Nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật gồm 2 bước: chuẩn bị mẫu và thực hiện phản ứng hóa học để nhận biết các chất có ở vị trí sinh vật.
IV. Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
1. Phân lập các vi sinh vật trong không khí
IV. Thực hành phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
1. Phân lập các vi sinh vật trong không khí
+) Chuẩn bị:
Ảnh
Ảnh
Dụng cụ: 9 đĩa petri vô trùng, đũa thủy tinh, băng dính, găng tay, khẩu trang, bếp điện hoặc bếp từ, nồi có cắp , rỏ lỗ nhỏ, cốc đong. Nguyên liệu: 100 g thịt bò thái nhỏ, 300 mL nước, 4 g thạch.
- Tiến hành
+) Tiến hành:
Thực hiện tiến hành theo hướng dẫn trong SGK trang 106. Quan sát các lô thí nghiệm và ghi thông tin theo gợi ý sau:
Ảnh
Bảng 17.3. Kết quả phân lập vi sinh vật từ không khí
- Hình 17.7. Một số thao tác khi phân lập vi sinh vật trong không khí
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 17.7. Một số thao tác khi phân lập vi sinh vật trong không khí
- Hình 17.18. Khuẩn lạc vi sinh vật trên môi trường phân lập
Ảnh
- Báo cáo
Hình vẽ
+) Báo cáo:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi sau:
Tại sao lại mở nắp đĩa petri và để trong không khí 5, 10 và 15 phút? So sánh kết quả ở các lô khác nhau. Tại sao lại phải dùng băng dính quấn chặt miệng đĩa petri? Em hãy tìm hiểu thông tin và nêu cách nhận biết khuẩn lạc vi khuẩn, nấm mốc và nấm men. Đồng thời, hãy đánh dấu từng loại khuẩn lạc đó (nếu có) trong mẫu phân lập.
+) tiếp (- Báo cáo)
Ảnh
Nhiệm vụ 2:
Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý sau:
Ảnh
2. Quan sát hình thái nấm, mốc, vi khuẩn và nấm men
2. Quan sát hình thái nấm, mốc, vi khuẩn và nấm men
+) Chuẩn bị:
Ảnh
Ảnh
Mẫu vật: mẫu bánh mì, vỏ quả chín hoặc hạt bị mốc, nấm dưa chua, bánh men rượu hòa trong nước. Hóa chất: thuốc nhuộm xanh methylene hoặc fuchsin. Dụng cụ: lam kính, que cấy, bfnh tia nước, giấy thấm, đèn cồn, chậu rửa, kính hiển vi, dầu soi kính, panh.
- Tiến hành
Ảnh
Hình vẽ
+) Tiến hành:
Thực hiện tiến hành quan nấm mốc và quan sát vi khuẩn hoặc nấm men theo hướng dẫn trong SGK trang 107.
- Báo cáo
Ảnh
Hình vẽ
+) Báo cáo:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi sau:
Em có nhận xét gì về đặc điểm hình dạng, kích thước của nấm mốc, nấm men, vi khuẩn? Nêu hình thức sinh sản của vi khuẩn, nấm mốc và nấm men trong các mẫu quan sát.
+) tiếp (- Báo cáo)
Ảnh
Nhiệm vụ 2:
Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý sau:
Ảnh
3. Xác định khả năng sinh catalase
3. Xác định khả năng sinh catalase
+) Chuẩn bị:
Ảnh
Ảnh
Mẫu vật: vi khuẩn, nấm men phân lập được trên môi trường nước thịt, chế phẩm men tiêu hóa (vi khuẩn) dạng bột . Dụng cụ: lam kính, que cấy. Hóa chất: dung dịch nước oxi già.
- Tiến hành
+) Tiến hành:
Thực hiện tiến hành theo hướng dẫn trong SGK trang 108. Quan sát hiện tượng xảy ra và ghi lại thông tin theo gợi ý sau:
Bảng 17.4. Khả năng phản ứng với oxi già của các sinh vật
Ảnh
Hình vẽ
Ghi chú: nếu có bọt khí ghi dấu ( + ), nếu không có ghi dấu ( - ).
- Báo cáo
Ảnh
Hình vẽ
+) Báo cáo:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi sau:
- Trình bày cơ chế hình thành bọt khí. - Nước oxi già có chứa khooảng 3% latex(H_2O_2) thường được dùng để khử trùng vết thương. Em hãy nêu cơ sở khoa học của ứng dụng này.
+) tiếp (- Báo cáo)
Ảnh
Nhiệm vụ 2:
Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý sau:
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 18. Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất