Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 4. Văn tế, thơ. 1. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:16' 10-03-2025
Dung lượng: 759.0 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:16' 10-03-2025
Dung lượng: 759.0 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 4. VĂN TẾ, THƠ. 1. VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 4. VĂN TẾ, THƠ. 1. VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
Nguyễn Đình Chiểu
I. Tìm hiểu chung
1. Thể loại văn tế
Ảnh
1. Thể loại văn tế
Văn tế là thể loại văn học chủ yếu với phong tục tang lễ, bày tỏ tình cảm của người còn sống đối với người đã mất. Đôi khi văn tế biến thể được dùng trong những trường hợp đùa vui hay châm biếm, đả kích, ví dụ: một số bài văn tế của Nguyễn Khuyến, Trần Tế Xương, Tú Mỡ.
Ảnh
- Nội dung bài văn tế
Ảnh
NỘI DUNG BÀI VĂN TẾ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- Kết cấu bài văn tế
Ảnh
KẾT CẤU BÀI VĂN TẾ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Đoạn mở đầu (lung khởi) thường bàn luận chung về lẽ sống - chết hoặc cảm tưởng khái quát về người đã mất.
Đoạn thứ hai (thích thực) kể về cuộc đời, công đức, phẩm hạnh của người đã mất.
Đoạn thứ ba (ai vãn) nói lên niềm thương tiếc đối với người đã chết.
Đoạn kết bày tỏ nỗi nhớ thương, lời tâm nguyện, cầu nguyện của người đứng tế.
Hình vẽ
Hình vẽ
- Hình thức biểu hiện
Ảnh
HÌNH THỨC BIỂU HIỆN
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Văn xuôi cổ, có đối (Văn tế chị - Nguyễn Hữu Chỉnh, Văn tế Trương Quỳnh Như - Phạm Thái)
Văn vần (Văn tế thập loại chúng sinh - Nguyễn Du)
Văn biền ngẫu (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu)
Thể tự do nhưng phần nhiều văn tế phỏng theo thể phú Đường luật (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc)
Hình vẽ
Hình vẽ
2. Tác giả
Ảnh
2. Tác giả
Nguyễn Đình Chiểu (1822 – 1888)
Quê quán: sinh tại làng Tân Thời, huyện Bình Dương, phủ Tân Bình tỉnh Gia Định (nay là quận 1, thành phố Hồ Chí Minh)
Gia đình: Nhà Nho thuần
Cuộc đời: Gặp nhiều bất hạnh, mất mát
Bản thân: Con người giàu niềm tin và nghị lực, vượt qua số phận để giúp ích cho đời, bị mù nhưng vẫn mở trường ạy học bốc thuốc chữa bệnh, giúp dân, làm thơ,...
Ảnh
+ tác phẩm chính
Ảnh
2. Tác giả
Một số tác phẩm chính:
- Trước khi Pháp xâm lược: + Lục Vân Tiên + Dương Từ - Hà Mẫu
- Sau khi Pháp xâm lược: + Chạy giặc + Văn tế: Nghĩa sĩ cần Giuộc, Trương Định + Thơ điếu: Phan Tòng, Ngư + Ngư tiều y thuật vấn đáp
Ảnh
Ảnh
+ đặc điểm sáng tác
Ảnh
2. Tác giả
Đặc điểm sáng tác:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Nhân nghĩa đạo nho + nhân nghĩa dân tộc Mẫu người lí tưởng: Nhân hậu, thủy chung, bộc trực, ngay thẳng, trọng nghĩa hiệp
Cảm thương nỗi khổ của dân Ca ngợi tấm lòng yêu nước Lên án những kẻ làm tay sai cho giặc Hi vọng vào tương lai tươi sáng của dân tộc
Hình vẽ
Hình vẽ
+ tiếp
Ảnh
2. Tác giả
Đặc điểm sáng tác:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bút pháp tượng trung kết hợp truyền tải đạo lí Bút pháp tượng trưng kết hợp phản ánh hiện thực
Ngôn ngữ: Mộc mạc, giản dị như lời ăn tiếng nói nhân dân Nam Bộ Nhân vật: Trọng nghĩa khinh tài bộc trực nhưng đằm thắm ân tình
Hình vẽ
Hình vẽ
3. Tác phẩm
Ảnh
3. Tác phẩm
Thể loại: văn tế, điếu văn
Hoàn cảnh sử dụng: Tang lễ Mục đích: Bày tỏ niềm tiếc thương Nội dung: Kể lại cuộc đời, công đức, phẩm hạnh, bày tỏ niềm tiếc thương
Ảnh
+ hoàn cảnh sáng tác
Ảnh
3. Tác phẩm
Hoàn cảnh sáng tác
Viết theo yêu cầu của Đỗ Quang tuần phủ Gia Định để truy điệu các nông dân nghĩa sĩ đã hi sinh trong chiến trận tấn công đồn Cần Giuộc đêm 16/12/1861 -> Lần đầu tiên trong lịch sử văn học dân tộc người nông dân - nghĩa sĩ chống ngoại xâm được dựng một bức tượng đài nghệ thuật bất tử
Ảnh
+ bố cục
Ảnh
3. Tác phẩm
Bố cục
Hình vẽ
Lung khởi câu 1,2: Nêu cảm tưởng chung, khái quát về những người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc đã hi sinh.
Hình vẽ
Thích thực câu 3-15: Hồi tưởng về công đức và dựng lên chân dung của nghĩa sĩ Cần Giuộc.
Hình vẽ
Hình vẽ
Ai vãn câu 16 - 24: Bày tỏ niềm tiếc thương trước sự hi sinh của nghĩa sĩ Cần Giuộc.
Kết câu 26 - hết: Nêu cảm nghĩ và mời linh hồn các nghĩa sĩ quá cố về hương đồ tế lễ.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Phần 1: Lung khởi
Ảnh
1. Lung Khởi
Tiếng than "Hỡi ôi" bộc lộ cảm xúc chủ đạo là đau đớn thương tiếc
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Súng giặc đất rền >< lòng dân trời tỏ + Súng giặc >< lòng dân: Thế lực vật chất xâm lược bạo tàn với sức mạnh tinh thần quyết tâm đánh giặc. + đất >< trời: Không gian lớn lao, kì vĩ + rền >< tỏ: Âm thanh và ánh sáng khuếch tán vang xa, tỏa rộng -> Câu văn mở đầu đã nóng bỏng trong cái dữ dội của chiến tranh, đặt người NDNS vào trong thử thách lớn của thời đại.
+ tiếp
Ảnh
1. Lung Khởi
Ảnh
Mười năm công võ ruộng - Một trận nghĩa đánh Tây
+ Người nông dân trở thành người nghĩa sĩ, yếu tố thời gian phản ánh sự chuyển biến, sự vùng dậy đấu tranh mau lẹ của người dân yêu nước.
+ Hoàn cảnh đất nước bị Pháp xâm lược và sự phản ứng mạnh mẽ đấu tranh chống trả của nhân dân.
2. Phần 2: Thích thực
Ảnh
2. Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ
Trước khi giặc đến
Hình vẽ
Lai lịch: là những người nông dân
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ,...→ xa lạ, không hiểu biết với công việc nhà binh, chiến tranh.
Sử dụng từ láy "cui cút" tái hiện cuộc sống chịu khó, lam lũ, bao lo toan, vất vả nhưng vẫn nghèo túng của những người nông dân. Đó là cuộc sống gắn bó với ruộng đồng, con trâu, cái cày → họ hiền lành, chất phác.
Cuộc sống: cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó, việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy vốn quen làm...
+ tiếp
Ảnh
2. Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ
Khi giặc đến
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hành động: Nào đợi ai đòi, ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược, trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ → tự nguyện bổ sung vào đội quân chiến đấu với quyết tâm sắt đá.
Nhận thức: một mối xa thư đồ sộ, há để ai chém rắn đuổi hươu → nhận thấy trách nhiệm của mình trước hoàn cảnh đất nước.
Lòng căm thù giặc kìm nén qua các yếu tố thời gian: hơn 10 tháng, đã 3 năm đến mức phản ứng tự nhiên mà quyết liệt: muốn tới ăn gan, muốn ra cắn cổ,...
Khi giặc đến: mùi tinh chiên vấy vá.../ ghét thói mọi..../ bữa thấy bòng bong...→ hành động tội ác và sự hoành hành ngang nhiên, khiêu khích của quân thù diệt tàn cuộc sống của người nông dân
+ tiếp
Ảnh
2. Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ
Hình vẽ
Cuộc chiến đấu với kẻ thù của nghĩa sĩ Cần Giuộc
Điều kiện chiến đấu
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
+ tiếp
Ảnh
2. Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ
Chiến đấu
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
3. Phần 3: Ai vãn
Ảnh
3. Ai vãn
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
+ tiếp
Ảnh
3. Ai vãn
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
4. Phần 4: Kết
Ảnh
4. Ca ngợi linh hồn bất diệt của nghĩa sĩ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
III. Tổng kết
1. Nội dung
1. Nội dung
Tiếng khóc bi thương của Nguyễn Đình Chiểu cho một thời kì lịch sử "khổ nhục nhưng vĩ đại" của dân tộc trong cuộc đọ sức với kẻ thù xâm lược - thực dân Pháp. Bức tượng đài bất tử về những người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc đã dũng cảm chiến đấu và hi sinh vì Tổ Quốc vừa mnag nét bi thương nhưng không mất đi vẻ hùng dũng, gân guốc.
Lần đầu tiên trong văn học Việt Nam, người nông dân có một vị trí trung tâm và hiện ra với tất cả vẻ đẹp tâm hồn lẫn phẩm chất của họ: Giản dị, chân chất trong những ngày thường nhưng lại anh hùng, bất khuất khi đứng trước mũi súng của kẻ thù.
Ảnh
2. Nghệ thuật
2. Nghệ thuật
Thể văn biền ngẫu được sử dụng linh hoạt, đa dạng, phục vụ đắc lực cho việc truyền tải nội dung tư tưởng và lập luận của tác giả, ứng với các phần trong mạch lập luận của văn bản. Sự phá cách về đặc điểm kiểu văn tế: người chủ tế là cộng đồng dân tộc, là nhân dân, dường như không có sự phân cách giữa các góc nhìn quan phương và bình dân, cá nhân và quốc gia.
+ tiếp
2. Nghệ thuật
Sự kết hợp nhuần nhuyễn của các bút pháp, thủ pháp và phương thức nghị luận:
+ Nghệ thuật tự sự và bút pháp trữ tình + Thủ pháp tương phản và nghệ thuật đối + Tính cụ thể - xác thực và giá trị khái quát - biểu trưng + Tính quy phạm - khuôn mẫu và nghệ thuật biểu cảm - tạo hình + Tính logic - biện luận và nghệ thuật phô diễn - tán thán...
+ Điển tích Hán học và thành ngữ dân gian + Điển cố văn chương và quán ngữ địa phương + Thuật ngữ chuyên biệt và lối nói dân dã,...
Sự kết hợp nhuần thục giữa ngôn ngữ bác học và bình dân:
→ Tất cả các đặc điểm nghệ thuật trên đã góp phần tạo nên giá trị tổng hợp, đan quyện nhiều phong cách của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
IV. Luyện tập
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Đáp án nào không nói đúng ý nghĩa sự hi sinh của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"
A. bảo vệ từng tấc đất, ngọn cỏ
B. Vì sự bền vững của triều đình
C. Giữ gìn từng miếng cơm manh áo
D. Khẳng định lẽ sống cao đẹp của thời đại
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" viết về:
A. Những người lính ở Cần Giuộc chống lại giặc Pháp
B. Những sĩ phu yêu nước ở Cần Giuộc đứng lên Pháp
C. Những người nông dân ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp
D. Người dân Nam Bộ đứng lên chống Pháp
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Ý nào không phải nét đặc sắc nghệ thuật trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"
A. Sử dụng lối văn biền ngẫu, uyển chuyển, giàu hình ảnh
B. Ngôn ngữ chân thực, giàu cảm xúc
C. Thủ pháp liệt kê, đối lập
D. Ngôn ngữ, hình ảnh bóng bẩy
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Bài văn tế nào dưới đây có giọng điệu hài hước, dí dỏm, khác biệt so với những bài thơ khác
A. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)
B. Văn tế Phan Chu trinh (Phan Bội Châu)
C. Văn tế sống vợ (Tràn Tú Xương)
D. Văn tế Trương Quỳnh Như (Phạm Thái)
V. Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 4. VĂN TẾ, THƠ. 1. VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
Nguyễn Đình Chiểu
I. Tìm hiểu chung
1. Thể loại văn tế
Ảnh
1. Thể loại văn tế
Văn tế là thể loại văn học chủ yếu với phong tục tang lễ, bày tỏ tình cảm của người còn sống đối với người đã mất. Đôi khi văn tế biến thể được dùng trong những trường hợp đùa vui hay châm biếm, đả kích, ví dụ: một số bài văn tế của Nguyễn Khuyến, Trần Tế Xương, Tú Mỡ.
Ảnh
- Nội dung bài văn tế
Ảnh
NỘI DUNG BÀI VĂN TẾ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- Kết cấu bài văn tế
Ảnh
KẾT CẤU BÀI VĂN TẾ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Đoạn mở đầu (lung khởi) thường bàn luận chung về lẽ sống - chết hoặc cảm tưởng khái quát về người đã mất.
Đoạn thứ hai (thích thực) kể về cuộc đời, công đức, phẩm hạnh của người đã mất.
Đoạn thứ ba (ai vãn) nói lên niềm thương tiếc đối với người đã chết.
Đoạn kết bày tỏ nỗi nhớ thương, lời tâm nguyện, cầu nguyện của người đứng tế.
Hình vẽ
Hình vẽ
- Hình thức biểu hiện
Ảnh
HÌNH THỨC BIỂU HIỆN
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Văn xuôi cổ, có đối (Văn tế chị - Nguyễn Hữu Chỉnh, Văn tế Trương Quỳnh Như - Phạm Thái)
Văn vần (Văn tế thập loại chúng sinh - Nguyễn Du)
Văn biền ngẫu (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu)
Thể tự do nhưng phần nhiều văn tế phỏng theo thể phú Đường luật (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc)
Hình vẽ
Hình vẽ
2. Tác giả
Ảnh
2. Tác giả
Nguyễn Đình Chiểu (1822 – 1888)
Quê quán: sinh tại làng Tân Thời, huyện Bình Dương, phủ Tân Bình tỉnh Gia Định (nay là quận 1, thành phố Hồ Chí Minh)
Gia đình: Nhà Nho thuần
Cuộc đời: Gặp nhiều bất hạnh, mất mát
Bản thân: Con người giàu niềm tin và nghị lực, vượt qua số phận để giúp ích cho đời, bị mù nhưng vẫn mở trường ạy học bốc thuốc chữa bệnh, giúp dân, làm thơ,...
Ảnh
+ tác phẩm chính
Ảnh
2. Tác giả
Một số tác phẩm chính:
- Trước khi Pháp xâm lược: + Lục Vân Tiên + Dương Từ - Hà Mẫu
- Sau khi Pháp xâm lược: + Chạy giặc + Văn tế: Nghĩa sĩ cần Giuộc, Trương Định + Thơ điếu: Phan Tòng, Ngư + Ngư tiều y thuật vấn đáp
Ảnh
Ảnh
+ đặc điểm sáng tác
Ảnh
2. Tác giả
Đặc điểm sáng tác:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Nhân nghĩa đạo nho + nhân nghĩa dân tộc Mẫu người lí tưởng: Nhân hậu, thủy chung, bộc trực, ngay thẳng, trọng nghĩa hiệp
Cảm thương nỗi khổ của dân Ca ngợi tấm lòng yêu nước Lên án những kẻ làm tay sai cho giặc Hi vọng vào tương lai tươi sáng của dân tộc
Hình vẽ
Hình vẽ
+ tiếp
Ảnh
2. Tác giả
Đặc điểm sáng tác:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bút pháp tượng trung kết hợp truyền tải đạo lí Bút pháp tượng trưng kết hợp phản ánh hiện thực
Ngôn ngữ: Mộc mạc, giản dị như lời ăn tiếng nói nhân dân Nam Bộ Nhân vật: Trọng nghĩa khinh tài bộc trực nhưng đằm thắm ân tình
Hình vẽ
Hình vẽ
3. Tác phẩm
Ảnh
3. Tác phẩm
Thể loại: văn tế, điếu văn
Hoàn cảnh sử dụng: Tang lễ Mục đích: Bày tỏ niềm tiếc thương Nội dung: Kể lại cuộc đời, công đức, phẩm hạnh, bày tỏ niềm tiếc thương
Ảnh
+ hoàn cảnh sáng tác
Ảnh
3. Tác phẩm
Hoàn cảnh sáng tác
Viết theo yêu cầu của Đỗ Quang tuần phủ Gia Định để truy điệu các nông dân nghĩa sĩ đã hi sinh trong chiến trận tấn công đồn Cần Giuộc đêm 16/12/1861 -> Lần đầu tiên trong lịch sử văn học dân tộc người nông dân - nghĩa sĩ chống ngoại xâm được dựng một bức tượng đài nghệ thuật bất tử
Ảnh
+ bố cục
Ảnh
3. Tác phẩm
Bố cục
Hình vẽ
Lung khởi câu 1,2: Nêu cảm tưởng chung, khái quát về những người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc đã hi sinh.
Hình vẽ
Thích thực câu 3-15: Hồi tưởng về công đức và dựng lên chân dung của nghĩa sĩ Cần Giuộc.
Hình vẽ
Hình vẽ
Ai vãn câu 16 - 24: Bày tỏ niềm tiếc thương trước sự hi sinh của nghĩa sĩ Cần Giuộc.
Kết câu 26 - hết: Nêu cảm nghĩ và mời linh hồn các nghĩa sĩ quá cố về hương đồ tế lễ.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Phần 1: Lung khởi
Ảnh
1. Lung Khởi
Tiếng than "Hỡi ôi" bộc lộ cảm xúc chủ đạo là đau đớn thương tiếc
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Súng giặc đất rền >< lòng dân trời tỏ + Súng giặc >< lòng dân: Thế lực vật chất xâm lược bạo tàn với sức mạnh tinh thần quyết tâm đánh giặc. + đất >< trời: Không gian lớn lao, kì vĩ + rền >< tỏ: Âm thanh và ánh sáng khuếch tán vang xa, tỏa rộng -> Câu văn mở đầu đã nóng bỏng trong cái dữ dội của chiến tranh, đặt người NDNS vào trong thử thách lớn của thời đại.
+ tiếp
Ảnh
1. Lung Khởi
Ảnh
Mười năm công võ ruộng - Một trận nghĩa đánh Tây
+ Người nông dân trở thành người nghĩa sĩ, yếu tố thời gian phản ánh sự chuyển biến, sự vùng dậy đấu tranh mau lẹ của người dân yêu nước.
+ Hoàn cảnh đất nước bị Pháp xâm lược và sự phản ứng mạnh mẽ đấu tranh chống trả của nhân dân.
2. Phần 2: Thích thực
Ảnh
2. Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ
Trước khi giặc đến
Hình vẽ
Lai lịch: là những người nông dân
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ,...→ xa lạ, không hiểu biết với công việc nhà binh, chiến tranh.
Sử dụng từ láy "cui cút" tái hiện cuộc sống chịu khó, lam lũ, bao lo toan, vất vả nhưng vẫn nghèo túng của những người nông dân. Đó là cuộc sống gắn bó với ruộng đồng, con trâu, cái cày → họ hiền lành, chất phác.
Cuộc sống: cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó, việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy vốn quen làm...
+ tiếp
Ảnh
2. Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ
Khi giặc đến
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hành động: Nào đợi ai đòi, ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược, trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ → tự nguyện bổ sung vào đội quân chiến đấu với quyết tâm sắt đá.
Nhận thức: một mối xa thư đồ sộ, há để ai chém rắn đuổi hươu → nhận thấy trách nhiệm của mình trước hoàn cảnh đất nước.
Lòng căm thù giặc kìm nén qua các yếu tố thời gian: hơn 10 tháng, đã 3 năm đến mức phản ứng tự nhiên mà quyết liệt: muốn tới ăn gan, muốn ra cắn cổ,...
Khi giặc đến: mùi tinh chiên vấy vá.../ ghét thói mọi..../ bữa thấy bòng bong...→ hành động tội ác và sự hoành hành ngang nhiên, khiêu khích của quân thù diệt tàn cuộc sống của người nông dân
+ tiếp
Ảnh
2. Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ
Hình vẽ
Cuộc chiến đấu với kẻ thù của nghĩa sĩ Cần Giuộc
Điều kiện chiến đấu
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
+ tiếp
Ảnh
2. Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ
Chiến đấu
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
3. Phần 3: Ai vãn
Ảnh
3. Ai vãn
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
+ tiếp
Ảnh
3. Ai vãn
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
4. Phần 4: Kết
Ảnh
4. Ca ngợi linh hồn bất diệt của nghĩa sĩ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
III. Tổng kết
1. Nội dung
1. Nội dung
Tiếng khóc bi thương của Nguyễn Đình Chiểu cho một thời kì lịch sử "khổ nhục nhưng vĩ đại" của dân tộc trong cuộc đọ sức với kẻ thù xâm lược - thực dân Pháp. Bức tượng đài bất tử về những người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc đã dũng cảm chiến đấu và hi sinh vì Tổ Quốc vừa mnag nét bi thương nhưng không mất đi vẻ hùng dũng, gân guốc.
Lần đầu tiên trong văn học Việt Nam, người nông dân có một vị trí trung tâm và hiện ra với tất cả vẻ đẹp tâm hồn lẫn phẩm chất của họ: Giản dị, chân chất trong những ngày thường nhưng lại anh hùng, bất khuất khi đứng trước mũi súng của kẻ thù.
Ảnh
2. Nghệ thuật
2. Nghệ thuật
Thể văn biền ngẫu được sử dụng linh hoạt, đa dạng, phục vụ đắc lực cho việc truyền tải nội dung tư tưởng và lập luận của tác giả, ứng với các phần trong mạch lập luận của văn bản. Sự phá cách về đặc điểm kiểu văn tế: người chủ tế là cộng đồng dân tộc, là nhân dân, dường như không có sự phân cách giữa các góc nhìn quan phương và bình dân, cá nhân và quốc gia.
+ tiếp
2. Nghệ thuật
Sự kết hợp nhuần nhuyễn của các bút pháp, thủ pháp và phương thức nghị luận:
+ Nghệ thuật tự sự và bút pháp trữ tình + Thủ pháp tương phản và nghệ thuật đối + Tính cụ thể - xác thực và giá trị khái quát - biểu trưng + Tính quy phạm - khuôn mẫu và nghệ thuật biểu cảm - tạo hình + Tính logic - biện luận và nghệ thuật phô diễn - tán thán...
+ Điển tích Hán học và thành ngữ dân gian + Điển cố văn chương và quán ngữ địa phương + Thuật ngữ chuyên biệt và lối nói dân dã,...
Sự kết hợp nhuần thục giữa ngôn ngữ bác học và bình dân:
→ Tất cả các đặc điểm nghệ thuật trên đã góp phần tạo nên giá trị tổng hợp, đan quyện nhiều phong cách của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
IV. Luyện tập
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Đáp án nào không nói đúng ý nghĩa sự hi sinh của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"
A. bảo vệ từng tấc đất, ngọn cỏ
B. Vì sự bền vững của triều đình
C. Giữ gìn từng miếng cơm manh áo
D. Khẳng định lẽ sống cao đẹp của thời đại
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" viết về:
A. Những người lính ở Cần Giuộc chống lại giặc Pháp
B. Những sĩ phu yêu nước ở Cần Giuộc đứng lên Pháp
C. Những người nông dân ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp
D. Người dân Nam Bộ đứng lên chống Pháp
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Ý nào không phải nét đặc sắc nghệ thuật trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"
A. Sử dụng lối văn biền ngẫu, uyển chuyển, giàu hình ảnh
B. Ngôn ngữ chân thực, giàu cảm xúc
C. Thủ pháp liệt kê, đối lập
D. Ngôn ngữ, hình ảnh bóng bẩy
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Bài văn tế nào dưới đây có giọng điệu hài hước, dí dỏm, khác biệt so với những bài thơ khác
A. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)
B. Văn tế Phan Chu trinh (Phan Bội Châu)
C. Văn tế sống vợ (Tràn Tú Xương)
D. Văn tế Trương Quỳnh Như (Phạm Thái)
V. Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất