Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:44' 23-03-2023
    Dung lượng: 1.3 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 7: VĂN MINH TRUNG HOA CỔ - TRUNG ĐẠI
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    LỊCH SỬ 10
    BÀI 7: VĂN MINH TRUNG HOA CỔ - TRUNG ĐẠI
    Ảnh
    Mục tiêu bài học
    Học xong bài học này, em sẽ
    Ảnh
    Học xong bài học này, em sẽ:
    Phân tích được cơ sở hình thành nền văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại. Nêu được ý nghĩa của những thàn tựu cơ bản của nền văn minh này.
    Khỏi động
    Khỏi động (Khỏi động)
    Ảnh
    Ảnh
    Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại là một trong những nền văn minh phát triển rực rỡ ở phương Đông. Khám phá bài học sẽ giúp em hiểu một nền văn minh hình thành cách ngày nay khoảng 5 000 năm lại có thể đạt được nhiều thành tựu quan trọng, có giá trị và đóng góp to lớn đối với lịch sử văn minh thế giới.
    Ảnh
    I. Cơ sở hình thành
    1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
    1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
    - Đọc thông tin trong SGK, quan sát hình:
    Ảnh
    - Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Nền văn minh Trung Hoa cổ - trung đại hình thành trên cơ sở điều kiện tự nhiên nào?
    - Trả lời câu hỏi:
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Trung Quốc nằm ở phía đông bắc châu Á. Địa hình có nhiều núi và cao nguyên. Lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang tạo nên những đồng bằng rộng màu mỡ, thuận lợi phát triển nông nghiệp. Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới; phía đông thuộc khí hậu gió mùa, mưa nhiều vào mùa hạ.
    + Điều kiện tự nhiên:
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Thời nguyên thuỷ: các bộ lạc sớm đến cư trú trên lưu vực Hoàng Hà, hình thành tộc Hoa Hạ, mở rộng lãnh thổ về phía nam, đồng hoá các cư dân bản địa. Sau khi Tần Thuỷ Hoàng thống nhất Trung Quốc, cộng đồng dân cư Hoa Hạ phát triển, dần thành một dân tộc ổn định vào thời Hán, gọi là Hán tộc, giữ vai trò chủ thể trong quá trình phát triển văn minh Trung Hoa.
    + Dân cư:
    2. Sự phát triển kinh tế
    2. Sự phát triển kinh tế
    Ảnh
    Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại có phải là nền văn minh nông nghiệp không? Theo em Hình 7.2 nói lên điều gì?
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Trồng các loại cây: lúa mì, kê, dâu, đay,... Công cụ sản xuất chủ yếu làm bằng gỗ, đá, xương, đến thời chiến quốc, công cụ bằng sắt được sử dụng rộng rãi. Kinh tế nông nghiệp phát triển; các ngành nghề thủ công như làm gốm, đúc đồng, luyện sắt, dệt vải, đóng thuyền,... sớm phát triển, trình độ thẩm mĩ và kĩ thuật chế tác cao. Thương nghiệp phát triển, trao đổi, buôn bán trong nước và nước ngoài mở rộng. Từ thời Hán, hoạt động ngoại thương phát triển mạnh mẽ thông qua con đường Tơ lụa.
    3. Điều kiện chính trị - xã hội
    3. Điều kiện chính trị - xã hội
    - Đọc thông tin trong SGK, quan sát hình:
    Ảnh
    + tiếp
    Ảnh
    Điều kiện chính trị - xã hội ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành nền văn minh Trung Hoa cổ - trung đại?
    Ảnh
    - Câu hỏi:
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Khoảng thế kỉ XXI TCN, cư dân ở lưu vực Hoàng Hà bước vào thời kì tan rã của chế độ công xã nguyên thuỷ, hình thành xã hội có phân hoá giai cấp và nhà nước. Triều Hạ, Thương, Chu: tổ chức bộ máy nhà nước từng bước được xây dựng và phát triển theo mô hình quân chủ chuyên chế. Năm 221 TCN, Tần Thuỷ Hoàng thống nhất Trung Quốc. Thiết chế nhà nước quân chủ chuyên chế tiếp tục được xây dựng và củng cố qua các triều đại từ Tần cho đến Minh, Thanh.
    + Chính trị:
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Thời Hạ, Thương và Chu, cơ cấu xã hội Trung Quốc gồm: vua, quý tộc, nông dân, thợ thủ công, thương nhân,nô lệ. Từ thời Tần trở đi, xã hội Trung Quốc chủ yếu bao gồm: vua quan, địa chủ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân. Trong đó, nông dân là giai cấp đông đảo nhất, giữ vai trò quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp.
    + Xã hội:
    II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
    1. Chữ viết (II. Thành tựu văn minh tiêu biểu)
    1. Chữ viết
    - Đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:
    Ảnh
    Ảnh
    Vì sao nói chữ viết là thành tựu văn minh có ý nghĩa quan trọng của người Trung Quốc?
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Thời nhà Thương (thế kỉ XVI - XII TCN): Chữ Giáp cốt (chữ tượng hình được khắc trên mai rùa, xương thú). Cuối thời Thương: Chữ Kim văn khắc trên đồ đồng. Thời Tần: Chữ Tiểu triện. Nhà Hán: Cải tiến và định hình chữ viết như ngày nay. Ý nghĩa: Là thành tựu quan trọng đặt nền tảng cho sự phát triển chính trị, kinh tế, tư tưởng, văn học - nghệ thuật của văn minh Trung Hoa.
    2. Văn học
    2. Văn học
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    1. Những câu thơ trong bài"Chặt gỗ đàn" nói lên điều gì về xã hội cổ đại Trung Quốc?
    2. Thơ Đường ảnh hưởng đến thơ ca Việt Nam thời kì trung đại như thế nào? Em hãy cho ví dụ cụ thể.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Có nhiều thể loại: Thơ ca, từ, phú, kịch, tiểu thuyết. Thời cổ đại: Thơ ca phát triển, hàng trăm bài thơ đã được tập hợp trong Kinh Thi và Sở Từ. Thời trung đại: Văn học ngày càng phong phú với nhiều thành tựu đặc sắc, tiêu biểu là phú và nhạc phủ thời Hán, thơ luật thời Đường.
    => Ý nghĩa: Văn học Trung Quốc cổ - trung đại không chỉ có giá trị nghệ thuật cao mà còn phản ánh mọi mặt xã hội Trung Quốc thời bấy giờ.
    3. Sử học
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc SGK, trình bày một vài nét về sử học thời kì Trung Quốc - cổ trung đại.
    3. Sử học
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Thời cổ đại: những ghi chép mang nội dung lịch sử đã xuất hiện. Thời Tây Chu, Đông Chu: trong cung có quan chuyên phụ trách việc chép sử, tiêu biểu là sách Xuân Thu, Tả truyện, Chiến quốc sách, Lã thị Xuân Thu,... Thời Tây Hán: Tiêu biểu là tác phẩm Sử ký. Thời Đường: cơ quan biên soạn lịch sử của Nhà nước được thành lập gọi là Sử quán, biên soạn 24 bộ sử lớn.
    4. Khoa học, kĩ thuật
    Ảnh
    Thời Chu: toán là một trong sáu môn (lục nghệ). Thời Tây Hán trở đi, xuất hiện các sách về toán học như: Chu bễ toán tinh (Lịch pháp, Thiên văn, Hình học, Số học), Cửu chương toán thuật (Phương pháp khai căn bậc 2, bậc 3, số âm,...). Thời Nam - Bắc triều, nhà toán học Tổ Xung Chi đã tìm ra số Pi chính xác gồm 7 số. Thời Đường đã có 10 bộ sách toán học lớn.
    a. Toán học
    4. Kiến trúc và điêu khắc
    b. Thiên văn học và lịch pháp
    b. Thiên văn học và lịch pháp
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Vì sao người Trung Quốc sơm có những hiểu biết quan trong về Thiên văn học và Lịch pháp?
    - Kết luận
    Ảnh
    Người cổ đại Trung Quốc sớm có những hiểu biết quan trọng về Thiên văn học, các văn bản chữ giáp cốt đã ghi chép về thời tiết, khí hậu, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực được thể hiện trong Sách Xuân Thu. Trên cơ sở hiểu biết về Thiên văn học, người Trung Quốc đã tạo ra lịch, trải qua các thời đại, Lịch pháp tiếp tục có sửa đổi, hoàn thiện và được sử dụng cho đến thời nay.
    - Kết luận
    c. Y học (- Kết luận)
    c. Y học
    Ảnh
    Đọc SGK và quan sát hình, em hãy trình bày nét chính trong y học của người Trung Quốc cổ đại.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    Những kiến thức, kinh nghiệm về khám chữa bệnh, về các phương thuốc được tập hợp thành các bộ sách y dược nổi tiếng như Hoàng đế nội kinh, Thần nông bản thảo kinh, Bản thảo cương mục,... Các thầy thuốc nổi tiếng: Biển Thước, Hoa Đà, Trương Trọng Cảnh, Tôn Tư Mạc…
    - Kết luận
    d. Các phát minh kĩ thuật
    d. Các phát minh kĩ thuật
    Ảnh
    Thế giới đã kế thừa những phát minh kĩ thuật nào của người Trung Quốc cổ - trung đại?
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    + Có 4 phát minh quan trọng là kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn. + Ý nghĩa:
    - Kết luận
    Thúc đẩy sự phát triển của lịch sử Trung Quốc, nhất là trên lĩnh vực văn hoá và hàng hải. Được truyền bá đến các nước trên thế giới và được cải tiến, ứng dụng rộng rãi.
    5. Nghệ thuật
    5. Nghệ thuật
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Em hãy nêu những nét độc đáo của nghệ thuật Trung Hoa cổ - trung đại.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Có sự hài hoà với tự nhiên, sự đối xứng, trật tự và chiều sông trong bố cục của công trình xây dựng. Tiêu biểu có kinh đô Trường An, Vạn Lý Trường Thành, Lăng Li Sơn, chùa Phật Quang, Cố cung Bắc Kinh,...
    + Kiến trúc:
    + tiếp (- Kết luận)
    Thể hiện rất phong phú các tượng tròn (tượng Phật, thần thánh, người, thú,...), các phù điêu trên các công trình kiến trúc (cung điện, lăng tẩm, chùa miếu,...) và các chạm trổ trên đồ đồng, đồ ngọc, ẩn chương. Nghệ thuật chạm trổ trên ngọc và đá quý được xem là nét độc đáo của nghệ thuật điêu khắc Trung Hoa.
    + Điêu khắc:
    Ảnh
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Phong phú với các đề tài về đời sống cung đình, tôn giáo, phong cảnh, con người, chim, thủ, hoa lá,... Tranh chủ yếu được vẽ trên lụa, giấy hoặc trên tường với phong cách ước lệ, chú trọng đường nét hơn màu sắc. Từ thời Đường trở đi, lối vẽ tranh thuỷ mặc được hoàn thiện và nâng cao, trở thành nghệ thuật độc đáo, mang đậm nét truyền thống.
    + Hội hoạ:
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Trung Quốc được mệnh danh là "đất nước của nhạc lễ".
    + Âm nhạc:
    Kinh Thi là bộ thơ ca ra đời sớm gồm 3 phần: Phong (ca khúc dân gian), Nhã (âm nhạc cung đình), Tụng (ca vũ để cúng tế), Sở Từ (Khuất Nguyên),... Nhạc vũ, ca vũ, hí khúc cũng rất phát triển.
    6. Tư tưởng, tôn giáo
    6. Tư tưởng, tôn giáo
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Em hãy nêu những thành tựu cơ bản về tư tưởng và tôn giáo của văn minh Trung Hoa.
    - Kết luận
    - Kết luận
    Người Trung Quốc cổ đại đã đúc kết được các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành. Thể hiện yếu tố duy vật biện chứng thô sơ, có ảnh hưởng lớn trong tư tưởng triết học ở Trung Quốc và những nước chịu ảnh hưởng văn hoá Hán.
    + Các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành:
    Ảnh
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Năm 551-479 TCN, thành lập học phái Nho gia bởi Khổng Tử, tư tưởng của ông bao hàm các nội dung về triết học, đạo đức, đường lối trị nước và giáo dục. Từ thời Hán Vũ Đế, học thuyết Nho gia trở thành tư tưởng chính thống của chế độ quân chủ chuyên chế Trung Quốc, kéo dài hơn 2000 năm.
    + Nho gia:
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Tư tưởng Pháp gia được khởi xướng bởi Quản Trọng - tướng quốc nước Tề. Chủ trương của Pháp gia là dùng pháp luật để quản lí đất nước, chú trọng đến các biện pháp làm cho nước giàu, binh mạnh.
    + Pháp gia:
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Được sáng lập bởi Mặc gia là Mặc Tử. Đề xướng thuyết Kiêm ái (thương yêu tất cả mọi người), phản đối chiến tranh xâm lược, chủ trương người làm quan phải là người có tài đức, không kể dòng dõi và nguồn gốc xuất thân. Tác phẩm tiêu biểu của phái Mặc gia là sách Mặc Tử.
    + Mặc gia:
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Người khởi xướng tư tưởng Đạo gia là Lão Tử với tác phẩm nổi tiếng của ông là Đạo đức kinh. Thời Chiến quốc, Trang Tử kế thừa và phát triển thêm các yếu tố duy vật và biện chứng trong tư tưởng triết học và hiện chứng học của Đạo gia. Thời Đông Hán, trên cơ sở các hình thức tín ngưỡng dân gian kết hợp với học thuyết của Đạo gia, Đạo giáo hình thành. Thời Nam - Bắc triều, Đường và Tống, Đạo giáo phát triển, thờ cúng Lão Tử và các vị thần tiên khác với mục đích tu luyện để trở nên trường sinh bất tử.
    + Đạo gia và Đạo giáo:
    - Ý nghĩa
    Ảnh
    Phản ánh sức lao động sáng tạo phi thường của nhân dân Trung Quốc. Thể hiện sinh động quá trình phát triển của xã hội Trung Quốc qua hàng nghìn năm lịch sử. Góp phần quan trọng vào tiến trình phát triển của văn minh nhân loại.
    - Ý nghĩa:
    Luyện tập và vận dụng
    1. Luyện tập
    Ảnh
    1. Luyện tập
    Hình vẽ
    Lập bảng thống kê những thành tựu cơ bản của văn minh Trung Hoa cổ - trung đại và nêu ý nghĩa của những thành tựu đó.
    2. Vận dụng
    Ảnh
    2. Vận dụng
    Em hãy chọn một trong bốn đại phát minh kĩ thuật của Trung Quốc cổ - trung đại và soạn một bài thuyết trình về tầm quan trọng của phát minh đó đối với sự phát triển của lịch sử nhân loại.
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Đọc " Âm vang di san" rút ra ý nghĩa và bài học. Chuẩn bị bài sau: "Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓