Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 9. Văn bản nghị luận. Kiến thức ngữ văn trang 122
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:50' 18-06-2024
Dung lượng: 414.3 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:50' 18-06-2024
Dung lượng: 414.3 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 9. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. KIẾN THỨC NGỮ VĂN TRANG 122
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KIẾN THỨC NGỮ VĂN TRANG 122
BÀI 9. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
Khởi động
Khởi động
Ảnh
- Khởi động:
Nhắc lại phần tri thức ngữ văn em đã học ở bài trước và trình bày trước lớp.
1. Luận đề, luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng tiêu biểu, độc đáo
- Hoạt động nhóm
Ảnh
1. Luận đề, LĐ, lí lẽ và dẫn chứng tiêu biểu, độc đáo
Hình vẽ
Hoạt động nhóm:
Luận điểm, lí lẽ tiêu biểu, độc đáo là gì? Dẫn chứng tiêu biểu được hiểu như thế nào? Tác dụng của các yếu tố trong văn bản nghị luận.
- Luận điểm, lí lẽ tiêu biểu
Ảnh
Hình vẽ
- Luận điểm, lí lẽ tiêu biểu:
Là ý đúng, ý sâu, ý mới của người viết khiến người đọc cảm thấy thích thú, tâm đắc.
- Dẫn chứng tiêu biểu
Ảnh
Hình vẽ
- Dẫn chứng tiêu biểu:
là những dẫn chứng điển hình, có tác dụng soi sáng luận điểm hoặc lí lẽ.
- Lưu ý
Ảnh
Hình vẽ
- Lưu ý:
Trong văn bản nghị luận, các yếu tố thuyết minh hoặc biểu cảm, miêu tả, tự sự được sử dụng kết hợp với yếu tố nghị luận để tăng cường tính thuyết phục cho luận đề, luận điểm. Nhờ đó lí lẽ và dẫn chứng trở nên cụ thể và sinh động, giúp cho văn bản nghị luận vừa giàu chất trí tuệ, vừa gợi hình, gợi cảm.
2. Đặc điểm ngôn ngữ văn học
- Hoạt động nhóm
Ảnh
2. Đặc điểm ngôn ngữ văn học
Hình vẽ
Hoạt động nhóm:
Dựa vào thông tin SGK, hãy nêu đặc điểm của ngôn ngữ văn học và cho ví dụ minh hoạ.
a. Tính thẩm mĩ
Ảnh
a. Tính thẩm mĩ
Là đặc điểm bao trùm, xuyên suốt của ngôn ngữ văn học. Xuất phát từ ngôn ngữ đời thường, lại thêm sự sáng tạo của những nghệ sĩ ngôn từ, ngôn ngữ văn học trở nên đặc sắc hơn và thể hiện rõ giá trị thẩm mĩ. Sự hoà phối giữa âm và nghĩa, sự hài hoà trong cấu trúc của từng câu, đoạn văn, văn bản; sự chính xác và gợi hình, gợi cảm trong việc thể hiện đúng, trúng những biểu hiện của tạo vật, hành vi, thái độ của con người.... đã khiến ngôn ngữ văn học được nâng lên trình độ nghệ thuật. Có tác động lớn lao vào nhận thức và tình cảm của con người, giúp người đọc phân biệt cái đẹp và cái xấu, cái hùng và cái bị.
b. Tính hình tượng
Ảnh
b. Tính hình tượng
Là đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ văn học bởi ngôn ngữ là chất liệu để xây dựng nên các hình tượng nghệ thuật. Nhờ khả năng gợi âm thanh, hình ảnh của ngôn ngữ mà người đọc có thể hình dung một cách cụ thể, sống động về những cảnh tượng tự nhiên, xã hội và con người, qua đó, khám phá tư tưởng của tác giả.
Ví dụ: Cảnh thôn Vĩ buổi sớm mai với những hình ảnh cụ thể về "nắng", "hàng cau", "vườn tược",...
"Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên Vườn ai mướt quá xanh như ngọc Lá trúc che ngang mặt chữ điền."
c. Tính đa nghĩa
Ảnh
c. Tính đa nghĩa
Ngôn ngữ văn học rất giàu sắc thái ý nghĩa. Từ ngữ, câu, đoạn văn,... trong tác phẩm văn chương có thể mở ra nhiều lớp nghĩa, tăng nghĩa khác nhau.
Ví dụ: Câu nói của nhân vật Hồn Trương Ba: "Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được" vừa thể hiện ý nghĩa cụ thể về cuộc đấu tranh giữa Hồn Trương Ba - bên trong và xác hàng thịt - bên ngoài, vừa gợi mở ý nghĩa khái quát, có tính triết lí về sự cần thiết phải thống nhất, hài hoà giữa nội dung và hình thức.
d. Tính biểu cảm
Ảnh
d. Tính biểu cảm
Sáng tác văn học là sự giải toả, giải bày những suy nghĩ, thái độ, tình cảm, cảm xúc của người viết. Vùng tác động chính của văn học là trái tim, đời sống tinh thần, thế giới tâm hồn của con người. Là công cụ để đáp ứng yêu cầu sáng tạo và tiếp nhận, ngôn ngữ văn học không chỉ biểu lộ tâm tư của người viết mà còn gợi sự giao cảm, thấu cảm ở người đọc.
=> Ngôn ngữ văn học giúp tác giả bộc bạch nỗi niềm của mình, đồng thời cũng gọi sự đồng cảm của những người tri âm.
3. Lỗi về thành phần câu và cách sửa
- Hoạt động nhóm
Ảnh
3. Lỗi về thành phần câu và cách sửa
Hình vẽ
Hoạt động nhóm:
Dựa vào thông tin SGK, hãy cho biết các lỗi về thành phần cấu tạo câu và cách sửa. Cho ví dụ minh hoạ.
- Tìm hiểu
Ảnh
3. Lỗi về thành phần câu và cách sửa
- Thiết lập quan hệ ngữ nghĩa không phù hợp giữa chủ nghĩa và trạng ngữ.
Ví dụ: Vừa đi học về, con Vện đã chạy ra vẫy đuôi mừng rối rít.
Cách sửa:
(1) Vừa đi học về, em đã thấy con Vện chạy ra vẫy đuôi mừng rối rít -> Chủ thể của hoạt động nêu ở trạng ngữ thống nhất với chủ thể của hoạt động nêu ở chủ ngữ. (2) Em vừa đi học về, con Vện đã chạy ra vẫy đuôi mừng rối rít -> Phân biệt hai chủ thể của hoạt động.
+ tiếp
Ảnh
3. Lỗi về thành phần câu và cách sửa
- Ngắt câu sai.
Ví dụ: Khác với cà phê, chủ yếu chỉ phơi khô, xát vỏ đem bán như ở nước ta. Ca cao muốn bán được giá và dễ bán, phải lên men.
Cách sửa:
Khác với cà phê, chủ yếu chỉ phơi khô, xát vỏ đem bán như ở nước ta, ca cao muốn bán được giá và dễ bán, phải lên men.
Tổng kết
Tổng kết
Ảnh
Tổng Kết:
Ôn lại kiến thức đã học. Chuẩn bị bài:"Bài 9. Văn bản nghị luận. Tôi có một giấc mơ".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KIẾN THỨC NGỮ VĂN TRANG 122
BÀI 9. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
Khởi động
Khởi động
Ảnh
- Khởi động:
Nhắc lại phần tri thức ngữ văn em đã học ở bài trước và trình bày trước lớp.
1. Luận đề, luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng tiêu biểu, độc đáo
- Hoạt động nhóm
Ảnh
1. Luận đề, LĐ, lí lẽ và dẫn chứng tiêu biểu, độc đáo
Hình vẽ
Hoạt động nhóm:
Luận điểm, lí lẽ tiêu biểu, độc đáo là gì? Dẫn chứng tiêu biểu được hiểu như thế nào? Tác dụng của các yếu tố trong văn bản nghị luận.
- Luận điểm, lí lẽ tiêu biểu
Ảnh
Hình vẽ
- Luận điểm, lí lẽ tiêu biểu:
Là ý đúng, ý sâu, ý mới của người viết khiến người đọc cảm thấy thích thú, tâm đắc.
- Dẫn chứng tiêu biểu
Ảnh
Hình vẽ
- Dẫn chứng tiêu biểu:
là những dẫn chứng điển hình, có tác dụng soi sáng luận điểm hoặc lí lẽ.
- Lưu ý
Ảnh
Hình vẽ
- Lưu ý:
Trong văn bản nghị luận, các yếu tố thuyết minh hoặc biểu cảm, miêu tả, tự sự được sử dụng kết hợp với yếu tố nghị luận để tăng cường tính thuyết phục cho luận đề, luận điểm. Nhờ đó lí lẽ và dẫn chứng trở nên cụ thể và sinh động, giúp cho văn bản nghị luận vừa giàu chất trí tuệ, vừa gợi hình, gợi cảm.
2. Đặc điểm ngôn ngữ văn học
- Hoạt động nhóm
Ảnh
2. Đặc điểm ngôn ngữ văn học
Hình vẽ
Hoạt động nhóm:
Dựa vào thông tin SGK, hãy nêu đặc điểm của ngôn ngữ văn học và cho ví dụ minh hoạ.
a. Tính thẩm mĩ
Ảnh
a. Tính thẩm mĩ
Là đặc điểm bao trùm, xuyên suốt của ngôn ngữ văn học. Xuất phát từ ngôn ngữ đời thường, lại thêm sự sáng tạo của những nghệ sĩ ngôn từ, ngôn ngữ văn học trở nên đặc sắc hơn và thể hiện rõ giá trị thẩm mĩ. Sự hoà phối giữa âm và nghĩa, sự hài hoà trong cấu trúc của từng câu, đoạn văn, văn bản; sự chính xác và gợi hình, gợi cảm trong việc thể hiện đúng, trúng những biểu hiện của tạo vật, hành vi, thái độ của con người.... đã khiến ngôn ngữ văn học được nâng lên trình độ nghệ thuật. Có tác động lớn lao vào nhận thức và tình cảm của con người, giúp người đọc phân biệt cái đẹp và cái xấu, cái hùng và cái bị.
b. Tính hình tượng
Ảnh
b. Tính hình tượng
Là đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ văn học bởi ngôn ngữ là chất liệu để xây dựng nên các hình tượng nghệ thuật. Nhờ khả năng gợi âm thanh, hình ảnh của ngôn ngữ mà người đọc có thể hình dung một cách cụ thể, sống động về những cảnh tượng tự nhiên, xã hội và con người, qua đó, khám phá tư tưởng của tác giả.
Ví dụ: Cảnh thôn Vĩ buổi sớm mai với những hình ảnh cụ thể về "nắng", "hàng cau", "vườn tược",...
"Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên Vườn ai mướt quá xanh như ngọc Lá trúc che ngang mặt chữ điền."
c. Tính đa nghĩa
Ảnh
c. Tính đa nghĩa
Ngôn ngữ văn học rất giàu sắc thái ý nghĩa. Từ ngữ, câu, đoạn văn,... trong tác phẩm văn chương có thể mở ra nhiều lớp nghĩa, tăng nghĩa khác nhau.
Ví dụ: Câu nói của nhân vật Hồn Trương Ba: "Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được" vừa thể hiện ý nghĩa cụ thể về cuộc đấu tranh giữa Hồn Trương Ba - bên trong và xác hàng thịt - bên ngoài, vừa gợi mở ý nghĩa khái quát, có tính triết lí về sự cần thiết phải thống nhất, hài hoà giữa nội dung và hình thức.
d. Tính biểu cảm
Ảnh
d. Tính biểu cảm
Sáng tác văn học là sự giải toả, giải bày những suy nghĩ, thái độ, tình cảm, cảm xúc của người viết. Vùng tác động chính của văn học là trái tim, đời sống tinh thần, thế giới tâm hồn của con người. Là công cụ để đáp ứng yêu cầu sáng tạo và tiếp nhận, ngôn ngữ văn học không chỉ biểu lộ tâm tư của người viết mà còn gợi sự giao cảm, thấu cảm ở người đọc.
=> Ngôn ngữ văn học giúp tác giả bộc bạch nỗi niềm của mình, đồng thời cũng gọi sự đồng cảm của những người tri âm.
3. Lỗi về thành phần câu và cách sửa
- Hoạt động nhóm
Ảnh
3. Lỗi về thành phần câu và cách sửa
Hình vẽ
Hoạt động nhóm:
Dựa vào thông tin SGK, hãy cho biết các lỗi về thành phần cấu tạo câu và cách sửa. Cho ví dụ minh hoạ.
- Tìm hiểu
Ảnh
3. Lỗi về thành phần câu và cách sửa
- Thiết lập quan hệ ngữ nghĩa không phù hợp giữa chủ nghĩa và trạng ngữ.
Ví dụ: Vừa đi học về, con Vện đã chạy ra vẫy đuôi mừng rối rít.
Cách sửa:
(1) Vừa đi học về, em đã thấy con Vện chạy ra vẫy đuôi mừng rối rít -> Chủ thể của hoạt động nêu ở trạng ngữ thống nhất với chủ thể của hoạt động nêu ở chủ ngữ. (2) Em vừa đi học về, con Vện đã chạy ra vẫy đuôi mừng rối rít -> Phân biệt hai chủ thể của hoạt động.
+ tiếp
Ảnh
3. Lỗi về thành phần câu và cách sửa
- Ngắt câu sai.
Ví dụ: Khác với cà phê, chủ yếu chỉ phơi khô, xát vỏ đem bán như ở nước ta. Ca cao muốn bán được giá và dễ bán, phải lên men.
Cách sửa:
Khác với cà phê, chủ yếu chỉ phơi khô, xát vỏ đem bán như ở nước ta, ca cao muốn bán được giá và dễ bán, phải lên men.
Tổng kết
Tổng kết
Ảnh
Tổng Kết:
Ôn lại kiến thức đã học. Chuẩn bị bài:"Bài 9. Văn bản nghị luận. Tôi có một giấc mơ".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất