Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 2: Vẻ đẹp của thơ ca. Thực hành tiếng Việt: Lỗi dùng từ, lỗi về trật tự từ và cách sửa

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:09' 10-05-2023
    Dung lượng: 930.5 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Bài 2.Thực hành tiếng Việt: Lỗi dùng từ, lỗi về trật tự từ và cách sửa
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Bài 2. Thực hành tiếng Việt: Lỗi dùng từ, lỗi về trật tự từ và cách sửa
    I. Lỗi dùng từ và cách sửa
    Lỗi dùng từ và cách sửa
    Ảnh
    I. Lỗi dùng từ và cách sửa
    Đọc SGK
    Ảnh
    Nghiên cứu SGK, tìm hiểu có những lỗi dùng từ, lỗi trật tự từ nào và cách sửa?
    Lỗi dùng từ và cách sửa
    Ảnh
    I. Lỗi dùng từ và cách sửa.
    3. Dùng từ không đúng phong cách ngôn ngữ của kiểu, loại văn bản
    1. Lặp từ
    2. Dùng từ không đúng nghĩa
    1. Lặp từ
    1. Lặp từ.
    - Trường hợp một từ ngữ được dùng nhiều lần trong một câu, một đoạn khiến câu, đoạn đó trở nên nặng nề, rườm rà được coi là lặp từ. - Cách sửa: bỏ từ bị lặp hoặc thay bằng đại từ hay từ đồng nghĩa. - Cần phân biệt lỗi lặp từ với phép lặp trong liên kết câu và lặp tu từ (điệp ngữ). Lỗi lặp từ thể hiện sự vụng về, thiếu cẩn thận trong việc sử dụng ngôn ngữ.
    2. Dùng từ không đúng nghĩa
    2. Dùng từ không đúng nghĩa.
    - Nguyên nhân: người viết không hiểu đúng nghĩa của từ ngữ mình dùng, nhất là các thành ngữ, từ Hán Việt, thuật ngữ khoa học. - Cách sửa: cần sử dụng thường xuyên từ điển tiếng Việt, từ điển Hán Việt, từ điển thuật ngữ chuyên ngành có uy tín.
    3. Dùng từ không đúng phong cách ngôn ngữ
    3. Dùng từ không đúng phong cách ngôn ngữ của kiểu, loại văn bản.
    - Nguyên nhân: Người viết chưa ý thức được những ràng buộc của ngữ cảnh hay tính đặc thù của kiểu loại văn bản, từ đó lựa chọn từ ngữ không thích hợp, làm giảm hiệu quả giao tiếp. - Cách sửa: người viết cần quan tâm thực sự đến hoàn cảnh giao tiếp, nắm vững đặc điểm phong cách ngôn ngữ của kiểu, loại văn bản được sử dụng.
    II. Lỗi trật tự từ và cách sửa
    Lỗi trật tự từ và cách sửa
    II. Lỗi trật tự từ và cách sửa.
    1. Nhiều cụm từ, câu trong tiếng Việt chỉ khác nhau do trật tự sắp xếp giữa các từ.
    2. Các từ trong câu cần được sắp xếp theo trình tự đúng với quy tắc ngữ pháp.
    3. Cách sửa: Cần nắm vững quy tắc ngữ pháp, hiểu được mục đích giao tiếp. Đặc biệt cần thường xuyên luyện tập các sử dụng tiếng Việt.
    III. Luyện tập
    Luyện tập
    Ảnh
    III. Luyện tập
    Theo dõi SGK trang 58, 59, 60 và trả lời các bài tập vào vở.
    Bài tập 1
    Ảnh
    Bài tập 1
    a. Thừa “nhà thơ” b. Thừa “cũng như” c. Thừa “bài thơ” d. Thừa “mượn” e. Sửa “trí thức” g. Thừa “của nhân vật trữ tình” h. Thừa “rất ư”
    Tìm lỗi dùng từ
    Bài tập 2
    Bài tập 2
    a. Một bộ phận đông đảo độc giả đã không cảm nhận được cái mới ngay trong thơ Hàn Mặc Tử. c. Nói chung, người đọc thơ trữ tình cần quan tâm đến mạch cảm xúc hơn là mạch sự kiện của bài thơ. d. Hình ảnh đời thường xuất rất nhiều hiện trong thơ hai-cư Nhật Bản e. Thơ Đường luật mặc dù chặt chẽ bố cục nhưng vẫn có những khoảng trống khơi gợi liên tưởng. f. Điều làm người đọc thích thú ở bài thơ này là cách gieo vần độc đáo. g. Trong bài thơ “Tiếng thu”, các từ láy tượng thanh đóng vai trò quan trọng. h. Nhà thơ lãng mạn cho phép giải phóng cảm xúc của mình một cách rất phóng khoáng.
    Trò chơi củng cố
    Câu hỏi 1
    Bài tập trắc nghiệm
    1) Món bánh truyền thống của dân tộc Việt, làm bằng gạo nếp, có nhân là đỗ xanh, thịt,…
    A. Bánh trưng
    B. Bánh chưng
    Câu hỏi 2
    Bài tập trắc nghiệm
    2)Bánh làm bằng bột nếp, lọc trong và quánh, có nhân đường hoặc nhân đậu xanh.
    A. Bánh xu xê
    B. Bánh su sê
    C. Bánh su xê
    D. Bánh xu sê
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học­
    Chuẩn bị nội dung bài sau
    Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
    Ảnh
    Kết thúc bài học
    Chào tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓