Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:44' 23-03-2023
    Dung lượng: 1.4 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 8: VĂN MINH ẤN ĐỘ CỔ - TRUNG ĐẠI
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    LỊCH SỬ 10
    BÀI 8: VĂN MINH ẤN ĐỘ CỔ - TRUNG ĐẠI
    Ảnh
    Mục tiêu bài học
    Học xong bài học này, em sẽ
    Ảnh
    Học xong bài học này, em sẽ:
    Phân tích được cơ sở hình thành văn minh Ấn Độ cổ - trung đại. Nêu được ý nghĩa của những thành tựu cơ bản của nền văn minh này.
    Khỏi động
    Khỏi động (Khỏi động)
    Ảnh
    Ảnh
    Hằng năm cứ đến mùa tuyết tan, nước từ dãy núi Hi-ma-lay-a theo sông Ấn và sông Hằng đem phù sa màu mỡ bồi đắp cho những cánh đồng ở Bắc Ấn. Trên lưu vực các con sông này, văn minh Ấn Độ hình thành, phát triển và lan toả đến nhiều nơi trên thế giới, trong đó có khu vực Đông Nam Á. Em sẽ khám phá các vấn đề trên qua bài học.
    Ảnh
    I. Cơ sở hình thành
    1. Điều kiện tự nhiên
    1. Điều kiện tự nhiên
    - Đọc thông tin trong SGK, quan sát hình:
    Ảnh
    Ảnh
    - Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng gì đến sự ra đời của nền văn minh Ấn Độ cổ đại ?
    - Trả lời câu hỏi:
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn nằm ở Nam Á, ba mặt giáp biển, thuận lợi cho giao thương và giao lưu văn hoá. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều vùng khô nóng nhưng cũng có vùng ẩm mát. Phía bắc là khu vực đồi núi, có dãy Hi-ma-lay-a, nơi khởi nguồn của những con sông lớn. Đồng bằng hạ lưu có thung lũng sông Ấn và lưu vực sông Hằng - nơi phát tích của những trung tâm văn minh. Khu vực phía nam có cao nguyên Đề-can, được xem là vùng đất cổ xưa nhất, tạo dựng nên những giá trị văn minh riêng biệt của các dân tộc Đra-vi-đa.
    2. Dân cư
    2. Dân cư
    Ảnh
    Theo em, điều gì làm nên sự đa dạng về tộc người của Ấn Độ?
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Cư dân bản địa sinh sống trên lưu vực sông Ấn. Khoảng từ thiên niên kỉ III đến thiên niên kỉ II TCN, nền văn minh đầu tiên với dấu tích được khai quật ở Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa được xây dựng. Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a gốc từ I-ran xâm nhập, chinh phục và làm chủ vùng Bắc Ấn. Phía nam chủ yếu là tộc người Đra-vi-đi-an. Thời kì sau, người Hy Lạp, Hung Nô,... đến Ấn Độ cư trú, tạo nên quá trình hỗn chủng và sự đa dạng về tộc người.
    3. Điều kiện kinh tế
    3. Điều kiện kinh tế
    - Đọc thông tin trong SGK, quan sát hình:
    Ảnh
    Ảnh
    Em hãy nêu cơ sở kinh tế của nền văn minh Ấn Độ thời cổ- trung đại.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Phát triển ngành nông nghiệp dựa trên kĩ thuật canh tác và hệ thống thuỷ lợi. Cư dân biết trồng nhiều loại cây (lúa mì, lúa mạch, đậu, kê, bông,...) và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
    + Nông nghiệp:
    + Thủ công nghiệp: sớm xuất hiện với cá nghề như luyện kim, gốm, dệt, chế biến hương liệu,...
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Giao thương trong và ngoài nước phát triển, thống nhất về đơn vị đo lường. Thương nhân Ấn Độ ngay từ thời cổ - trung đại đã nổi tiếng giỏi buôn bán ở các thị trường châu Á và phương Tây. Các mặt hàng nổi tiếng của Ấn Độ là nông sản, hương liệu, sản phẩm thủ công,…
    + Thương nghiệp:
    4. Tình hình chính trị - xã hội
    4. Tình hình chính trị - xã hội
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Trình bày bối cảnh chính trị - xã hội của văn minh Ấn Độ cổ - trung đại.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Ấn Độ đã hình thành nhà nước (III TCN), có trung tâm đô thị và thành luỹ kiên cố (Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa). Giữa thiên niên kỉ II - I TCN hình thành thời kì văn minh sông Hằng của người A-ri-a, còn gọi là thời kì Vê-đa. Khoảng thế kỉ VI TCN đến thế kỉ IV: các quốc gia cổ đại và các vương triều được thành lập. Từ thế kỉ IV: chế độ phong kiến xác lập và phát triển thịnh đạt ở giai đoạn vương triều Hồi giáo Mô-gôn.
    II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
    1. Chữ viết và văn học (II. Thành tựu văn minh tiêu biểu)
    1. Chữ viết và văn học
    a. Chữ viết
    Ảnh
    1. Dựa vào Hình 8.8, tìm hiểu và cho biết quốc gia nào ở Đông Nam Á kế thừa chữ viết từ Ấn Độ.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Chữ viết đầu tiên của Ấn Độ là loại kí tự cổ, khắc trên hơn 3.000 con dấu được tìm thấy ở di chỉ văn minh sông Ấn. Tiếp theo là chữ cổ Bra-mi, cơ sở để xây dựng chữ Phạn, còn gọi là chữ Xan-xcrit, chữ viết chính thức của Ấn Độ từ thế kỉ V TCN đến thế kỉ X. Về sau, chữ Hin-đi được sáng tạo và trở thành chữ viết chính thức hiện nay của Ấn Độ.
    b. Văn học
    b. Văn học
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    2. Theo em, giá trị to lớn của hai bộ sử thi Ma-ha-bra-ta và Ra-ma-y-a-na trong văn học Ấn Độ cổ đại là gì?
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Văn học đặc sắc, phản ánh đời sống tinh thần phong phú. Một số tác phẩm tiêu biểu như kinh Vê-đa, bộ sử thi Ma-ha-bra-ra-ta, bộ sử thi Ra-ma-y-a-na. Từ thế kỉ V, kịch thơ chữ Phạn phát triển, tiêu biểu là vở kịch thơ Sơ-cu-tơ-la của tác giả Ki-la-đa-sa. Xuất hiện nhiều tác phẩm văn học viết bằng chữ Hin-đi.
    2. Tôn giáo và triết học
    2. Tôn giáo và triết học
    a. Tôn giáo
    Ảnh
    Ảnh
    1. Hãy nêu cơ sở ra đời Bà La Môn giáo ở Ấn Độ cổ đại. 2. Theo em, vì sao Phật giáo được truyền bá sang nhiều nước châu Á?
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Là tôn giáo cổ xưa, ra đời từ thiên niên kỉ I TCN; Giáo lí chủ yếu dựa theo bộ kinh Vê-đa; Thờ các vị thần tối cao: Bra-ma (thần Sáng tạo), Vis-nu (thần Bảo vệ), Si-va (thần Huỷ diệt).
    + Bà La Môn giáo:
    => Tư tương của tôn giáo này nói về thuyết luân hồi và nghiệp báo, trở thành công cụ để bảo vệ chế độ đẳng cấp.
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Ra đời trên cơ sở Bà La Môn giáo nên vẫn giữ nguyên quan điểm về số phận con người. Hin-đu giáo vẫn tôn thờ ba thần chủ yếu, ngoài ra còn thêm một số vị thần khác (thần Khỉ, thần Bò,...). Về sau Hin-đu giáo chia thành hai phái, phái thờ thần Vis-nu và phái thờ thần Si-va.
    + Hin-đu giáo (Ấn Độ giáo):
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Xuất hiện vào thế kỉ VI TCN, theo truyền thuyết do Xít-đác-ta Gô-ta-ma sáng lập. Phật giáo chủ trương không phân biệt đẳng cấp, tránh làm điều ác, chỉ làm điều thiện; lí giải nguyên nhân nỗi khổ, cách thức giải thoát với “Tứ diệu đế”, “Bát chính đạo” và luật nhân - quả. Ngoài ra, Ấn Độ còn có nhiều tôn giáo khác: đạo Giai-nơ, đạo Sích,... và nhiều tín ngưỡng thờ thần, tạo nên đời sống tâm linh vô cùng phong phú.
    + Đạo phật:
    b. Triết học
    Ảnh
    b. Triết học
    Các trào lưu triết học của Ấn Độ đề cập đến nhiều vấn đề cơ bản của triết học, tư các quan niệm về vũ trụ, nhân sinh, tư duy, tình cảm đến các hoạt động của các thế hệ triết gia. Đặc sắt nhất là tư tưởng giải thoát.
    3. Nghệ thuật
    3. Nghệ thuật
    Ảnh
    Ảnh
    - Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
    - Trả lời câu hỏi
    - Trả lời câu hỏi:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Tại sao nghệ thuật Ấn Độ lại chịu ảnh hưởng của tinh thần tôn giáo?
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Văn minh Ấn Độ có nền nghệ thuật phong phú, đặc sắc, mang đậm yếu tố tôn giáo. Kiến trúc Phật giáo đặc trưng là tháp, chùa,.. tiêu biểu có tháp San-chi; chùa hang A-gian-ta,... Các công trình kiến trúc Hin-đu giáo được xây dựng nhiều vào thế VII - XI, với các đền tháp nhọn tầng, tượng trưng cho đỉnh núi Mê-ru linh thiêng. Kiến trúc Hồi giáo được phổ biến khi tôn giáo này trở thành quốc giáo, tiêu biểu là tháp Cu-túp Mi-na,...
    a. Kiến trúc:
    b. Điêu khắc (- Kết luận)
    Ảnh
    Nghệ thuật điêu khắc thể hiện trên các pho tượng Phật bằng đá, đồng; tượng thần của Hin-đu giáo; các bức phù điêu chạm trổ trên các bức tường của chùa, đền, thánh đường, lăng mộ,...
    b. Điêu khắc:
    4. Khoa học, kĩ thuật
    4. Khoa học, kĩ thuật
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Những thành tựu nào về khoa học, kĩ thuật của người Ấn Độ đánh dấu sự phát triển nền khoa học của nhân loại?
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Người Ấn Độ đã tạo ra lịch, một năm có 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, sau 5 năm thêm một tháng nhuận. Họ đã nhận thức được Trái Đất và Mặt Trăng có hình cầu; phân biệt được năm hành tinh là Kim, Mộc, Thuỷ, Hỏa, Thổ.
    a. Thiên văn học
    b. Toán học (- Kết luận)
    Ảnh
    Sáng tạo ra hệ số 10 chữ số (về sau được người A-rập tiếp thu và truyền vào châu Âu), đặc biệt là phát minh ra số 0. Tính được căn bậc 2 và căn bậc 3. Tính được diện tích các hình tiêu biểu và tính được chính xác số Pi = 3,1416,...
    b. Toán học
    c. Vật lí, hoá học, y học (- Kết luận)
    Ảnh
    Người Ấn Độ đã nêu ra thuyết Nguyên tử, biết được sức hút của Trái Đất. Hoá học ra đời sơm và phát triển ở Ấn Độ do nhu cầu của các nghề thủ công như nhuộm, thuộc da, thuỷ tinh,... Các thầy thuốc Ấn Độ đã biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê, biết phẫu thuật,....
    c. Vật lí, hoá học, y học
    Luyện tập và vận dụng
    1. Luyện tập
    Ảnh
    1. Luyện tập
    Hình vẽ
    1. Trình bày những cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ. Theo em, cơ sở nào là quan trọng nhất? 2. Nền văn minh Ấn Độ có những thành tựu nào nổi bật? Trong những thành tựu ấy, em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao?
    2. Vận dụng
    Ảnh
    2. Vận dụng
    1. Nếu được đến Ấn Độ du lịch, em mong muốn tham quan di sản văn hoá nào nhất? Vì sao? 2. Thực hiện dự án Hành trình kết nối di sản: em hãy lựa chọn một di sản văn hoá của Việt Nam chịu ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ và trình bày những giá trị đặc sắc của di sản đó.
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Đọc " Âm vang di sản" rút ra ý nghĩa và bài học.
    Chuẩn bị bài sau: "Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓