Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 4: Văn bản thông tin. Thực hành đọc hiểu: Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:20' 28-04-2023
    Dung lượng: 84.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 4: LỄ HỘI DÂN GIAN ĐẶC SẮC CỦA DÂN TỘC CHĂM Ở NINH THUẬN(Theo Đào Bình Trịnh)
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 4 LỄ HỘI DÂN GIAN ĐẶC SẮC CỦA DÂN TỘC CHĂM Ở NINH THUẬN (Theo Đào Bình Trịnh)
    1
    Ảnh
    Ảnh
    Khởi động
    Video
    Câu hỏi
    3
    Ảnh
    Giới thiệu về dân tộc Chăm
    - Tên gọi khác: Chàm, Chiêm, Chiêm Thành, Chăm Pa, Hời... - Dân số: 178.948 người (Theo Điều tra 01/4/2019). - Ngôn ngữ: Tiếng nói thuộc ngữ hệ Nam Ðảo - Lịch sử: Dân tộc Chăm vốn sinh tụ ở duyên hải miền Trung Việt Nam từ rất lâu đời, đã từng kiến tạo nên một nền văn hoá rực rỡ với ảnh hưởng sâu sắc của văn hoá ấn Ðộ. - Người Chăm đã từng xây dựng nên vương quốc Chăm pa rất hùng mạnh trong khu vực. - Hiện tại cư dân Chăm gồm có hai bộ phận chính: + Bộ phận cư trú ở Ninh Thuận và Bình Thuận. + Bộ phận cư trú ở các tỉnh Châu Ðốc, Tây Ninh, An Giang, Ðồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh.
    GIỚI THIỆU VỀ DÂN TỘC CHĂM
    Kiến trúc Chăm với nhiều Đền tháp kì vĩ
    Kiến trúc Chăm với nhiều Đền tháp kì vĩ
    Ảnh
    Thánh địa Mĩ Sơn (Quảng Nam)
    Ảnh
    Po Klaong Girai (Ninh Thuận)
    Ảnh
    Poshanư (Bình Thuận)
    Ảnh
    Ponagar (Nha Trang)
    Trang phục của người Chăm
    Trang phục của người Chăm với váy và khăn
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Điệu múa của người Chăm
    Các điệu múa Chăm (Múa quạt, múa apsara, múa đội)
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Tập thơ
    Ảnh
    Ảnh
    - Tập thơ Điêu tàn của Chế Lan Viên (bút danh - có nghĩa là bông hoa trong vườn lan của nhà họ Chế, dòng họ vua chúa Chăm-pa) xuất bản khi tác giả mới 17 tuổi là để thương khóc cho vương quốc Chăm-pa.
    “Với “Điêu tàn”, mỗi một bài thơ, là lịch sử, là văn hóa, là khí phách, là núi thây biển máu, là nước mất nhà tan, là oan hồn, là xương trắng. Mỗi một câu thơ, như gào, như thét, như khóc, như cười. Mỗi một ý thơ, là nỗi đau vong quốc, là huyết lệ tuôn trào, là giang sơn đổ vỡ”.
    Hoạt động nhóm
    Hoạt động nhóm
    Nhóm 1: Thu thập thông tin giới thiệu về dân tộc Chăm và văn bản?
    Nhóm 2: Nhận xét về phần in đậm và nêu thời gian diễn ra lễ hội.
    Nhóm 3: Nhận xét về điểm đặc sắc của lễ hội, đặc biệt là ở phần lễ và phần hội. Nêu ý nghĩa của lễ hội?
    Nhóm 4: Nhận xét về các phương thức biểu đạt và nêu ý nghĩa của văn bản.
    HOẠT ĐỘNG NHÓM
    I. Tìm hiểu chung
    Tác phẩm
    1. Nhan đề: Thể hiện nội dung là viết về một lễ hội của một dân tộc ít người có truyền thống văn hóa nổi bật là dân tộc Chăm.  2. Đề tài: Viết về lễ hội dân gian Việt Nam, lễ hội Ka-tê của người Chăm ở Ninh Thuận. => Nhan đề văn bản có mối liên hệ chặt chẽ, mật thiết với đề tài bởi nó khát quát được đề tài của văn bản. 3. Bố cục: 4 phần + Thời gian + Phần nghi lễ + Phần hội + Ý nghĩa của lễ hội
    II. Đọc hiểu
    1. Nội dung thông tin
    1. Nội dung thông tin Qua văn bản, tác giả đã đem đến những thông tin về lễ hội Ka-tê của người Chăm ở Ninh Thuận như sau:  a. Phần in đậm (Sa-pô): - Có tác dụng nhấn mạnh nội dung chính, tạo sự thu hút, hấp dẫn, thiện cảm cho người đọc. b. Thời gian diễn ra lễ hội: - Văn bản nêu rõ thời gian diễn ra lễ hội Ka-tê và sự thay đổi hiện nay: + Diễn ra vào tháng 7 theo lịch Chăm, tương đương tháng 9-10 dương lịch + Trước đây: kéo dài một tháng + Nay: diễn ra trong một tuần
    Phần nghi lễ
    c. Điểm đặc sắc của lễ hội: “phần nghi lễ” và “phần hội” rất đặc sắc và phong phú, làm nên nét riêng và độc đáo của lễ hội Ka-tê. * Phần nghi lễ: - Diễn ra ở đền tháp, trong đó người Ra-glai có vai trò mở cửa tháp. - Bức ảnh thứ 2 về lễ hội trong sgk chính là thời điểm ngày thứ hai của lễ hội, đoàn nguời Chăm và Ra-glai mới tổ chúc rước y trang lên tháp Pô-klông Ga-rai. Những người trong ảnh vừa đi vừa múa quạt tưng bừng rộn ràng.
    Các nghi lễ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Các nghi lễ ở lễ hội Ka-tê Rước y phục, mở cửa tháp, tắm và mặc y phục cho tượng thần và cầu cúng
    Phần hội
    * Phần hội: - Bức ảnh thứ 3 thể hiện phần hội trong lễ hội Ka-tê: + "trong thời gian lễ hội, hoa đăng đều được thắp sáng trên mọi ngả đường”. + "tất cả những người tham gia lễ hội đều cảm thấy phấn chấn trước khi bước vào một vụ mùa mới”. + "trong các điệu hát tạ ơn thần linh, tổ tiên, các thiếu nữ Chăm thẹn thùng thả dáng cùng các điệu múa quạt, múa đội Thong-ha-la (cỗ bồng trầu)".
    Ảnh
    Hình ảnh lễ hội
    Lễ hội tưng bừng với múa quạt và múa đội Thong-ha-la
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Sau nghi thức ở đền tháp
    - Sau nghi thức ở đền tháp, người Chăm trở về ngôi làng của mình tổ chức hội Ka-tê: + Mỗi năm một gia đình được cử đại diện làm mâm cúng tế thần linh và phần lộc thụ hưởng được chia đều cho các hộ gia đình. + Trong ngày lễ hội, người Chăm tổ chức các trò chơi: các cô gái Chăm đội chum nước duyên dáng, khéo léo để nhanh về đích, hát dân ca, biểu diễn dân vũ… - Hội làng tan dần, mọi người hân hoan trở về mái ấm gia đình để họp mặt gia tiên.
    d. Ý nghĩa của lễ hội:
    d. Ý nghĩa của lễ hội:
    Ảnh
    Ảnh
    - Qua lễ hội Ka-tê, người Chăm hướng tới một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. - Thể hiện khát vọng cho mùa màng bội thu, ấm no. - Thể hiện sự kính trọng, lòng biết ơn với các vị thần linh, gia tiên của họ.
    Tổng kết
    Tổng kết
    Tổng kết
    1. Nội dung - Văn bản cung cấp thông tin về lễ hội văn hóa của dân tộc Chăm. - Từ đó, thể hiện sự đề cao, tình cảm trân trọng ngưỡng mộ với những tinh hoa văn hóa của các dân tộc ít người và của dân tộc ta nói chung.
    2. Nghệ thuật Văn bản có sự phối hợp nhiều phương thức biểu đạt. Trong đó: - Chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt thuyết minh. Phương thức tự sự và miêu tả có vai trò vô cùng quan trọng trong việc truyền tải thông tin. Nó có tác dụng làm rõ, mang tính xác thực, mang đến lượng thông tin lớn, chi tiết về lễ hội Ka – tê đến với người đọc.
    Luyện tập
    Luyện tập
    Ảnh
    Đề bài: Tìm điểm giống nhau giữa phong tục của người Chăm (qua lễ hội Ka-tê) và phong tục của người Kinh (qua Tết âm lịch truyền thống). Nêu nhận xét của em về điểm giống nhau đó.
    Trả lời
    - Điểm giống nhau: Phong tục của người Chăm (qua lễ hội Ka – tê) và phong tục của người Kinh (qua Tết âm lịch truyền thống) giống nhau về ý nghĩa: Đây là khoảng thời gian những thành viên trong gia đình vui Tết đoàn viên, thể hiện sự tri ân với ông bà, tổ tiên, những bậctiền bối và cầu chúc cho một năm hạnh phúc, bình an. - Nhận xét: Ở Việt Nam, dù là bất cứ dân tộc nào cũng luôn luôn đề cao lòng biết ơn với ông bà, tổ tiên – những thế hệ đi trước đã có công sinh thành, dưỡng dục.
    Vận dụng
    Vận dụng
    Ảnh
    Đề bài: Nếu viết một văn bản thông tin tổng hợp giới thiệu ngày Tết âm lịch ở quê hương mình, em sẽ giới thiệu những thông tin cơ bản gì và sử dụng những hình ảnh nào để minh họa?
    VẬN DỤNG
    Gợi ý
    Gợi ý: - Nếu viết một văn bản thông tin tổng hợp giới thiệu ngày Tết âm lịch ở quê hương mình, em sẽ giới thiệu: + Thời gian diễn ra ngày Tết âm lịch + Các lễ nghi ngày Tết: Nghi thức thờ cúng tổ tiên + Các hoạt động ngày Tết: Chúc Tết, tục lì xì đầu năm, … + Ý nghĩa ngày Tết cổ truyền: Là dịp gia đình đoàn viên, bày tỏ lòng kính trọng và lòng tin về sự cầu bình an, đầu năm mới, … - Sử dụng các hình ảnh như: + Ảnh thờ cúng (bày mâm cỗ cúng gia tiên, …) + Ảnh hoạt động ngày Tết (Con cháu mừng tuổi ông bà, mọi người quây quần bên nhau đầu năm mới…) + Ảnh trang phục, mâm cỗ ngày Tết…
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    - Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
    - Chuẩn bị nội dung bài sau
    - Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
    DẶN DÒ
    Kết thúc bài học
    Chào tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓