Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 22. Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:29' 10-05-2023
Dung lượng: 3.7 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:29' 10-05-2023
Dung lượng: 3.7 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
BÀI 22: VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA VI SINH VẬT
Trang bìa
Trang bìa
SINH HỌC 10
BÀI 22: VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA VI SINH VẬT
Ảnh
Khởi động
Khởi động (Khởi động)
Vi sinh vật có vai trò rất quan trọng với con người và tự nhiên. Hãy kể một số ví dụ về vai trò của vi sinh vật trong đời sống hằng ngày.
Ảnh
I. Vai trò của vi sinh vật
- Quan sát
Ảnh
I. Vai trò của vi sinh vật
- Đọc SGK, quan sát hình 22.1, em hãy nêu một số ví dụ minh họa về vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên.
- Kết luận
Ảnh
- Vi sinh vật có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên (phân giải chất thải hữu cơ, cung cấp chất dinh dưỡng cho các sinh vật khác,…) và đối với cuộc sống con người (phân giải các chất thải độc hại như nhựa, cộng sinh giúp tăng hệ miễn dịch, sử dụng trong chế biên thực phẩm,…). - Ví dụ: + VSV tự dưỡng tạo ra O2 và chất dinh dưỡng cung cấp cho các sinh vật dị dưỡng. + VSV cộng sinh với nhiều loài sinh vật, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó trong tự nhiên.
Kết luận
- Trả lời câu hỏi
- Hãy kể tên những sản phẩm từ vi sinh vật phục vụ cho đời sống con người mà em biết.
Ảnh
Hình vẽ
- Trả lời câu hỏi
- Một bạn học sinh nói: "Vi sinh vật có hại vì chúng gây bệnh cho con người, vì vậy cần kìm hãm và tiêu diệt chúng". Em có đồng ý với ý kiến của bạn không? Giải thích.
Ảnh
II. Một số ứng dụng của vi sinh vật
1. Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (II. Một số ứng dụng của vi sinh vật)
- Đọc SGK, em hãy cho biết việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn dựa trên những cơ sở khoa học nào?
Ảnh
1. Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
- Kết luận (Kết luận)
Ảnh
Ứng dụng VSV trong thực tiễn dựa trên các đặc điểm sinh học như: + Kích thước hiển vi: VSV có kích thước rất nhỏ bé, dao động 0,2 µm tới hơn 700 µm và chỉ có thể quan sát được dưới kính hiển vi. + Sinh trưởng nhanh và phát triển mạnh: do kích thước nhỏ bé nên tỉ lệ diện tích/thể tích (S/V) của cơ thể sinh vật lớn, làm tăng tốc độ trao đổi chất và sinh trưởng. + Tổng hợp và phân giải các chất nhanh chóng: sử dụng VSV trong công nghiệp và nghiên cứu có thể thu được sản lượng rất lớn trong một khoảng thời gian ngắn. + Đa dạng di truyền: tốc độ sinh sản nhanh, tốc độ đột biến lớn, khả năng tái tổ hợp di truyền và lịch sử tiến hóa lâu dài nên VSV có độ đa dạng di truyền rất lớn. + Phổ sinh thái và dinh dưỡng rộng: VSV có thể được tìm thấy ở nhiều môi trường và đa dạng về hình thức dinh dưỡng.
2. Ứng dụng của công nghệ vi sinh
- Đọc SGK, thảo luận nhóm đôi, em hãy cho biết công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào? Nêu ví dụ minh họa.
Ảnh
2. Ứng dụng của công nghệ vi sinh
- Trình bày
Ảnh
Trình bày trước lớp
- Kết luận (Kết luận)
Ảnh
- Công nghệ vi sinh được ứng dụng trong các lĩnh vực: nông nghiệp, chế biến thực phẩm, y dược, xử lí chất thải. Ví dụ: + Nông nghiệp: sản xuất phân bón vi sinh; một số VSV có khả năng ức chế sự phát triển của sâu bệnh. + Chế biến thực phẩm: sử dụng nấm men rượu lên men tinh bột thành rượu ethylic; sữa chua và pho mát đều là sản phẩm của lên men vi khuẩn lactic. + Y dược: sản xuất insulin, hormone sinh trưởng, chất kích thích miễn dịch cytokine, chất kháng virus như interferon. Ứng dụng trong chẩn đoán các bệnh hiểm nghèo, ung thư, bệnh mới phát sinh bằng kĩ thuật PCR. + Xử lý chất thải: sử dụng VSV phân hủy dầu xử lí sự cố dầu trên biển, sản xuất bột giặt; chất thải chăn nuôi được thu gom vào các bể kín được phân giải bởi các Archaea sinh methane tạo khí biogas dùng làm chất đốt cho gia đình.
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa học nào?
Hình vẽ
III. Một số thành tựu và triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai
- Trả lời câu hỏi
III. Một số thành tựu và triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai
- Đọc SGK, em hãy nêu một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Đọc SGK, phân tích triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai. Kể tên một số ngành nghề liên quan đến vi sinh vật trong tương lai và triển vọng của các ngành nghề đó.
- Kết luận (Kết luận)
Ảnh
- Triển vọng của công nghệ VSV trong tương lai: Công nghệ VSV đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới. Sự kết hợp giữa công nghệ vi sinh hiện đại, công nghệ nano, công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo có thể mở ra những mô hình công nghệ mới và trở thành xu thế trong tương lai. - Một số ngành nghề liên quan đến VSV trong tương lai và triển vọng của ngành nghề đó: + Ngành công nghiệp thực phẩm chuyên nghiên cứu sản xuất các loại rượu, bia, các sản phẩm lên men từ sữa,... + Công nghiệp dược phẩm chuyên nghiên cứu và sản xuất các loại vaccine, kháng sinh,.. + Lĩnh vực y tế với các phòng xét nghiệm vi sinh chẩn đoán bệnh. + Lĩnh vực môi trường với các trung tâm xử lí ô nhiễm môi trường, tái tạo năng lượng.
Luyện tập và vận dụng
- Câu hỏi (Luyện tập - Vận dụng)
Ảnh
Câu 1: Giải thích vì sao các sinh vật nhân sơ mặc dù có kích thước nhỏ bé và cấu tạo đơn giản nhưng lại có vai trò "khổng lồ" đối với Trái Đất và sự sống. Câu 2: Nêu một số ví dụ về ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống. Câu 3: Giải thích vì sao việc chuyển sang trồng đậu nành trên mảnh đất đã trồng khoai trước đó lại có tác dụng duy trì nitrogen trong đất.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: Bài 23: Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật.
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
SINH HỌC 10
BÀI 22: VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA VI SINH VẬT
Ảnh
Khởi động
Khởi động (Khởi động)
Vi sinh vật có vai trò rất quan trọng với con người và tự nhiên. Hãy kể một số ví dụ về vai trò của vi sinh vật trong đời sống hằng ngày.
Ảnh
I. Vai trò của vi sinh vật
- Quan sát
Ảnh
I. Vai trò của vi sinh vật
- Đọc SGK, quan sát hình 22.1, em hãy nêu một số ví dụ minh họa về vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên.
- Kết luận
Ảnh
- Vi sinh vật có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên (phân giải chất thải hữu cơ, cung cấp chất dinh dưỡng cho các sinh vật khác,…) và đối với cuộc sống con người (phân giải các chất thải độc hại như nhựa, cộng sinh giúp tăng hệ miễn dịch, sử dụng trong chế biên thực phẩm,…). - Ví dụ: + VSV tự dưỡng tạo ra O2 và chất dinh dưỡng cung cấp cho các sinh vật dị dưỡng. + VSV cộng sinh với nhiều loài sinh vật, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó trong tự nhiên.
Kết luận
- Trả lời câu hỏi
- Hãy kể tên những sản phẩm từ vi sinh vật phục vụ cho đời sống con người mà em biết.
Ảnh
Hình vẽ
- Trả lời câu hỏi
- Một bạn học sinh nói: "Vi sinh vật có hại vì chúng gây bệnh cho con người, vì vậy cần kìm hãm và tiêu diệt chúng". Em có đồng ý với ý kiến của bạn không? Giải thích.
Ảnh
II. Một số ứng dụng của vi sinh vật
1. Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (II. Một số ứng dụng của vi sinh vật)
- Đọc SGK, em hãy cho biết việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn dựa trên những cơ sở khoa học nào?
Ảnh
1. Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
- Kết luận (Kết luận)
Ảnh
Ứng dụng VSV trong thực tiễn dựa trên các đặc điểm sinh học như: + Kích thước hiển vi: VSV có kích thước rất nhỏ bé, dao động 0,2 µm tới hơn 700 µm và chỉ có thể quan sát được dưới kính hiển vi. + Sinh trưởng nhanh và phát triển mạnh: do kích thước nhỏ bé nên tỉ lệ diện tích/thể tích (S/V) của cơ thể sinh vật lớn, làm tăng tốc độ trao đổi chất và sinh trưởng. + Tổng hợp và phân giải các chất nhanh chóng: sử dụng VSV trong công nghiệp và nghiên cứu có thể thu được sản lượng rất lớn trong một khoảng thời gian ngắn. + Đa dạng di truyền: tốc độ sinh sản nhanh, tốc độ đột biến lớn, khả năng tái tổ hợp di truyền và lịch sử tiến hóa lâu dài nên VSV có độ đa dạng di truyền rất lớn. + Phổ sinh thái và dinh dưỡng rộng: VSV có thể được tìm thấy ở nhiều môi trường và đa dạng về hình thức dinh dưỡng.
2. Ứng dụng của công nghệ vi sinh
- Đọc SGK, thảo luận nhóm đôi, em hãy cho biết công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào? Nêu ví dụ minh họa.
Ảnh
2. Ứng dụng của công nghệ vi sinh
- Trình bày
Ảnh
Trình bày trước lớp
- Kết luận (Kết luận)
Ảnh
- Công nghệ vi sinh được ứng dụng trong các lĩnh vực: nông nghiệp, chế biến thực phẩm, y dược, xử lí chất thải. Ví dụ: + Nông nghiệp: sản xuất phân bón vi sinh; một số VSV có khả năng ức chế sự phát triển của sâu bệnh. + Chế biến thực phẩm: sử dụng nấm men rượu lên men tinh bột thành rượu ethylic; sữa chua và pho mát đều là sản phẩm của lên men vi khuẩn lactic. + Y dược: sản xuất insulin, hormone sinh trưởng, chất kích thích miễn dịch cytokine, chất kháng virus như interferon. Ứng dụng trong chẩn đoán các bệnh hiểm nghèo, ung thư, bệnh mới phát sinh bằng kĩ thuật PCR. + Xử lý chất thải: sử dụng VSV phân hủy dầu xử lí sự cố dầu trên biển, sản xuất bột giặt; chất thải chăn nuôi được thu gom vào các bể kín được phân giải bởi các Archaea sinh methane tạo khí biogas dùng làm chất đốt cho gia đình.
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa học nào?
Hình vẽ
III. Một số thành tựu và triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai
- Trả lời câu hỏi
III. Một số thành tựu và triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai
- Đọc SGK, em hãy nêu một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Đọc SGK, phân tích triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai. Kể tên một số ngành nghề liên quan đến vi sinh vật trong tương lai và triển vọng của các ngành nghề đó.
- Kết luận (Kết luận)
Ảnh
- Triển vọng của công nghệ VSV trong tương lai: Công nghệ VSV đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới. Sự kết hợp giữa công nghệ vi sinh hiện đại, công nghệ nano, công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo có thể mở ra những mô hình công nghệ mới và trở thành xu thế trong tương lai. - Một số ngành nghề liên quan đến VSV trong tương lai và triển vọng của ngành nghề đó: + Ngành công nghiệp thực phẩm chuyên nghiên cứu sản xuất các loại rượu, bia, các sản phẩm lên men từ sữa,... + Công nghiệp dược phẩm chuyên nghiên cứu và sản xuất các loại vaccine, kháng sinh,.. + Lĩnh vực y tế với các phòng xét nghiệm vi sinh chẩn đoán bệnh. + Lĩnh vực môi trường với các trung tâm xử lí ô nhiễm môi trường, tái tạo năng lượng.
Luyện tập và vận dụng
- Câu hỏi (Luyện tập - Vận dụng)
Ảnh
Câu 1: Giải thích vì sao các sinh vật nhân sơ mặc dù có kích thước nhỏ bé và cấu tạo đơn giản nhưng lại có vai trò "khổng lồ" đối với Trái Đất và sự sống. Câu 2: Nêu một số ví dụ về ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống. Câu 3: Giải thích vì sao việc chuyển sang trồng đậu nành trên mảnh đất đã trồng khoai trước đó lại có tác dụng duy trì nitrogen trong đất.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: Bài 23: Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật.
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất