Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 5. Văn nghị luận. 1. Văn học và tác dụng chiều sâu trong việc xây dựng nhân cách văn hóa con người

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:45' 10-03-2025
    Dung lượng: 2.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 5. VĂN NGHỊ LUẬN. 1. VĂN HỌC VÀ TÁC DỤNG CHIỀU SÂU TRONG VIỆC XÂY DỰNG NHÂN CÁCH VĂN HÓA CON NGƯỜI
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 5. VĂN NGHỊ LUẬN. 1. VĂN HỌC VÀ TÁC DỤNG CHIỀU SÂU TRONG VIỆC XÂY DỰNG NHÂN CÁCH VĂN HÓA CON NGƯỜI
    Ảnh
    (HOÀNG NGỌC HIẾN)
    I. Tri thức ngữ văn
    1. Tính khẳng định, phủ định trong văn NL
    Ảnh
    1. Tính khẳng định, phủ định trong văn nghị luận
    Ảnh
    - Nguyên nhân: Văn nghị luận thể hiện rất rõ thái độ, nhận thức, lập trường và quan điểm của người viết. Trước vấn đề nêu lên để bàn luận, người viết cần bày tỏ ý kiến, khẳng định cái đúng, cái tốt; bác bỏ, phê phán cái sai, cái xấu,... - Ngôn ngữ: thường dùng các từ, các câu khẳng định, phủ định nhằm tạo cho bài văn một âm hưởng, giọng điệu mạnh mẽ,... - Phạm vi: tính khẳng định và phủ định không chỉ có trong văn nghị luận xã hội mà trong cả văn nghị luận văn học.
    2. Lập luận và ngôn ngữ biểu cảm trong văn NL
    Ảnh
    2. Lập luận và ngôn ngữ biểu cảm trong văn nghị luận
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    + tiếp
    Ảnh
    2. Lập luận và ngôn ngữ biểu cảm trong văn nghị luận
    Ảnh
    - Lập luận
    - Ngôn ngữ biểu cảm: sử dụng nhiều từ ngữ như kết từ, tính thái từ -> nhấn mạnh, tạo nên giọng văn giàu màu sắc biểu cảm.
    3. Cách đọc - hiểu văn bản nghị luận
    Ảnh
    3. Cách đọc - hiểu văn bản nghị luận
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    II. Tìm hiểu chung
    1. Tác giả
    Ảnh
    1. Tác giả
    Ảnh
    Hoàng Ngọc Hiến (1930 - 2011)
    Quê quán: Làng Đông Thái, xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. Là tiến sĩ văn học, giảng viên Đại học, nhà lý luận phê bình, dịch giả văn học Việt Nam đương đại, hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, nguyên hiệu trưởng trường viết văn Nguyễn Du. Phong cách sáng tác: phê bình đều đều sắc đáng, có bố cục xây dựng liên kết, rành mạch, rõ ràng, lập luận chặt chẽ, minh chứng cụ thể, phù hợp. Qua đó người đọc thấy một phong cách nhất quán, cố gắng, nghiem túc, miệt mài sáng tác nghiên cứu.
    + tiếp
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    MỘT SỐ TÁC PHẨM NỔI TIẾNG
    Văn học Xô Viết đương đại
    Văn học gần và xa
    2. Tác phẩm
    Ảnh
    Ảnh
    2. Tác phẩm
    Xuất xứ: trích trong cuống "Triết lí văn hóa và triết luận văn chương", Nxb Giáo dục, 2006) Nhan đề:
    + Nhận thức được giá trị văn học gắn với việc đọc sách + Tác dụng to lớn và sâu sắc của văn học đối với việc xây dựng nhân cách văn hóa con người.
    III. Tìm hiểu chi tiết
    1. Mục đích của văn bản
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Phần 1
    + tiếp
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    1. Mục đích của văn bản
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Phần 1
    Ảnh
    Hình vẽ
    Phần 2
    + tiếp
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    1. Mục đích của văn bản
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Phần 1
    Ảnh
    Hình vẽ
    Phần 2
    Ảnh
    Phần 3
    Hình vẽ
    + tiếp
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    1. Mục đích của văn bản
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Tác dụng sâu sắc của văn học trong việc xây dựng nhân cách văn hóa con người
    2. Tính khẳng định và phủ định trong văn bản
    Ảnh
    2. Tính khẳng định và phủ định trong văn bản
    Ảnh
    - Tăng tính khẳng định: + Sử dụng các từ khẳng định: thì, phải, chính, chi,... + Sử dụng các câu khẳng định:
    Văn học phải cạnh tranh với một đối thủ ghê gớm mà sự lớn mạnh ngày càng hùng hậu. Đọc sách thì rất khác. Phải có nỗ lực của trí tuệ. Truyền hình có thể lấn át văn hóa đọc nhưng cũng chính truyền hình sẽ hỗ trợ văn hóa. Chỉ tham gia thực tiễn xã hội con người mới được rèn luyện sự chuẩn bị, sự trang bị.
    + tiếp
    Ảnh
    2. Tính khẳng định và phủ định trong văn bản
    Ảnh
    - Tăng tính phủ định: Sử dụng các câu phủ định
    Tuy nhiên, riêng tôi đã được xem và thực sự thích thú với nhiều bộ phim.... Nhưng trong đời sống tâm hồn và tâm lí con người... Nhưng có một quan niệm khác về chức năng giáo dục... Nhưng chỉ nói đến giáo dục đạo đức thì quá ít...
    - Tác dụng: + Thể hiển thái độ, lập trường và quan điểm của tác giả về: Vai trò của văn học nghệ thuật với việc hình thành và phát triển nhân cách con người. + Tạo cho bài văn một âm hưởng giọng điệu mạnh mẽ, kiên quyết.
    3. Cách lập luận và ngôn ngữ biểu cảm trong văn bản
    Ảnh
    3. Cách lập luận và ngôn ngữ biểu cảm trong văn bản
    Hình vẽ
    Nêu lên nguy cơ văn hóa nghe nhìn lấn át văn hóa đọc
    Nêu lên tầm quan trọng, vai trò, tác dụng to lướn của văn học
    Người đọc tự rút ra rằng nếu văn hóa đọc mai một, sút kém thì nguy hại như thế nào đến đời sống tinh thần con người
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    + tiếp
    Ảnh
    3. Cách lập luận và ngôn ngữ biểu cảm trong văn bản
    Hình vẽ
    Sử dụng nhiều từ ngữ (kết từ, tình thái từ) -> Nhấn mạnh, tạo ra giọng văn giàu màu sắc biểu cảm
    Hình vẽ
    Quen sống với sự dối trá, mập mờ, khả năng cảm nhận sự thật ở con người có thể bị cùn đi, thậm chí có thể bị dị ứng, khi buộc phải nhìn sự thật. Tuy nhiên, riêng tôi, đã xem và thực sự thích thú với nhiều bộ phim, nhưng điểm lại không phải hình ảnh nghe nhìn mà chữ và ngôn từ mới tạo ra cốt vững chãi cho trí tuệ. Và chăng, nói như Mai-a-cop-xki...
    IV. Tổng kết
    Nội dung và Nghệ thuật
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Nội dung
    Nghệ thuật
    TỔNG KẾT
    Tác giả Hoàng Ngọc Hiến đã phân tích bình luận một cách thuyết phục để chỉ rõ vai trò, tác dụng to lớn của văn học đối với tâm hồn con người, từ đó giúp người đọc thấy được tầm quan trọng của văn hóa đọc trong đời sống.
    Ngòi bút nghị luận logic, chặt chẽ, sắc sảo, thuyết phục, tinh tế, hấp dẫn. Lời văn diễn đạt trong bài thể hiện tính khẳng định, phủ định và rát giàu cảm xúc.
    V. Luyện tập
    Câu 1
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1: Theo tác giả, đối thủ cạnh tranh lớn của văn học trong những thập kỷ gần đây là gì?
    A. Phim ảnh.
    B. Truyền hình.
    C. Internet.
    D. Video games.
    Câu 2
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 2: Tác giả cho rằng điều gì tạo ra cái cốt vững chãi cho trí tuệ?
    A. Hình ảnh nghe nhìn tạo ra cái cốt vững chãi cho trí tuệ.
    B. Chữ và ngôn từ tạo ra cái cốt vững chãi cho trí tuệ.
    C. Truyền hình tạo ra cái cốt vững chãi cho trí tuệ.
    D. Phim ảnh tạo ra cái cốt vững chãi cho trí tuệ.
    Câu 3
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 3: Tác giả cho rằng điều gì diễn ra bên trong ý thức của cá nhân khi tham gia thực tiễn?
    A. Sự lười biếng diễn ra bên trong ý thức của cá nhân.
    B. Hành trình tinh thần diễn ra bên trong ý thức của cá nhân.
    C. Sự chán nản diễn ra bên trọng ý thức của cá nhân.
    D. Niềm vui diễn ra bên trọng ý thức của cá nhân.
    Câu 4
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 4: Theo tác giả, vai trò của văn nghệ sĩ được ví như gì
    A. Người lãnh đạo.
    B. Người giáo viên.
    C. Cán bộ quản lý đặc biệt.
    D. Nhà khoa học.
    Câu 5
    Ảnh
    Ảnh
    Bài tập về nhà
    Em hãy đánh giá vai trò của văn học trong bối cảnh xã hội hiện đại và những thách thức mà nó phải đối mặt?
    VI. Cảm ơn
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓