Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Tuần 6. Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:03' 23-07-2015
Dung lượng: 921.0 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:03' 23-07-2015
Dung lượng: 921.0 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 22 - ĐỌC VĂN VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC (tt) (NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU) B/. TÁC PHẨM
Tác phẩm:
I/. TÌM HIỂU CHUNG
1. Hoàn cảnh ra đời của bài văn tế:
I/. TÌM HIỂU CHUNG 1. Hoàn cảnh ra đời của bài văn tế Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài văn tế? - Đêm 16/ 12/ 1861 , các nghĩa sĩ đã tấn công đồn Cần Giuộc, giết được tên quan 2 Pháp và một số lính thuộc địa. Họ đã làm chủ đồn được 2 ngày, sau đó bị phản công và thất bại. Khoảng 20 nghĩa quân đã bị hi sinh. - Theo yêu cầu của viên tuần phủ Gia Định là Đỗ Quang, NĐC đã viết bài văn tế này. Chùa Tôn Thạnh :
Chùa Tôn Thạnh ở ấp Thanh Ba xã Mĩ Lộc huyện Cần Giuộc tỉnh Long An – Nơi NĐC viết văn tế nghĩa dân chết trong trận Cần Giuộc 2. Thể loại: Văn tế:
- Tế là loại văn thời cổ có nguồn gốc từ Trung Quốc. Thể loại này được dùng vào nhiều mục đích trong đó có tế người đã khuất. - Bố cục 1 bài văn tế : bao giờ cũng gồm 4 phần Lung khởi: Luận chung về lẽ sống chết Thích thực: Kể về công đức, phẩm hạnh. Cuộc đời của người đẫ chết Ai vãn: Niềm thơng tiếc đối với người đã mất Khốc vận( kết): bày tỏ lòng tiêc thương và lời cầu nguyện của người đứng tế. 2. Thể loại : Văn tế I/. TÌM HIỂU CHUNG Bố cục bài văn tế:
I/. TÌM HIỂU CHUNG 2. Thể loại : Văn tế Tìm bố cục của bài văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc? - Bố cục của bài văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc cũng gồm 4 phần: Phần1 : Lung khởi ( 2 câu đầu) Bối cảnh thời đại và ý nghĩa cái chết bất tử của người nông dân Phần 2 : Thích thực ( câu 3->15) Hồi tưởng lại công đức của người nông dân - nghĩa sĩ Phần 3 : Ai điếu ( câu 16 ->câu 28) Bày tỏ lòng thương tiếc, sự cảm phục của tác giả đối với nghĩa sĩ Phần 4 : Khốc tận ( kết) (2 câu cuối) Ca ngợi linh hồn bất tử của các nghĩa sĩ. Tượng đài các nghĩa sĩ Cần Giuộc:
Tượng đài các nghĩa sĩ Cần Giuộc II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN
1. Đọc và giải nghĩa từ khó:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 1. Đọc và giải nghĩa từ khó Đọc chậm, âm điệu buồn, bi thương, đau xót.Giữa các phần trong bài cần ngắt giọng lâu hơn để tạo dư âm. Phần lung khởi Đọc giọng trang trọng, nhấn vào các từ chỉ hình ảnh rộng lớn và miêu tả âm thanh, ánh sáng -> làm nổi bật sự suy ngẫm về lẽ sống chết ở đời. Đọc và giải nghĩa từ khó:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 1. Đọc và giải nghĩa từ khó Phần thích thực Đọc giọng hồi tưởng, bồi hồi ở đoạn nói về nguồn gốc của nghĩa binh. Đoạn miêu tả bức tranh công đồn cần đọc giọng nhanh, dồn dập. Phần ai điếu-ai vãn và phần kết Đọc âm điệu lâm li, chậm, thống thiết, xót xa, trang nghiêm và thành kính. - Giải thích từ khó ( SGK) 2. Tìm hiểu văn bản:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 2. Tìm hiểu văn bản a. Phần lung khởi :Hoàn cảnh hy sinh của nghĩa quân Câu 1 Súng giặc đất rền > < lòng dân trời tỏ - Kết hợp việc sử dụng từ ngữ: động từ ( rền tỏ) đi kèm với yếu tố không gian (Đất, trời) -> Đã khái quát được bối cảnh và tình thế căng thẳng của thời đại: Một cuộc đụng độ giữa giặc xâm lược tàn bạo và ý chí kiên cường, bất khuất của nhân dân ta. -> Đây là quan điểm nhìn nhận thời cuộc khá sâu sắc và tiến bộ của Nguyễn Đình Chiểu a. Phần lung khởi:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 2. Tìm hiểu văn bản a. Phần lung khởi :Hoàn cảnh hy sinh của nghĩa quân Câu 2 (không ai biết đến) ( nhiều người biết đến) - Kết hợp với lối so sánh giản dị -> phản ánh đước sự chuyển biến mau lẹ, sức vùng lên nhanh chóng của người nghĩa sĩ yêu nước - Đồng thời khái quát cái chết bất tử của người nông dân – nghĩa sĩ -> Vẻ đẹp chân dung nghĩa sĩ Cần Giuộc Bài tập:
2. Tìm hiểu văn bản II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN a. Phần lung khởi :Hoàn cảnh hy sinh của nghĩa quân Điền vào chỗ trống?
b. Thích thực:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 2. Tìm hiểu văn bản b. Thích thực Em cho biết nguồn gốc xuất thân của người nghĩa sĩ như thế nào? - Nguồn gốc của những người nghĩa sĩ: Nghệ thuật liệt kê Suốt đời cui cút làm ăn mà vẫn nghèo khó Công việc quen làm; cuốc, cày, bừa, cấy với ruộng châu -> không gian làng xã. Chưa biết binh đao, trận mạc; tập khiên, súng, mác, cờ chưa từng ngó => Họ là những người nông dân thực thụ Thích thực:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 2. Tìm hiểu văn bản b. Thích thực Cảm nhận của em về thái độ, tình cảm của tác giả khi nói về nguồn gốc xuất thân của người nghĩa sĩ? -> Thái độ tình cảm của tác giả: Xúc động cảm thông chia sẻ với cuộc đời nhỏ bé và thân phận “con sâu, cái kiến” của người nông dân nghĩa sĩ. Có thể nói bao nhiêu tình cảm yêu thương của nhà thơ giành cho người nông dân đánh giặc được nén ở 2 chữ ” cui cút” trong đoạn thơ 3. Người nghĩa sĩ đánh Tây:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 3. Người nghĩa sĩ đánh tây Từ câu 6 đến câu 9 cho ta biết điều gì? Thái độ: Ghét ( thói mọi như nhà nông ghét cỏ) -> nâng lên thành hành động căm thù ( muốn ăn gan, cắn cổ, tiêu diệt, chém) Người nông dân đã có nhận thức như thế nào về vai trò trách nhiệm của mình đối với đất nước. Em có nhận xét gì về nhận thức của họ? - Nhận thức vai trò trách nhiệm đối với đất nước; Một mối xa thư( quốc gia: phải có độc lập, có chủ quyền) Há để ai chém rắn đuổi hươu( trách nhiệm của bản thân đối với quốc gia dân tộc) Nào đợi ai đòi, ai bắt….chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi( tự nguyện xung phong đánh giặc) => Nhận thức đúng đắn 4. Nghệ thuật:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 4. Nghệ thuật Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện trong đoạn văn như thế nào? ( câu 3 -> câu 9). Tác dụng của chúng? So sánh dân giã , gần gũi, dễ hiểu và gắn với công việc đồng áng của người nông dân( …như trời hạn trông mưa, …như nhà nông ghét cỏ) Dùng một loạt động từ mạnh: ăn gan, cắn cổ Dùng các điển tích, điển cố => Thể hiện lòng căm thù giặc cao độ, khẳng định ý thức độc lập dân tộc, tinh thần trách nhiệm của công dân đối với tổ quốc -> đó là sự chuyển biến trong nhận thức của người nông dân Trang bị công cụ đánh Tây:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 4. Nghệ thuật Người nông dân nghĩa sĩ đã được trang bị như thế nào? Tìm dẫn chứng minh hoạ? - Trang bị: Manh áo vải Ngọn tầm vông Rơm con cúi Lưỡi dao phay Vật dụng : nghèo nàn, thô sơ trong cuộc sống lao động hàng ngày -> bỗng trở thành vũ khí để nghĩa quân đánh giặc. Đối lập với kẻ thù ( súng) Tinh thần chiến đấu:
Tinh thần chiến đấu: Đạp rào lướt tới Xô cửa xông vào Đâm ngang chém ngược 4. Nghệ thuật II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN III/. TỔNG KẾT
Tổng kết 1:
- Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã can đảm để bước ra khỏi toà lâu đài của ngôn ngữ bác học, đến với túp lều cỏ của ngôn ngữ bình dân, phô bày hết lòng căm thù giặc của nông dân một cách mãnh liệt. hệ thống ngôn từ nam bộ mạnh mẽ, dứt khoát lột tả bản chất người nông dân quyết không đội trời chung với giặc. nếu không có lòng yêu nước nguyễn đình chiểu không thể hiểu thấu lòng người dân đến như vậy được. III/. TỔNG KẾT Tổng kết 2:
- Nguyễn Đình Chiểu không hề tô vẽ, mà cứ để nguyên một đám đông lam lũ, rách rưới, tay dao tay gậy, aò ào xông vào đồn giặc. - Lần đầu tiên Nguyễn Đình Chiểu đưa vào văn học bức tượng đài nghệ thuật về người nông dân lao động hoành tráng, hết mình, quên mình trong chiến đấu. - Đến đây ta bỗng giật mình bởi nhà thơ mù đã mô tả những hiện thực chiến đấu của nhân dân sáng tỏ hơn cả người mắt sáng. Có lẽ sức mạnh của thành công ấy chính là do: chữ tâm kia..bằng 3 chữ tài. III/. TỔNG KẾT IV/. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Hướng dẫn học bài:
- Đoạn văn tái hiện hình ảnh người nông dân – nghĩa sĩ trong chiến đấu đạt giá trị nghệ thuật cao ở điểm nào? ( về nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật ngôn ngữ, bút pháp trữ tình?) - Học thuộc lòng 2 đoạn đầu. - Nắm nội dung bài học. - Soạn bài tiếp tiết 3. IV/. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 22 - ĐỌC VĂN VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC (tt) (NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU) B/. TÁC PHẨM
Tác phẩm:
I/. TÌM HIỂU CHUNG
1. Hoàn cảnh ra đời của bài văn tế:
I/. TÌM HIỂU CHUNG 1. Hoàn cảnh ra đời của bài văn tế Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài văn tế? - Đêm 16/ 12/ 1861 , các nghĩa sĩ đã tấn công đồn Cần Giuộc, giết được tên quan 2 Pháp và một số lính thuộc địa. Họ đã làm chủ đồn được 2 ngày, sau đó bị phản công và thất bại. Khoảng 20 nghĩa quân đã bị hi sinh. - Theo yêu cầu của viên tuần phủ Gia Định là Đỗ Quang, NĐC đã viết bài văn tế này. Chùa Tôn Thạnh :
Chùa Tôn Thạnh ở ấp Thanh Ba xã Mĩ Lộc huyện Cần Giuộc tỉnh Long An – Nơi NĐC viết văn tế nghĩa dân chết trong trận Cần Giuộc 2. Thể loại: Văn tế:
- Tế là loại văn thời cổ có nguồn gốc từ Trung Quốc. Thể loại này được dùng vào nhiều mục đích trong đó có tế người đã khuất. - Bố cục 1 bài văn tế : bao giờ cũng gồm 4 phần Lung khởi: Luận chung về lẽ sống chết Thích thực: Kể về công đức, phẩm hạnh. Cuộc đời của người đẫ chết Ai vãn: Niềm thơng tiếc đối với người đã mất Khốc vận( kết): bày tỏ lòng tiêc thương và lời cầu nguyện của người đứng tế. 2. Thể loại : Văn tế I/. TÌM HIỂU CHUNG Bố cục bài văn tế:
I/. TÌM HIỂU CHUNG 2. Thể loại : Văn tế Tìm bố cục của bài văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc? - Bố cục của bài văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc cũng gồm 4 phần: Phần1 : Lung khởi ( 2 câu đầu) Bối cảnh thời đại và ý nghĩa cái chết bất tử của người nông dân Phần 2 : Thích thực ( câu 3->15) Hồi tưởng lại công đức của người nông dân - nghĩa sĩ Phần 3 : Ai điếu ( câu 16 ->câu 28) Bày tỏ lòng thương tiếc, sự cảm phục của tác giả đối với nghĩa sĩ Phần 4 : Khốc tận ( kết) (2 câu cuối) Ca ngợi linh hồn bất tử của các nghĩa sĩ. Tượng đài các nghĩa sĩ Cần Giuộc:
Tượng đài các nghĩa sĩ Cần Giuộc II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN
1. Đọc và giải nghĩa từ khó:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 1. Đọc và giải nghĩa từ khó Đọc chậm, âm điệu buồn, bi thương, đau xót.Giữa các phần trong bài cần ngắt giọng lâu hơn để tạo dư âm. Phần lung khởi Đọc giọng trang trọng, nhấn vào các từ chỉ hình ảnh rộng lớn và miêu tả âm thanh, ánh sáng -> làm nổi bật sự suy ngẫm về lẽ sống chết ở đời. Đọc và giải nghĩa từ khó:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 1. Đọc và giải nghĩa từ khó Phần thích thực Đọc giọng hồi tưởng, bồi hồi ở đoạn nói về nguồn gốc của nghĩa binh. Đoạn miêu tả bức tranh công đồn cần đọc giọng nhanh, dồn dập. Phần ai điếu-ai vãn và phần kết Đọc âm điệu lâm li, chậm, thống thiết, xót xa, trang nghiêm và thành kính. - Giải thích từ khó ( SGK) 2. Tìm hiểu văn bản:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 2. Tìm hiểu văn bản a. Phần lung khởi :Hoàn cảnh hy sinh của nghĩa quân Câu 1 Súng giặc đất rền > < lòng dân trời tỏ - Kết hợp việc sử dụng từ ngữ: động từ ( rền tỏ) đi kèm với yếu tố không gian (Đất, trời) -> Đã khái quát được bối cảnh và tình thế căng thẳng của thời đại: Một cuộc đụng độ giữa giặc xâm lược tàn bạo và ý chí kiên cường, bất khuất của nhân dân ta. -> Đây là quan điểm nhìn nhận thời cuộc khá sâu sắc và tiến bộ của Nguyễn Đình Chiểu a. Phần lung khởi:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 2. Tìm hiểu văn bản a. Phần lung khởi :Hoàn cảnh hy sinh của nghĩa quân Câu 2 (không ai biết đến) ( nhiều người biết đến) - Kết hợp với lối so sánh giản dị -> phản ánh đước sự chuyển biến mau lẹ, sức vùng lên nhanh chóng của người nghĩa sĩ yêu nước - Đồng thời khái quát cái chết bất tử của người nông dân – nghĩa sĩ -> Vẻ đẹp chân dung nghĩa sĩ Cần Giuộc Bài tập:
2. Tìm hiểu văn bản II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN a. Phần lung khởi :Hoàn cảnh hy sinh của nghĩa quân Điền vào chỗ trống?
b. Thích thực:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 2. Tìm hiểu văn bản b. Thích thực Em cho biết nguồn gốc xuất thân của người nghĩa sĩ như thế nào? - Nguồn gốc của những người nghĩa sĩ: Nghệ thuật liệt kê Suốt đời cui cút làm ăn mà vẫn nghèo khó Công việc quen làm; cuốc, cày, bừa, cấy với ruộng châu -> không gian làng xã. Chưa biết binh đao, trận mạc; tập khiên, súng, mác, cờ chưa từng ngó => Họ là những người nông dân thực thụ Thích thực:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 2. Tìm hiểu văn bản b. Thích thực Cảm nhận của em về thái độ, tình cảm của tác giả khi nói về nguồn gốc xuất thân của người nghĩa sĩ? -> Thái độ tình cảm của tác giả: Xúc động cảm thông chia sẻ với cuộc đời nhỏ bé và thân phận “con sâu, cái kiến” của người nông dân nghĩa sĩ. Có thể nói bao nhiêu tình cảm yêu thương của nhà thơ giành cho người nông dân đánh giặc được nén ở 2 chữ ” cui cút” trong đoạn thơ 3. Người nghĩa sĩ đánh Tây:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 3. Người nghĩa sĩ đánh tây Từ câu 6 đến câu 9 cho ta biết điều gì? Thái độ: Ghét ( thói mọi như nhà nông ghét cỏ) -> nâng lên thành hành động căm thù ( muốn ăn gan, cắn cổ, tiêu diệt, chém) Người nông dân đã có nhận thức như thế nào về vai trò trách nhiệm của mình đối với đất nước. Em có nhận xét gì về nhận thức của họ? - Nhận thức vai trò trách nhiệm đối với đất nước; Một mối xa thư( quốc gia: phải có độc lập, có chủ quyền) Há để ai chém rắn đuổi hươu( trách nhiệm của bản thân đối với quốc gia dân tộc) Nào đợi ai đòi, ai bắt….chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi( tự nguyện xung phong đánh giặc) => Nhận thức đúng đắn 4. Nghệ thuật:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 4. Nghệ thuật Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện trong đoạn văn như thế nào? ( câu 3 -> câu 9). Tác dụng của chúng? So sánh dân giã , gần gũi, dễ hiểu và gắn với công việc đồng áng của người nông dân( …như trời hạn trông mưa, …như nhà nông ghét cỏ) Dùng một loạt động từ mạnh: ăn gan, cắn cổ Dùng các điển tích, điển cố => Thể hiện lòng căm thù giặc cao độ, khẳng định ý thức độc lập dân tộc, tinh thần trách nhiệm của công dân đối với tổ quốc -> đó là sự chuyển biến trong nhận thức của người nông dân Trang bị công cụ đánh Tây:
II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN 4. Nghệ thuật Người nông dân nghĩa sĩ đã được trang bị như thế nào? Tìm dẫn chứng minh hoạ? - Trang bị: Manh áo vải Ngọn tầm vông Rơm con cúi Lưỡi dao phay Vật dụng : nghèo nàn, thô sơ trong cuộc sống lao động hàng ngày -> bỗng trở thành vũ khí để nghĩa quân đánh giặc. Đối lập với kẻ thù ( súng) Tinh thần chiến đấu:
Tinh thần chiến đấu: Đạp rào lướt tới Xô cửa xông vào Đâm ngang chém ngược 4. Nghệ thuật II/. ĐỌC HIỂU - VĂN BẢN III/. TỔNG KẾT
Tổng kết 1:
- Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã can đảm để bước ra khỏi toà lâu đài của ngôn ngữ bác học, đến với túp lều cỏ của ngôn ngữ bình dân, phô bày hết lòng căm thù giặc của nông dân một cách mãnh liệt. hệ thống ngôn từ nam bộ mạnh mẽ, dứt khoát lột tả bản chất người nông dân quyết không đội trời chung với giặc. nếu không có lòng yêu nước nguyễn đình chiểu không thể hiểu thấu lòng người dân đến như vậy được. III/. TỔNG KẾT Tổng kết 2:
- Nguyễn Đình Chiểu không hề tô vẽ, mà cứ để nguyên một đám đông lam lũ, rách rưới, tay dao tay gậy, aò ào xông vào đồn giặc. - Lần đầu tiên Nguyễn Đình Chiểu đưa vào văn học bức tượng đài nghệ thuật về người nông dân lao động hoành tráng, hết mình, quên mình trong chiến đấu. - Đến đây ta bỗng giật mình bởi nhà thơ mù đã mô tả những hiện thực chiến đấu của nhân dân sáng tỏ hơn cả người mắt sáng. Có lẽ sức mạnh của thành công ấy chính là do: chữ tâm kia..bằng 3 chữ tài. III/. TỔNG KẾT IV/. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Hướng dẫn học bài:
- Đoạn văn tái hiện hình ảnh người nông dân – nghĩa sĩ trong chiến đấu đạt giá trị nghệ thuật cao ở điểm nào? ( về nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật ngôn ngữ, bút pháp trữ tình?) - Học thuộc lòng 2 đoạn đầu. - Nắm nội dung bài học. - Soạn bài tiếp tiết 3. IV/. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất