Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 36. Vật liệu kĩ thuật điện

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:52' 15-06-2015
    Dung lượng: 1.6 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 35. VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN PHÂN LOẠI SỐ LIỆU KỸ THUẬT ĐỒ DÙNG ĐIỆN I. VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN
    1. Vật liệu dẫn điện:
    1. Vật liệu dẫn điện I. VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN Vật liệu mà dòng điện chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện. Vật liệu có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt. Vật liệu dẫn điện được dùng để chế tạo các phần tử ( bộ phận) dẫn điện của các loại thiết bị điện. Hãy kể tên các vật liệu dẫn điện thường dùng ?:
    Hãy kể tên các vật liệu dẫn điện thường dùng ? Vật liệu dẫn điện gồm: Kim loại, hợp kim, than chì, dung dịch điện phân (axit, bazơ, muối), thủy ngân. Đồng, nhôm và hợp kim của chúng dẫn điện tốt, được dùng để chế tạo lõi dây điện. Các hợp kim pheroniken, nicrom khó nóng chảy, được dùng để chế tạo dây điện trở cho mỏ hàn, bàn là, bếp điện, nồi cơm điện,... Quan sát hình trên, em hãy nêu tên các phần tử dẫn điện?: Quan sát hình trên, em hãy nêu tên các phần tử dẫn điện?
    1. Hai chốt phích căm 2. Thân phích cắm điện 3. Vỏ dây điện 4. Hai lõi dây điện 5. Hai lỗ lấy điện 2. Vật liệu cách điện:
    I. VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN 2. Vật liệu cách điện Vật liệu không cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện. Vật liệu có điện trở suất càng lớn thì cách điện càng tốt. Vật liệu cách điện được dùng để chế tạo các phần tử ( bộ phận) cách điện của các thiết bị điện. Hãy kể tên các vật liệu cách điện thường dùng?:
    Hãy kể tên các vật liệu cách điện thường dùng? 3. Vật liệu dẫn từ:
    I. VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN 3. Vật liệu dẫn từ Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ. Vật liệu dẫn từ thường dùng là: thép kĩ thuật điện, anico, ferit, pecmaloi có đặc tính dẫn từ tốt. Vật liệu dẫn từ thường dùng trong những thiết bị nào? :
    Vật liệu dẫn từ thường dùng trong những thiết bị nào? II. PHÂN LOẠI ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH
    1. Một số đồ dùng điện trong gia đình:
    Một số đồ dùng điện trong gia đình 2. Cách phân loại đồ dùng điện:
    II. PHÂN LOẠI ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH 2. Cách phân loại đồ dùng điện Đồ dùng loại điện - quang: Biến đổi điện năng thành quang năng, dùng để chiếu sáng... Đồ dùng loại điện - nhiệt: Biến đổi điện năng thành nhiệt năng, dùng để đốt nóng... Đồ dùng loại điện - cơ: Biến đổi điện năng thành cơ năng, dùng để dẫn động, quay máy. Dựa vào cách phân loại em hãy ghi tên các đồ dùng điện vào trong bảng sau::
    Dựa vào cách phân loại em hãy ghi tên các đồ dùng điện vào trong bảng sau: III. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT
    1. Các đại lượng định mức:
    III. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT 1. Các đại lượng định mức Điện áp định mức: U - đơn vị là vôn ( V). Dòng điện định mức: I - đơn vị là Ampe (A). Công suất định mức: P - đơn vị là oát (W). Trên bình nước nóng ARISTON có nhãn như sau:Em hãy giải thích các số liệu trên nhãn đó?:
    Trên bình nước nóng ARISTON có nhãn như sau: Em hãy giải thích các số liệu trên nhãn đó? 2. Ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật:
    Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật. Để tránh hỏng đồ dùng điện, khi sử dụng ta cần chú ý những gì ?:
    - Lưu ý: Đấu đồ dùng điện vào nguồn điện có điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện. Không cho đồ dùng điện làm việc vượt quá công suất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức. - Nếu vi phạm thì đồ dùng điện sẽ hỏng, gây cháy, nổ hệ thống điện trong gia đình. IV. LUYỆN TẬP
    1. Bài tập 1: chọn đáp án đúng nhất:
    Nhà em sử dụng điện áp 220 V. Em cần mua 1 bóng đèn cho đèn bàn học. Em sẽ chọn bóng nào trong ba bóng đèn có số liệu dưới đây?
    A. Bóng đèn 1: 220V - 40W
    B. Bóng đèn 2: 110V - 40W
    C. Bóng đèn 3: 220V - 300W
    IV. LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1: chọn đáp án đúng nhất 2. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống trong bảng sau:
    IV. LUYỆN TẬP 2. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống trong bảng sau? V. DẶN DÒ
    1. Hướng dẫn học bài:
    Hướng dẫn về nhà Học thuộc bài: các khái niệm, ứng dụng của từng loại vật liệu điện, các loại đồ dùng điện và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện Trả lời các câu hỏi trong SGK. Làm bài tập trong vở bài tập. Tìm hiểu các đồ dùng điện trong gia đình. Chuẩn bị bài mới: Tiết 36-Đồ dùng điện quang, đèn sợi đốt 2. Kết bài:
    Cảm ơn sự chú ý lắng nghe của thầy cô và các em!
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓