Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 12. Văn minh Đại Việt
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:35' 15-09-2022
Dung lượng: 804.4 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:35' 15-09-2022
Dung lượng: 804.4 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
BÀI 12: VĂN MINH ĐẠI VIỆT
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
LỊCH SỬ 10
BÀI 12: VĂN MINH ĐẠI VIỆT
Mục tiêu bài học
Học xong bài học này, em sẽ (Mục tiêu bài học)
Ảnh
Học xong bài học này, em sẽ:
Nêu được quá trình phát triển của văn minh Đại Việt trên trục thời gian và một số thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt. Giải thích được khái niệm, phân tích được cơ sở hình thành, ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt. Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về những thanh tựu của văn minh Đại Việt. Trân trọng giá trị của nền văn minh Đại Việt, vận dụng hiểu biết về văn minh Đại Việt để giới thiệu, quảng bá về đất nước, con người, di sản văn hóa Việt Nam.
Khởi động
Khởi động (Khởi động)
Hình vẽ
Ảnh
Em đã tìm hiểu về các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Từ thế kỉ X đến XIX, trong kỉ nguyên đất nước độc lập và phát triển theo mô hình quân chủ trung ương tập quyền, nền văn minh Đại Việt được hình thành và phát triển. Hãy chia sẻ một số thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt mà em biết. Nền văn minh này có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?
Khỏi động
1. Khái niệm và cơ sở hình thành
a. Khái niệm văn minh Đại Việt
Ảnh
1. Khái niệm và cơ sở hình thành
a. Khái niệm văn minh Đại Việt
Em hiểu thế nào về khái niệm văn minh Đại Việt ?
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu trong kỉ nguyên độc lập của Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
Ảnh
b. Cơ sở hình thành
Ảnh
b. Cơ sở hình thành
- Thực hiện yêu cầu
Phân tích cơ sở hình thành văn minh Đại Việt. Theo em, cơ sở nào là quan trong nhất? Vì sao?
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Văn minh Đại Việt có cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Trải qua các triều đại (Ngô, Đinh,...), triều đình và nhân dân luôn kiên cường chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho nền văn minh Đại Việt phát triển. Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của các nền văn minh bên ngoài (Ấn Độ, Trung Hoa,...) về tư tưởng, chính trị, giáo dục,...
2. Tiến trình phát triển
- Thực hiện yêu cầu
2. Tiến trình phát triển
Ảnh
Hãy nêu khái quát tiến trình phát triển văn minh Đại Việt qua các triều đại thông qua trục thời gian.
- Thực hiện yêu cầu:
- Kết luận
- Kết luận
Hình vẽ
Ngô - Đinh - Tiền Lê:
Sau 938: Ngô Quyền xưng vương sau chiến thắng Bạch Đằng, nền độc lộc dân tộc được khôi phục hoàn toàn. Triều Đình, Tiền Lê đóng đô ở Hoa Lư, kinh tế và văn hóa dân tộc bước đầu phát triển.
Lý - Trần - Hồ:
1010: Lý Thái Tổ rời đô ra Thăng Long, mở ra thời kì phát triển rực rõ của văn minh Đại Việt. 1407 - 1427: Nhà Minh thực hiện chính sách hủy diệt văn minh Đại Việt.
- Ý 3,4 (- Kết luận)
Hình vẽ
Lê sơ:
Mạc - Lê Trung Hưng:
Năm 1527, nhà Mạc thành lập, khuyến khích phát triển kinh tế công thương nghiệp và văn hóa. Thời Lê trung hưng, văn minh Đại Việt phát triển theo xu hướng dân gian hóa và bước đầu tiếp xúc với văn minh phương Tây.
Năm 1428, nhà Lê Sơ được thành lập, Đại Việt trở thành một cường quốc trong khu vực Đông Nam Á. Văn minh Đại Việt đạt được những thành tựu rực rỡ trên cơ sở độc tôn Nho học.
- Ý 5 (- Kết luận)
Hình vẽ
Tây Sơn - Nguyễn (Trước năm 1858):
Cuối thế kỉ XVIII, phong trào Tây Sơn bùng nổ và lan rộng, lật đổ các chính quyền phong kiến trong nước, đánh tan quân xâm lược Xiêm và Mãn Thanh, xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước, thành lập vương triều, tạo nền tảng cho sự thống nhất quốc gia. Năm 1802, nhà Nguyễn thành lập, xây dựng quốc gia thống nhất. Văn minh Đại Việt thời Nguyễn nổi bật là tính thống nhất: những khác biệt giữa các vùng miền được giảm bớt.
3. Những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt
a. Chính trị
3. Những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt
Ảnh
a. Chính trị
Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về chính trị của văn minh Đại Việt.
- Thực hiện yêu cầu:
- Kết luận
- Kết luận
Hình vẽ
- Thiết chế chính trị:
Các vương triều Đinh - Tiền tiếp thu mô hình thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền của phong kiến Trung Quốc. Thiết chế ngày càng được hoàn thiện qua các triều đại Lý - Trần. Trong quá trình phát triển, các triều đại quân chủ đặt ra yêu cầu cải cách. Tiêu biểu là cải cách Hồ Qúy Ly, cải cách Lê Thánh Tông, cải cách Minh Mạng.
- Hình 2. Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lê Sơ ( - Hình 2. Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lê Sơ)
Ảnh
- Ý 2 (- Kết luận)
Các vương triều Đại Việt chú trọng xây dựng pháp luật. Các bộ luật như Hình thư thời Lý, Hình luật thời Trần,... là những thành tựu lập pháp tiêu biểu.
- Pháp luật:
Ảnh
Hình 3. Trang bìa bản dịch hai bộ luật tiêu biêu của Việt Nam thời kì quân chủ
b. Kinh tế
Ảnh
b. Kinh tế
- Thực hiện yêu cầu
1. Hãy nêu một số thành tựu tiêu biểu về kinh tế của văn minh Đại Việt. 2. Kể tên một số làng nghề thủ công có từ thời kì này mà còn tồn tại đến ngày nay.
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Nông nghiệp lúa nước và văn hóa làng xã tiếp tục là một trong những đặc trưng của văn minh Đại Việt. Các triều đại đều chú trọng phát triển nông nghiệp. Công cuộc khai hoang, mở rộng diện tích canh tác được tiến hành thường xuyên. Kĩ thuật thâm canh cây lúa nước có nhiều tiến bộ.
- Nông nghiệp:
- Hình 4. Tái hiện lễ Tịch điền tại Núi Đọi (Hà Nam) năm 2010 (Người cầm cày là Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết) (- Kết luận)
Hình 4. Tái hiện lễ Tịch điền tại Núi Đọi (Hà Nam) năm 2010 (Người cầm cày là Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết)
Ảnh
- Thủ công nghiệp (- Kết luận)
Hình vẽ
- Thủ công nghiệp:
Nhiều nghề thủ công phát triển nổi tiếng là các nghề: dệt, gốm sứ, luyện kim ngoài ra có các nghề: chạm đục gỗ, chạm khắc đá, thuộc da,... Các xưởng thủ công của nhà nước chuyên sản xuất các mặt hàng độc quyền của triều đình: tiền, vũ khí, trang phục,... Một số làng nghề chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công có trình độ cao.
- Hình 5. Một số sản phẩm của các xưởng thủ công nhà nước (- Thủ công nghiệp)
Hình 5. Một số sản phẩm của các xưởng thủ công nhà nước
5.1. Gạch in chữ Đại Việt quốc quân thành chuyên thời Đình - Tiền Lê
5.3. Tiền đồng thời Lê sơ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
5.2. Bát đĩa thời Lê sơ
5.4. Súng thần công thời Nguyễn
- Hình 6 và Hình 7 (- Thủ công nghiệp)
Hình 6. Thạp gốm thời Lý
Hình 7. Bộ cửa gỗ chạm rồng thời Trần ở chùa Phổ Minh (Mỹ Lộc, Nam Định)
Ảnh
Ảnh
- Thương nghiệp (- Kết luận)
Hình vẽ
- Thương nghiệp:
Thời Tiền Lê (thế kỉ X), các triều đại đều cho đúc các loại tiền kim loại riêng. Năm 1149, nhà Lý thành lập trang Vân Đồn, tạo điều kiện cho thuyền buôn từ các nước như Trung Quốc, Ấn Độ,... trao đổi hàng hóa. Thế kỉ XVII, thương mại Á - Âu phát triển.
- Hình 8 và Hình 9 (- Thương nghiệp)
Ảnh
Ảnh
Hình 8. Bức thư Phúc Nghĩa hầu gửi Quốc vương Nhật Bản đặt quan hệ bang giao năm 1591
Hình 9. Châu ấn do Mạc phủ (Nhật Bản) cấp năm 1614, cho phép thuyền của các nước này đến buôn bán với Đàng Trong
c. Tín ngưỡng, tư tưởng, tôn giáo
Ảnh
c. Tín ngưỡng, tư tưởng, tôn giáo
- Thực hiện yêu cầu:
Hãy cho biết một số nét nổi bật trong đời sống tín ngưỡng, tôn giáo của văn minh Đại Việt.
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ cúng các vị anh hùng, người có công với đất nước. Tín ngưỡng thờ thần Đồng Cổ được phát triển dưới hình thức một nghi lễ nhằm giữ đạo trung với vua, quốc gia. Từ thế kỉ XVI, đạo Mẫu trở thành tín ngưỡng được đông đảo người Việt tin theo, thờ mẫu Thượng Thiên, mẫu Địa,... Việc thờ Thành hoàng làng tại đình, đền, miếu ở các làng xã ngày càng phổ biến.
- Tín ngưỡng dân gian:
- Hình 10. Đình Tây Đằng (Hà Nội) (- Tín ngưỡng dân gian)
Hình 10. Đình Tây Đằng (Hà Nội)
Ảnh
- Tư tưởng, tôn giáo (- Kết luận)
Nho giáo: Được du nhập vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc. Nhà Lý là triều đại đầu tiên chính thức sử dụng chế độ thi cử Nho học để tuyển chọn quan lại. Nhà Lê Sơ thực hiện chính sách độc tôn Nho giáo. Phật giáo: Du nhập vào Việt Nam khoảng đầu Công Nguyên, trung tâm nổi tiếng là chùa Dâu. Đạo giáo: có vị trí nhất trong xã hội. Các triều đại cho xây dựng một số đạo quán: Khai Nguyên (thời Lý), Trấn Vũ, Bích Câu, Huyên Thiên (Thời Lê Trung Hưng),... Sự du nhập của Công giáo: Từ năm 1533, một giáo sĩ phương Tây đến vùng ven biển Nam Định truyền đạo. Giữa thế kỉ XVII, có khoảng 340 nhà thờ và 350 000 tín đồ.
- Tư tưởng, tôn giáo:
- Hình 11 và hình 12 (- Tư tưởng, tôn giáo)
Hình 11. Tháp Phổ Minh thời Trần (Nam Định)
Hình 12. Tháp chuông chùa Keo thời Lê trung hưng (Thái Bình)
Ảnh
Ảnh
d. Giáo dục và khoa cử
Ảnh
d. Giáo dục và khoa cử
1. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX, nền giáo dục, hoa cử của Đại Việt có điểm gì nổi bật? 2. Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục , khoa cử?
- Thực hiện yêu cầu:
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Nền giáo dục, khoa cử bắt đầu triển khai từ thời Lý. Đến thời Trần, khoa cử được tổ chức đều đặn và quy củ hơn. Thời Lê sơ, khoa cử Nho học phát triển thịnh đạt. Các triều đại có chính sách khuyến khích giáo dục, khoa cử.
Hình 13. Bia Tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội)
e. Chữ viết và văn học
Ảnh
e. Chữ viết và văn học
- Thực hiện yêu cầu:
Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về chữ viết và văn học của văn minh Đại Việt.
- Kết luận
- Kết luận
Hình vẽ
- Chữ viết:
Chữ Hán là văn tự chính thức, sử dụng trong các văn bản hành chính nhà nước, giáo dục, khoa cử của đại Việt. Từ thế kỉ XIII, chữ Nôm được sử dụng rộng rãi. Đầu thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ xuất hiện, dần hoàn thiện.
- Văn học:
Văn học Đại Việt phong phú và đa dạng gồm văn học dân gian và văn học viết. Văn học dân gian được lưu truyền và bổ sung qua thời gian như tiểu thuyết, sử thi, ... Văn học sáng tác chủ yếu bằng chữ Nôm, Hán gồm các thể loại: thơ, phú, hịch, cáo,...
g. Nghệ thuật
Ảnh
g. Nghệ thuật
1. Nêu nhận xét về nghệ thuật của Đại Việt thời kì trung đại. 2. Nêu những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật của văn minh Đại Việt. Thành tựu nào khiến em ấn tượng nhất ? Vì sao?
- Thực hiện yêu cầu:
- Kết luận
- Kết luận
- Kiến trúc: Tiêu biểu là các kinh đô: Hoa Lư (Thời Đinh - Tiền Lê), Thăng Long ( thời Lý - Trần - Lê), Tây Đô (Thời Hồ) và Huế (Thời Nguyễn). Ngoài ra còn nhiều công trình khác như chùa, tháp, đền, đình, ....
Ảnh
Hình 14. Chùa Trấn Quốc thời Lê trung hưng (Hà Nội)
- Điêu khắc (- Kết luận)
- Điêu khắc:
Ảnh
Phát triển, đạt đến trình độ cao, thể hiện qua những tác phẩm chạm khắc trên các công trình kiến trúc, điêu khắc tượng,...
Hình 15. Tượng Phật Bà Quan Âm thời Lê trung hưng ở chùa Bút Tháp (Bắc Ninh)
- Tranh dân gian và nghệ thuật biểu diễn (- Kết luận)
- Tranh dân gian: gồm 2 loại chính là tranh thờ và tranh chơi Tết. Kĩ thuật chủ yếu là in trên giấy dó bằng nhiều ván khắc, sau đó sửa lại bằng tay. - Nghệ thuật biểu diễn:
Nghệ thuật biểu diễn đa dạng về thể loại, gồm biểu diễn cung đình và biểu diễn dân gian.
Hình 16. Dàn nhạc công được chạm khắc trên hân tảng đá chùa Phật Tích thời Lý (Bắc Ninh)
Ảnh
h. Khoa học, kĩ thuật
Ảnh
h. Khoa học, kĩ thuật
- Thực hiện yêu cầu:
Hãy nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Đại Việt về khoa học, kĩ thuật. Hãy lựa chọn và giới thiệu về thành tựu tiêu biểu nhất.
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Sử học: Được nhà nước và nhân dân quan tâm, nhiều công trình được biên soạn qua các thời kì khác nhau. Đia lí: Xuất hiện nhiều công trình địa lí ghi chép về ranh giới, núi sông, địa danh,... của đất nước và địa phương. Toán học: Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh, Lập thành toán pháp của Vũ Hữu,... Quân sự: Đạt đượ những thành tựu quan trọng cả về lí luận và kĩ thuật quân sự. Y học: Tiêu biểu có các danh y như: Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông,...
4. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam
a. Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
4. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam
Ảnh
a. Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
Hãy nêu nhận xét về một số ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt.
- Thực hiện yêu cầu:
- Kết luận
- Kết luận
Hình vẽ
- Ưu điểm:
Các vương triều Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp. Thủ công nghiệp, thương nghiệp được khuyến khích. Có tinh thần cố kết cộng đồng. Nho giáo ngày càng được đề cao, góp phần làm cho xã hội ổn đinh
- Ý 2 (- Kết luận)
Hình vẽ
- Hạn chế:
Người Việt ít có phát minh Khoa học kĩ thuật. Trong một số thời kì, thương nghiệp không được đề cao. Có tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và cá nhân. Có sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế.
b. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt
Ảnh
b. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt
Em hãy phân tích ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam.
- Kết luận
- Kết luận
Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo, bền bỉ của nhân dân -> xây dựng một nền văn minh mang đậm bản sắc dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc. Những thành tựu chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa góp phần quan trọng tạo nên sức mạng dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến. Là nền tảng để Việt Nam đạt được những thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tạo dựng bản lĩnh, bản sắc riêng để người Việt vững vàng vượt qua thử thách, bước vào kỉ nguyên hội nhập.
Luyện tập và vận dụng
1. Luyện tập
Ảnh
1. Luyện tập
Câu 1: Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt theo gợi ý sau:
Ảnh
- Câu 2 (1. Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Chững minh những thành tựu văn minh Đại Việt là sự kế thừa, phát triển các thành tựu của nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam và tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng từ bên ngoài.
2. Vận dụng
Ảnh
2. Vận dụng
Câu 1: Theo em, mỗi cá nhân cần làm gì để bảo tồn và phát huy giá trị của những thành tựu văn minh Đại Việt trong thời đại ngày nay?
- Câu 2 (2. Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Lựa chọn thành tựu thuộc lĩnh vực của văn minh Đại Việt, thực hiện theo nhóm (tổ) cùng sưu tầm tư liệu và xây dựng một bài thuyết trình rồi trình bày trước lớp.
Dăn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
LỊCH SỬ 10
BÀI 12: VĂN MINH ĐẠI VIỆT
Mục tiêu bài học
Học xong bài học này, em sẽ (Mục tiêu bài học)
Ảnh
Học xong bài học này, em sẽ:
Nêu được quá trình phát triển của văn minh Đại Việt trên trục thời gian và một số thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt. Giải thích được khái niệm, phân tích được cơ sở hình thành, ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt. Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về những thanh tựu của văn minh Đại Việt. Trân trọng giá trị của nền văn minh Đại Việt, vận dụng hiểu biết về văn minh Đại Việt để giới thiệu, quảng bá về đất nước, con người, di sản văn hóa Việt Nam.
Khởi động
Khởi động (Khởi động)
Hình vẽ
Ảnh
Em đã tìm hiểu về các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Từ thế kỉ X đến XIX, trong kỉ nguyên đất nước độc lập và phát triển theo mô hình quân chủ trung ương tập quyền, nền văn minh Đại Việt được hình thành và phát triển. Hãy chia sẻ một số thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt mà em biết. Nền văn minh này có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?
Khỏi động
1. Khái niệm và cơ sở hình thành
a. Khái niệm văn minh Đại Việt
Ảnh
1. Khái niệm và cơ sở hình thành
a. Khái niệm văn minh Đại Việt
Em hiểu thế nào về khái niệm văn minh Đại Việt ?
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu trong kỉ nguyên độc lập của Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
Ảnh
b. Cơ sở hình thành
Ảnh
b. Cơ sở hình thành
- Thực hiện yêu cầu
Phân tích cơ sở hình thành văn minh Đại Việt. Theo em, cơ sở nào là quan trong nhất? Vì sao?
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Văn minh Đại Việt có cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Trải qua các triều đại (Ngô, Đinh,...), triều đình và nhân dân luôn kiên cường chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho nền văn minh Đại Việt phát triển. Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của các nền văn minh bên ngoài (Ấn Độ, Trung Hoa,...) về tư tưởng, chính trị, giáo dục,...
2. Tiến trình phát triển
- Thực hiện yêu cầu
2. Tiến trình phát triển
Ảnh
Hãy nêu khái quát tiến trình phát triển văn minh Đại Việt qua các triều đại thông qua trục thời gian.
- Thực hiện yêu cầu:
- Kết luận
- Kết luận
Hình vẽ
Ngô - Đinh - Tiền Lê:
Sau 938: Ngô Quyền xưng vương sau chiến thắng Bạch Đằng, nền độc lộc dân tộc được khôi phục hoàn toàn. Triều Đình, Tiền Lê đóng đô ở Hoa Lư, kinh tế và văn hóa dân tộc bước đầu phát triển.
Lý - Trần - Hồ:
1010: Lý Thái Tổ rời đô ra Thăng Long, mở ra thời kì phát triển rực rõ của văn minh Đại Việt. 1407 - 1427: Nhà Minh thực hiện chính sách hủy diệt văn minh Đại Việt.
- Ý 3,4 (- Kết luận)
Hình vẽ
Lê sơ:
Mạc - Lê Trung Hưng:
Năm 1527, nhà Mạc thành lập, khuyến khích phát triển kinh tế công thương nghiệp và văn hóa. Thời Lê trung hưng, văn minh Đại Việt phát triển theo xu hướng dân gian hóa và bước đầu tiếp xúc với văn minh phương Tây.
Năm 1428, nhà Lê Sơ được thành lập, Đại Việt trở thành một cường quốc trong khu vực Đông Nam Á. Văn minh Đại Việt đạt được những thành tựu rực rỡ trên cơ sở độc tôn Nho học.
- Ý 5 (- Kết luận)
Hình vẽ
Tây Sơn - Nguyễn (Trước năm 1858):
Cuối thế kỉ XVIII, phong trào Tây Sơn bùng nổ và lan rộng, lật đổ các chính quyền phong kiến trong nước, đánh tan quân xâm lược Xiêm và Mãn Thanh, xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước, thành lập vương triều, tạo nền tảng cho sự thống nhất quốc gia. Năm 1802, nhà Nguyễn thành lập, xây dựng quốc gia thống nhất. Văn minh Đại Việt thời Nguyễn nổi bật là tính thống nhất: những khác biệt giữa các vùng miền được giảm bớt.
3. Những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt
a. Chính trị
3. Những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt
Ảnh
a. Chính trị
Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về chính trị của văn minh Đại Việt.
- Thực hiện yêu cầu:
- Kết luận
- Kết luận
Hình vẽ
- Thiết chế chính trị:
Các vương triều Đinh - Tiền tiếp thu mô hình thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền của phong kiến Trung Quốc. Thiết chế ngày càng được hoàn thiện qua các triều đại Lý - Trần. Trong quá trình phát triển, các triều đại quân chủ đặt ra yêu cầu cải cách. Tiêu biểu là cải cách Hồ Qúy Ly, cải cách Lê Thánh Tông, cải cách Minh Mạng.
- Hình 2. Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lê Sơ ( - Hình 2. Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lê Sơ)
Ảnh
- Ý 2 (- Kết luận)
Các vương triều Đại Việt chú trọng xây dựng pháp luật. Các bộ luật như Hình thư thời Lý, Hình luật thời Trần,... là những thành tựu lập pháp tiêu biểu.
- Pháp luật:
Ảnh
Hình 3. Trang bìa bản dịch hai bộ luật tiêu biêu của Việt Nam thời kì quân chủ
b. Kinh tế
Ảnh
b. Kinh tế
- Thực hiện yêu cầu
1. Hãy nêu một số thành tựu tiêu biểu về kinh tế của văn minh Đại Việt. 2. Kể tên một số làng nghề thủ công có từ thời kì này mà còn tồn tại đến ngày nay.
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Nông nghiệp lúa nước và văn hóa làng xã tiếp tục là một trong những đặc trưng của văn minh Đại Việt. Các triều đại đều chú trọng phát triển nông nghiệp. Công cuộc khai hoang, mở rộng diện tích canh tác được tiến hành thường xuyên. Kĩ thuật thâm canh cây lúa nước có nhiều tiến bộ.
- Nông nghiệp:
- Hình 4. Tái hiện lễ Tịch điền tại Núi Đọi (Hà Nam) năm 2010 (Người cầm cày là Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết) (- Kết luận)
Hình 4. Tái hiện lễ Tịch điền tại Núi Đọi (Hà Nam) năm 2010 (Người cầm cày là Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết)
Ảnh
- Thủ công nghiệp (- Kết luận)
Hình vẽ
- Thủ công nghiệp:
Nhiều nghề thủ công phát triển nổi tiếng là các nghề: dệt, gốm sứ, luyện kim ngoài ra có các nghề: chạm đục gỗ, chạm khắc đá, thuộc da,... Các xưởng thủ công của nhà nước chuyên sản xuất các mặt hàng độc quyền của triều đình: tiền, vũ khí, trang phục,... Một số làng nghề chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công có trình độ cao.
- Hình 5. Một số sản phẩm của các xưởng thủ công nhà nước (- Thủ công nghiệp)
Hình 5. Một số sản phẩm của các xưởng thủ công nhà nước
5.1. Gạch in chữ Đại Việt quốc quân thành chuyên thời Đình - Tiền Lê
5.3. Tiền đồng thời Lê sơ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
5.2. Bát đĩa thời Lê sơ
5.4. Súng thần công thời Nguyễn
- Hình 6 và Hình 7 (- Thủ công nghiệp)
Hình 6. Thạp gốm thời Lý
Hình 7. Bộ cửa gỗ chạm rồng thời Trần ở chùa Phổ Minh (Mỹ Lộc, Nam Định)
Ảnh
Ảnh
- Thương nghiệp (- Kết luận)
Hình vẽ
- Thương nghiệp:
Thời Tiền Lê (thế kỉ X), các triều đại đều cho đúc các loại tiền kim loại riêng. Năm 1149, nhà Lý thành lập trang Vân Đồn, tạo điều kiện cho thuyền buôn từ các nước như Trung Quốc, Ấn Độ,... trao đổi hàng hóa. Thế kỉ XVII, thương mại Á - Âu phát triển.
- Hình 8 và Hình 9 (- Thương nghiệp)
Ảnh
Ảnh
Hình 8. Bức thư Phúc Nghĩa hầu gửi Quốc vương Nhật Bản đặt quan hệ bang giao năm 1591
Hình 9. Châu ấn do Mạc phủ (Nhật Bản) cấp năm 1614, cho phép thuyền của các nước này đến buôn bán với Đàng Trong
c. Tín ngưỡng, tư tưởng, tôn giáo
Ảnh
c. Tín ngưỡng, tư tưởng, tôn giáo
- Thực hiện yêu cầu:
Hãy cho biết một số nét nổi bật trong đời sống tín ngưỡng, tôn giáo của văn minh Đại Việt.
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ cúng các vị anh hùng, người có công với đất nước. Tín ngưỡng thờ thần Đồng Cổ được phát triển dưới hình thức một nghi lễ nhằm giữ đạo trung với vua, quốc gia. Từ thế kỉ XVI, đạo Mẫu trở thành tín ngưỡng được đông đảo người Việt tin theo, thờ mẫu Thượng Thiên, mẫu Địa,... Việc thờ Thành hoàng làng tại đình, đền, miếu ở các làng xã ngày càng phổ biến.
- Tín ngưỡng dân gian:
- Hình 10. Đình Tây Đằng (Hà Nội) (- Tín ngưỡng dân gian)
Hình 10. Đình Tây Đằng (Hà Nội)
Ảnh
- Tư tưởng, tôn giáo (- Kết luận)
Nho giáo: Được du nhập vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc. Nhà Lý là triều đại đầu tiên chính thức sử dụng chế độ thi cử Nho học để tuyển chọn quan lại. Nhà Lê Sơ thực hiện chính sách độc tôn Nho giáo. Phật giáo: Du nhập vào Việt Nam khoảng đầu Công Nguyên, trung tâm nổi tiếng là chùa Dâu. Đạo giáo: có vị trí nhất trong xã hội. Các triều đại cho xây dựng một số đạo quán: Khai Nguyên (thời Lý), Trấn Vũ, Bích Câu, Huyên Thiên (Thời Lê Trung Hưng),... Sự du nhập của Công giáo: Từ năm 1533, một giáo sĩ phương Tây đến vùng ven biển Nam Định truyền đạo. Giữa thế kỉ XVII, có khoảng 340 nhà thờ và 350 000 tín đồ.
- Tư tưởng, tôn giáo:
- Hình 11 và hình 12 (- Tư tưởng, tôn giáo)
Hình 11. Tháp Phổ Minh thời Trần (Nam Định)
Hình 12. Tháp chuông chùa Keo thời Lê trung hưng (Thái Bình)
Ảnh
Ảnh
d. Giáo dục và khoa cử
Ảnh
d. Giáo dục và khoa cử
1. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX, nền giáo dục, hoa cử của Đại Việt có điểm gì nổi bật? 2. Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục , khoa cử?
- Thực hiện yêu cầu:
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Nền giáo dục, khoa cử bắt đầu triển khai từ thời Lý. Đến thời Trần, khoa cử được tổ chức đều đặn và quy củ hơn. Thời Lê sơ, khoa cử Nho học phát triển thịnh đạt. Các triều đại có chính sách khuyến khích giáo dục, khoa cử.
Hình 13. Bia Tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội)
e. Chữ viết và văn học
Ảnh
e. Chữ viết và văn học
- Thực hiện yêu cầu:
Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về chữ viết và văn học của văn minh Đại Việt.
- Kết luận
- Kết luận
Hình vẽ
- Chữ viết:
Chữ Hán là văn tự chính thức, sử dụng trong các văn bản hành chính nhà nước, giáo dục, khoa cử của đại Việt. Từ thế kỉ XIII, chữ Nôm được sử dụng rộng rãi. Đầu thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ xuất hiện, dần hoàn thiện.
- Văn học:
Văn học Đại Việt phong phú và đa dạng gồm văn học dân gian và văn học viết. Văn học dân gian được lưu truyền và bổ sung qua thời gian như tiểu thuyết, sử thi, ... Văn học sáng tác chủ yếu bằng chữ Nôm, Hán gồm các thể loại: thơ, phú, hịch, cáo,...
g. Nghệ thuật
Ảnh
g. Nghệ thuật
1. Nêu nhận xét về nghệ thuật của Đại Việt thời kì trung đại. 2. Nêu những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật của văn minh Đại Việt. Thành tựu nào khiến em ấn tượng nhất ? Vì sao?
- Thực hiện yêu cầu:
- Kết luận
- Kết luận
- Kiến trúc: Tiêu biểu là các kinh đô: Hoa Lư (Thời Đinh - Tiền Lê), Thăng Long ( thời Lý - Trần - Lê), Tây Đô (Thời Hồ) và Huế (Thời Nguyễn). Ngoài ra còn nhiều công trình khác như chùa, tháp, đền, đình, ....
Ảnh
Hình 14. Chùa Trấn Quốc thời Lê trung hưng (Hà Nội)
- Điêu khắc (- Kết luận)
- Điêu khắc:
Ảnh
Phát triển, đạt đến trình độ cao, thể hiện qua những tác phẩm chạm khắc trên các công trình kiến trúc, điêu khắc tượng,...
Hình 15. Tượng Phật Bà Quan Âm thời Lê trung hưng ở chùa Bút Tháp (Bắc Ninh)
- Tranh dân gian và nghệ thuật biểu diễn (- Kết luận)
- Tranh dân gian: gồm 2 loại chính là tranh thờ và tranh chơi Tết. Kĩ thuật chủ yếu là in trên giấy dó bằng nhiều ván khắc, sau đó sửa lại bằng tay. - Nghệ thuật biểu diễn:
Nghệ thuật biểu diễn đa dạng về thể loại, gồm biểu diễn cung đình và biểu diễn dân gian.
Hình 16. Dàn nhạc công được chạm khắc trên hân tảng đá chùa Phật Tích thời Lý (Bắc Ninh)
Ảnh
h. Khoa học, kĩ thuật
Ảnh
h. Khoa học, kĩ thuật
- Thực hiện yêu cầu:
Hãy nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Đại Việt về khoa học, kĩ thuật. Hãy lựa chọn và giới thiệu về thành tựu tiêu biểu nhất.
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Sử học: Được nhà nước và nhân dân quan tâm, nhiều công trình được biên soạn qua các thời kì khác nhau. Đia lí: Xuất hiện nhiều công trình địa lí ghi chép về ranh giới, núi sông, địa danh,... của đất nước và địa phương. Toán học: Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh, Lập thành toán pháp của Vũ Hữu,... Quân sự: Đạt đượ những thành tựu quan trọng cả về lí luận và kĩ thuật quân sự. Y học: Tiêu biểu có các danh y như: Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông,...
4. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam
a. Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
4. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam
Ảnh
a. Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
Hãy nêu nhận xét về một số ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt.
- Thực hiện yêu cầu:
- Kết luận
- Kết luận
Hình vẽ
- Ưu điểm:
Các vương triều Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp. Thủ công nghiệp, thương nghiệp được khuyến khích. Có tinh thần cố kết cộng đồng. Nho giáo ngày càng được đề cao, góp phần làm cho xã hội ổn đinh
- Ý 2 (- Kết luận)
Hình vẽ
- Hạn chế:
Người Việt ít có phát minh Khoa học kĩ thuật. Trong một số thời kì, thương nghiệp không được đề cao. Có tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và cá nhân. Có sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế.
b. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt
Ảnh
b. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt
Em hãy phân tích ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam.
- Kết luận
- Kết luận
Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo, bền bỉ của nhân dân -> xây dựng một nền văn minh mang đậm bản sắc dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc. Những thành tựu chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa góp phần quan trọng tạo nên sức mạng dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến. Là nền tảng để Việt Nam đạt được những thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tạo dựng bản lĩnh, bản sắc riêng để người Việt vững vàng vượt qua thử thách, bước vào kỉ nguyên hội nhập.
Luyện tập và vận dụng
1. Luyện tập
Ảnh
1. Luyện tập
Câu 1: Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt theo gợi ý sau:
Ảnh
- Câu 2 (1. Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Chững minh những thành tựu văn minh Đại Việt là sự kế thừa, phát triển các thành tựu của nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam và tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng từ bên ngoài.
2. Vận dụng
Ảnh
2. Vận dụng
Câu 1: Theo em, mỗi cá nhân cần làm gì để bảo tồn và phát huy giá trị của những thành tựu văn minh Đại Việt trong thời đại ngày nay?
- Câu 2 (2. Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Lựa chọn thành tựu thuộc lĩnh vực của văn minh Đại Việt, thực hiện theo nhóm (tổ) cùng sưu tầm tư liệu và xây dựng một bài thuyết trình rồi trình bày trước lớp.
Dăn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất