Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 18: Văn minh Đại Việt

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:53' 23-03-2023
    Dung lượng: 1.3 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 18: VĂN MINH ĐẠI VIỆT
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    LỊCH SỬ 10
    BÀI 18: VĂN MINH ĐẠI VIỆT
    Ảnh
    Mục tiêu bài học
    Học xong bài học này, em sẽ
    Ảnh
    Học xong bài học này, em sẽ:
    Giải thích được khái niệm văn minh Đại Việt; nêu được cơ sở hình thành, quá trình phát triển và những thành tựu cơ bản của văn minh Đại Việt. Biết cách sưu tầm tư liệu lịch sử để tìm hiểu nên văn minh Đại Việt; biết trân trọng giá trị, ý nghĩa của văn minh này và vận dụng trong việc giới thiệu quảng bản về đất nước, con người, di sản văn hoá Việt Nam.
    Khỏi động
    - Khỏi động (Khỏi động)
    Ảnh
    Ảnh
    Từ đầu thế kỉ X, người Việt đã từng bước giành lại quyền tự chủ, đặt nền móng cho cuộc đấu tranh giành lại nền độc lập để bước vào kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài, phục hưng toàn diên đất nước, xây dựng và phát triển văn minh Đại Việt. Nền văn minh ấy được xây dựng, phát triên trên cơ sở nào và đạt được những thành tựu cơ bản gì để khẳng định bản sắc một dân tộc đã trưởng thành?
    Ảnh
    I. Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt
    1. Khái niệm văn minh Đại Việt (I. Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt )
    1. Khái niệm văn minh Đại Việt
    Ảnh
    Ảnh
    - Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
    - Trả lời câu hỏi
    - Trả lời câu hỏi:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Em hãy trình bày khái niệm văn minh Đại Việt.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Văn minh Đại Việt là nền văn minh rực rỡ, tồn tại và phát triển chủ yếu trong thời độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt, kéo dài gần 1000 năm (từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX). Kế thừa văn minh Văn Lang – Âu Lạc, trải qua hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc, phát huy và phát triển trong hoàn cảnh đất nước độc lập, tự chủ thời Đại Việt với kinh đô Thăng Long, do đó còn được gọi là văn minh Thăng Long.
    2. Cơ sở hình thành
    2. Cơ sở hình thành
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Em hãy nêu cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Trên cơ sở kế thừa những thành tựu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc, truyền thống lao động và đấu tranh hơn nghìn năm chống Bắc thuộc để bảo vệ và phát triển văn hóa dân tộc, văn minh Đại Việt từng bước hình thành. Hình thành và phát triển trên cơ sở xây dựng và phát triển quốc gia Đại Việt (TK X - XIX), sự trưởng thành của dân tộc trên nhiều phương diện: chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa,... Ý thức dân tộc ngày càng mạnh mẽ tạo điều kiện cho sự tiếp biến nhiều giá trị từ văn minh Trung Quốc, văn minh Ấn Độ để làm giàu văn minh Đại Việt.
    3. Quá trình phát triển
    3. Quá trình phát triển
    Ảnh
    Nêu nội dung cơ bản của quá trình phát triển văn minh Đại Việt.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Trải qua các chính quyền họ Khúc, họ Dương và Ngô, Đinh, Tiền Lê. Đây là giai đoạn định hình những giá trị mới, làm nền tảng cho sự hình thành nền văn minh Đại Việt.
    + Giai đoạn sơ kì (thế kỉ X - đầu thế kỉ XI):
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Gắn liền với văn hoá Thăng Long, trung tâm chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa,... của cả nước. Các triều đại Lý, Trần, Hồ, Lê sơ đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trên tất cả các mặt: tôn giáo, tín ngưỡng, giáo dục, văn học, nghệ thuật,... Chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ, nhưng văn hoá Đại Việt vẫn mang đậm tính dân tộc và dân gian.
    + Giai đoạn phát triển (đầu thế kỉ XI - thế kỉ XVI):
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Phát triển trong tình trạng đất nước không ổn định, có nhiều biến động, các triều đại thay thế nhau trị vì và chia cắt đất nước. Cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp giữa thế kỉ XIX đã chấm dứt thời kì phát triển của văn minh Đại Việt. Nhiều yếu tố mới xuất hiện khi văn minh phương Tây du nhập vào, tạo nên xu hướng vận động mới làm tiền để cho sự hình thành văn minh Việt Nam về sau.
    + Giai đoạn muộn (thế kỉ XVI - XIX):
    II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
    1. Về kinh tế (II. Thành tựu văn minh tiêu biểu)
    1. Về kinh tế
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    1. Thông qua Hnh 18.5, nêu ý nghĩa của lễ Tịch điền. 2. Quan sát Hình 18.6 và đọc thông tin, em có nhận xét gì về sự phát triển thương nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX. Kể tên các đô thị lớn thời kì này còn tồn tại đến ngày nay?
    - Đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước; ngoài ra, nhân dân còn trồng nhiều cây khác. Các triều đại đều có chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp qua lễ Tịch điền đầu năm. Nhà nước đặt chức Hà đê sứ, Khuyến nông sứ để chăm lo việc đê điều, trị thuỷ. Việc dùng cày sắt và sức kéo của trâu bò, việc thâm canh, trồng hai vụ lúa một năm trở nên rất phổ biến. Công cuộc khẩn hoang đất đai rất được chú trọng, nhất là thời chúa Nguyễn và triều Nguyễn.
    a. Nông nghiệp
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển và nhiều nghề mới ra đời để lại nhiều thành tựu tiêu biểu, nổi bật là An Nam tứ đại khí. Một số làng, phường thủ công chuyên nghiệp xuất hiện, đặc biệt trong nghề dệt. Nghề làm gồm có kĩ thuật tinh xảo, được thương nhân nước ngoài ưa chuộng, nhất là sản phẩm của các làng gốm nổi tiếng (Bát Tràng, Chu Đậu,...), được xuất khẩu sang các nước Đông Nam Á, Nhật Bản, phương Tây. Nghề đóng tàu thuyền ra đời sớm và đạt trình độ cao.
    b. Thủ công nghiệp
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Thời Lý - Trần phổ biến việc đúc tiền kim loại, thời nhà Hồ đã có tiền giấy. Chợ địa phương và phố buôn ra đời, trong đó kinh đô Thăng Long là trung tâm buôn bán sầm uất. Việc buôn bán với Trung Quốc và các nước Đông Nam Á phát đạt, từ thế kỉ XVI - XVIII mở rộng buôn bán với Nhật Bản, Bồ Đào Nha, Anh, Pháp,...
    c. Thương nghiệp
    2. Về chính trị
    2. Về chính trị
    - Đọc thông tin SGK, quan sát hình:
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 18.7. Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ
    Hình 18.8. Trang bìa Quốc triều hình luật, bản dịch Tiếng Việt
    - Trả lời câu hỏi
    - Trả lời câu hỏi:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    1. Nét nổi bật về mặt chính trị của quốc gia Đại Việt là gì? 2. Quan sát sơ đồ Hình 18.7, em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Lê sơ? 3. Luật phát ra đời tác động như thê nào đến sự phát triển xã hội?
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền với vai trò tối cao của nhà vua, từng bước phát triển từ thế kỉ XI và hoàn thiện, đạt đến đỉnh cao vào thế kỉ XV. Sự hoàn thiện bộ máy nhà nước là một bước trưởng thành về văn minh chính trị của quốc gia Đại Việt. Nhà nước phong kiến Đại Việt đã lãnh đạo thành công nhiều cuộc kháng chiến chống xâm lược như chống Tống (thế kỉ X, XI), chống Mông – Nguyên (thế kỉ XIII).
    + Về tổ chức bộ máy nhà nước:
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Năm 1002, nhà Tiền Lê định luật lệ. Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thư (bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt). Nhà Trần có bộ Hoàng triều đại điển và bộ Hình luật. Nhà Lê sơ ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức). Nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia Long).
    + Về Luật pháp:
    3. Về mặt tư tưởng
    3. Về mặt tư tưởng
    - Đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
    Ảnh
    Ảnh
    Nêu những thành tựu cơ bản về tư tưởng, tôn giáo của văn minh Đại Việt.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Phát triển theo hai xu hướng: dân tộc và thân dân. Dân tộc: đề cao trung quân ái quốc, đoàn kết toàn dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đề cao sức mạnh toàn dân đánh giặc. Thân dân: gần dân, yêu dân; vua quan cùng nhân dân quan tâm đến mùa màng, sản xuất, chiến đấu và bảo vệ Tổ quốc.
    a. Tư tưởng yêu nước thương dân
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Phát triển qua việc xây lăng, miếu, đền đài thờ tổ tiên, các vị anh hùng dân tộc, các Thành hoàng làng, các vị tổ nghề,…, tạo nên tinh thần cởi mở, hoà đồng tôn giáo của người Việt.
    b. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương và tổ tiên
    => Người Việt sẵn sàng tiếp thu ảnh hưởng các tôn giáo từ Ấn Độ, Trung Hoa, phương Tây trên cơ sở hoà nhập với tín ngưỡng cổ truyền, tạo nên một nếp sống văn hoá rất nhân văn.
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Phát triển mạnh trong buổi đầu độc lập và trở thành quốc giáo thời Lý – Trần. Dưới thời vua Lý Thánh Tông, thiền phái Thảo Đường được sáng lập. Thời Trần, thiền phái Trúc Lâm Yên Tử ra đời, vua Trần Nhân Tông được vinh danh là Phật hoàng.
    c. Phật giáo
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Đạo giáo: phổ biến trong dân gian và được các triều đại phong kiến coi trọng, có vị trí nhất định trong xã hội. Nho giáo: dần phát triển cùng với sự phát triển của giáo dục và thi cử.
    d. Đạo giáo và Nho giáo
    => Các tín ngưỡng và tôn giáo có sự hoà đồng, ảnh hưởng sâu đậm đến đời sống tinh thần của nhân dân.
    4. Giáo dục và văn học
    4. Giáo dục và văn học
    - Đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
    Ảnh
    Ảnh
    + tiếp (- Đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:)
    Ảnh
    Theo em, việc sử dụng chữ Nôm trong sáng tác văn chương nói lên điều gì?
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    1075, nhà Lý mở khoa thi đầu tin để tuyện chọn nhân tài. 1076, triều đình xây dựng Quốc Tử Giám làm nơi học tập cho con em quý tộc, quan lại. Thời Trần, các sĩ tử đi thi phải thông hiểu triết lí của cả tam giáo (Nho, Phật, Đạo). Thời Lê Sơ, nền giáo dục và thi cử ngày càng quy củ, khoa cử trở thành phương thức chủ yếu để tuyển chọn quan lại. Từ thế kỉ XVI - nửa đầu XIX, giáo dục Nho giáo đóng vai trò chủ yếu. Nền giáo dục Đại Việt phát triển và sản sinh ra nhiều bậc hiền tài.
    a. Giáo dục
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Sáng tạo chữ Nôm để ghi tiếng nói dân tộc. Đến thế kỉ XVII, chữ quốc ngữ ra đời từ sự cải tiến bảng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt và phát triển trở thành chữ viết chính thức ngày nay của Việt Nam.
    b. Chữ viết
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Văn học chữ Hán: chủ yếu là thơ, phú, hịch thể hiện lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc. Các tác phẩm tiêu biểu: Chiếu dời đô (Lý Thái Tổ), Nam quốc sơn hà,... Văn học chữ Nôm: xuất hiện từ thế kỉ XIII, phát triển mạnh vào các thế kỉ XVI - XIX, tiêu biểu có Văn tế cá sấu (Hàn Thuyên), Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi),... Văn học dân gian: phát triển mạnh trong các thế kỉ XVI - XVIII, những tri thức khoa học, kinh nghiệm sản xuất,... được đúc kết dưới dạng thơ, ca dao, tục ngữ.
    c. Văn học
    5. Khoa học
    5. Khoa học
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Em hãy nêu những thành tựu khoa học của văn minh Đại Việt.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Nhà Trần thành lập Quốc sử viện, nhà Nguyễn thành lập Quốc sư quán. Nhiều bộ sử lớn được biên soạn: Đại Việt sử kí (Lê Văn Hưu, thời Trần), Đại Việt sử kí tục biên (Phan Thu Tiên, Lê Sơ),...
    a. Sử học
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Địa lí học: Những công trình tiêu biểu có Dư địa chí (Nguyễn Trãi, thời Lê Sơ), Hồng Đức bản đồ sách (thời Lê Thánh Tông), Đại Nam nhất thống chí,... Toán học: Các tác phẩm như Lập thành toán pháp (Vũ Hữu), Toán pháp đại thành (hay Đại Thành toán pháp),...
    b. Địa lí học và toán học
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Nhà Hồ đã chế tạo được súng thần cơ. Nhà Tây Sơn đã chế tạo được các loại đại pháo, hoả pháo, các loại chiến thuyền gắn nhiều đại bác. Nhà Nguyễn xây dựng thành quách theo kiến trúc Vô-băng với các công trình nổi bật: kinh thành Huế, thành Hà Nội, thành Gia Định,... Tư tưởng và nghệ thuật quân sự đặc sắc có “tiên phát chế nhân” (Lý Thường Kiệt), “phụ tử chi binh” (Trần Quốc Tuấn), “tâm công” (Nguyễn Trãi),… Các tác phẩm nổi tiếng về khoa học quân sự có Binh thư yếu lược, Vạn kiếp tông bí truyền thư (Trần Hưng Đạo),...
    c. Khoa học quân sự
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Các danh y vừa lo chữa bệnh cứu người vừa biên soạn nhiều bộ y thư có giá trị. Tiêu biểu: Nguyễn Bá Tính (Tuệ Tĩnh) viết Nam dược thần hiệu, Hồng nghĩa giá tư y thư,...
    d. Y học
    6. Nghệ thuật
    6. Nghệ thuật
    - Đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    + tiếp (- Đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:)
    Ảnh
    Ảnh
    Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu về nghệ thuật của văn minh Đại Việt.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Phát triển nhiều thể loại: múa rối nước, ca đối đáp, hát ví giặm, tuồng,...có vai trò quan trọng, gắn liền với quốc thể. Nhiều lễ hội được tổ chức hàng năm như: Lễ Tịch điền, Hội thề Minh Thệ, Giỗ Tổ Hùng Vương, Hội Gióng,.. trở thành truyền thống chung của các cộng đồng dân tộc Việt Nam.
    a. Âm nhạc
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Kiến trúc phát triển mạnh dưới thời Lý - Trần. Thời Lê sơ, cung điện, lâu đài, thành quách, chùa tháp được xây dựng với quy mô lớn, kiến trúc bề thế và vững chãi. Một số công trình tiêu biểu: Hoàng thành Thăng Long, thành nhà Hồ, Lam Kinh, chùa Một Cột, chùa Quán Sứ,... Điêu khắc trên đá, gốm độc đáo, mang đậm bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp thu những nét đẹp trong nghệ thuật điêu khắc của Trung Quốc và Chăm-pa. Điêu khắc gỗ phát triển, các bức chạm gỗ ở các đình làng, các tượng Phật chạm trổ chi tiết, mềm mại, thanh thoát,...
    b. Kiến trúc và điêu khắc
    III. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
    1. Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt (III. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam)
    1. Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin SGK, hãy nêu ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Văn minh Đại Việt là nền văn minh nông nghiệp lúa nước mang đậm bản sắc dân tộc với tinh thần chủ đạo là yêu nước, nhân ái, hoà hợp với tự nhiên, hòa hợp giữa người với người, giữa làng với nước.
    + Ưu điểm:
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Văn minh Đại Việt đã phát triển đến cao độ những gì có thể đạt được của một nền văn minh nông nghiệp. Yếu tố đô thị nhìn chung mờ nhạt. Sự tồn tại dai dẳng của công xã nông thôn và gắn liền với nó là những lệ làng tạo nên tính thụ động, khép kín, thiếu tính đột phá, sáng tạo, tinh thần hội nhập,...
    + Hạn chế:
    2. Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
    2. Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin SGK, Văn minh Đại Việt đã kế thừa những gì từ văn minh Văng Lang - Âu Lạc?
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Thể hiện một nền văn hoá rực rỡ, phong phú, toàn diện, độc đáo, khẳng định bản sắc của một dân tộc, một quốc gia văn hiến, văn minh ở khu vực Đông Nam Á và thế giới phương Đông. Thể hiện rõ sự kết hợp những dòng văn hoá đã có khả năng hội nhập giữa bản địa với bên ngoài và bên ngoài hoà nhập vào nội địa.
    Luyện tập và vận dụng
    1. Luyện tập
    Ảnh
    1. Luyện tập
    Hình vẽ
    1. Nêu những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt và cho biết, đối với em thành tựu nào ấn tượng nhất. Vì sao? 2. Trong các thành tựu nổi bật của văn minh Đại Việt, thành tựu nào còn phát huy giá trị trong đời sống hiện nay? Cho ví dụ minh hoạ.
    2. Vận dụng
    Ảnh
    2. Vận dụng
    Hãy tìm hiểu và giới thiệu sự phát triển của làng gốm Bát Tràng và làng nghề gốm của người Chăm ở Việt Nam.
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Đọc " Âm vang di sản" rút ra ý nghĩa và bài học.
    Chuẩn bị bài sau: "Bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓