Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 2. Vận tốc

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:11' 02-07-2015
    Dung lượng: 1.5 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC Trang bìa
    Trang bìa:
    KIỂM TRA BÀI CŨ
    Bài 1:
    Bài 1: Chuyển động cơ học là gì? Hãy cho một ví dụ. Trả lời: Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với một vật khác gọi là chuyển động cơ học hay gọi tắt là chuyển động. Vật khác đó gọi là vật mốc. Ví dụ: Xe đang chạy là chuyển động so với mặt đường. KIỂM TRA BÀI CŨ Bài 2:
    Bài 2: Một xe khách đang chạy trên đường. Câu nào sau đây đúng?
    A. Hành khách chuyển động so với mặt đường.
    B. Tài xế đứng yên so với xe.
    C. Xe chuyển động so với cột đèn.
    D. A, B, C đều đúng.
    GIỚI THIỆU BÀI
    Đặt vấn đề:
    Giải quyết vấn đề:
    I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
    1. Câu 1,2:
    I. VẬN TỐC LÀ GÌ? Bảng 2.1 ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết TD của một nhóm học sinh. Làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai chạy chậm? Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4. 1 2 3 4 5 Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây rồi ghi kết quả vào cột 5. 6,66m/s 6,31m/s 6m/s 5,71m/s 5,45m/s 2. Câu 3:
    Dựa vào bảng xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào những chổ trống của kết luận sau:
    Kết luận: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. I. VẬN TỐC LÀ GÌ? II. CÔNG THƯC TÍNH VẬN TỐC
    Công thức:
    II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC : Vận tốc tính bằng công thức : Trong đó: V là vận tốc S là quãng đường đi được t là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC
    Câu 4:
    * Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Tìm đơn vị vận tốc thích hợp cho các chổ trống ở bảng 2.2 m/ph km/h km/s cm/s - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s). - Ngoài ra còn dùng kilômét trên giờ (km/h) 1 km/h = latex((1000m)/(3600s)) = 0,28m/s và 1m/s = 3,6 km/h Câu 5:
    Tốc kế xe máy a) Vận tốc của một ôtô là 36km/h; của một xe đạp là 10,8km/h: của một tàu hoả là 10m/s? Điều đó cho biết gì? b) Trong ba chuyển động trên chuyển động nào nhanh nhất? Trả lời: a) Điều đó cho biết: Trong 1 giờ ô tô chạy được 36 km; xe đạp chạy được 10,8km. Trong 1 giây tàu hoả chạy được 10 m. b)Ta đổi các vận tốc ra cùng đơn vị km/h và so sánh: 10m/s = 10.3,6 km/h = 36km/h > 10,8 km/h Vậy: Chuyển động của ô tô, tàu hoả nhanh như nhau và nhanh nhất; chuyển động của xe đạp chậm nhất. Câu 6:
    Một đoàn tàu trong khoảng thời gian 1,5 h đi được quãng đường 81km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh vận tốc của tàu bằng các đơn vị trên. Tóm tắt: Cho t =1,5 h S= 81 km Tính v ra km/h và m/s. So sánh số đo. Giải : Vận tốc của tàu : v = latex(s/t)=latex(81/(1,5))=54km/h Đổi ra m/s m/s : 54 km/h = 54.0,28 =15m/s Câu 7:
    Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km? Tóm tắt: Cho t = 40ph = v = 12 km/h Tính s ra km. Giải: Quãng đường đi được là v = Latex(s/t) => s = v.t => s = 12.latex(2/3)=8km ĐS: 8 Km Câu 8:
    Một người đi bộ với vận tốc là 4km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nói làm việc, biết thời gian để ngườ đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút? Tóm tắt: v = 12km/h t = 30phút= 0,5h s =?km Giải: Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là: v = Latex(s/t) => s = v.t s = 4. 0,5 = 2 km ĐS: 2 Km IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ
    1. Bài tập:
    Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự tăng dần: CỦNG CỐ Vật Vận tốc Sắp xếp Ánh sáng Con báo chạy Vận động viên chạy Âm thanh Máy bay phản lực 300000 km/s 30 m/s 36 km/h 300 m/s 2500 km/h Đáp án :
    1 2 3 4 5 Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự tăng dần: ĐÁP ÁN Vật Vận tốc Sắp xếp Ánh sáng Con báo chạy Vận động viên chạy Âm thanh Máy bay phản lực 300000 km/s =3.10 6 m/s 30 m/s 36 km/h =10 m/s 300 m/s 2500 km/h = 694,44 m/s 2. Ghi nhớ:
    GHI NHỚ: - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. - Vận tốc tính bằng công thức : v = latex(S/t) Trong đó: V là vận tốc S là quãng đường đi được t là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó - Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h Ta có :1km/h = 0,28 m/s 1m/s = 3,6 km/h V. DẶN DÒ
    1. Hướng dẫn về nhà:
    - Học phần hiểu phần trọng tâm của bài - Đọc thêm các phần có thể - Làm các bài tập SBT: 2.1; 2.2; 2.3; 2.4; 2.5; 2.10; 2.11 - Xem trước sau: BÀI 3 - CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 2. Chào tạm biệt:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓