Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:53' 13-06-2024
Dung lượng: 3.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:53' 13-06-2024
Dung lượng: 3.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 51. Uớc lựơng thương luợng trong phép chia
www.9slide.vn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Khám phá
1. Ước lượng thương của phép chia 273 : 90.
Ảnh
+ Để chuẩn bị cho việc thực hiện phép chia này, trước hết ta phải biết cách ước lượng xem thương của phép chia bằng bao nhiêu?
=> Dự đoán Thương phép chia là 3
Khám phá
Ảnh
+ Muốn biết 3 có phải là Thương của phép chia 273 : 90, ta làm thế nào ?
Ảnh
Lấy 90 x 3
+ Nếu kết quả bằng 273 thì sao ?
Ảnh
3 là thương ta có phép chia hết
+ Nếu kết quả lớn hơn 273 thì sao ?
Ảnh
3 không là thương
+ Nếu kết quả bé hơn 273 thì sao ?
Ảnh
3 có thể là thương, khi đó phép chia có dư
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Ảnh
+ Hãy thử với thương bằng 3
90 x 3 = 270; 270 < 273 (3 là thương)
-> Làm tròn 273 đến hàng chục thì được 270.
Vậy thương của phép chia 273 : 90 là 3
Ảnh
Khám phá
Ảnh
- Làm tròn số 273 đến hàng chục thì được 270 - 90 là số tròn chục 270 : 90 = 3 (nhẩm 27 chục : 9 chục = 3) Vậy thương của phép chia 273 : 90 là 3
Khám phá
2. Ước lượng thương của phép chia 98 : 24
Ảnh
Khám phá
2. Ước lượng thương của phép chia 98 : 24
Ảnh
Ảnh
Khám phá
3. Ước lượng thương của phép chia 144 : 35.
Ảnh
Khám phá
3. Ước lượng thương của phép chia 144 : 35.
Ảnh
Ảnh
Khám phá
4. Khái quát cách ước lượng thương
Để ước lượng thương của phép chia cho số có hai chữ số, ta có thể làm như sau: - Làm tròn số bị chia và số chia đến hàng chục -> Nhẩm thương - Thử lại (lấy thương nhẩm được nhân với số chia ban đầu) + Nếu kết quả lớn hơn số bị chia -> Loại -> Bớt đi để có thương nhỏ hơn -> Thử lại + Nếu kết quả bé hơn số bị chia -> So sánh với số bị chia: Nếu tích gần bằng số bị chia -> Nhận Nếu tích kém số bị chia nhiều -> Tăng thêm để có thương lớn hơn - > Thử lại
Thực hành
Bài 1
Bài 1. Ước lượng thương của các phép chia sau:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Bài 1. Ước lượng thương của các phép chia sau:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Bài 1. Ước lượng thương của các phép chia sau:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Bài 1. Ước lượng thương của các phép chia sau:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Bài 1. Ước lượng thương của các phép chia sau:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Bài 1. Ước lượng thương của các phép chia sau:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Bài 1. Ước lượng thương của các phép chia sau:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Bài 1
Bài 1. Số ?
Một trường tiểu học cần thuê một số xe ô tô để chở hết 232 học sinh lớp 4 đi tham quan. a) Nếu mỗi xe chở được 45 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất .?. xe. b) Nếu mỗi xe chở được 26 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất .?. xe để chở hết học sinh.
Ảnh
Ảnh
Bài 1a
Bài 1. Số ?
Cách thực hiện : Ước lượng thương để thuê xe chở hết số hs -> Số xe phải chở hs bằng hoặc nhiều hơn 232 hs
a) 232 : 45 - Làm tròn 230 : 50 = 4 ( dư 30) - Thử lại 4 x 45 = 180, 180< 232 (loại) -> Tăng thêm thương được 5 -> 5 x 45 = 225, 225 < 232 (loại) -> Tăng thêm thương được 6 -> 6 x 45 = 270, 270 > 232 (nhận) Vậy nếu mỗi xe chở được 45 HS thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 6 xe
Bài 1b
Cách thực hiện : Ước lượng thương để thuê xe chở hết số hs -> Số xe phải chở hs bằng hoặc nhiều hơn 232 hs
b) 232 : 26 - Làm tròn 230 : 30 = 7 ( dư 20) - Thử lại 7 x 26 = 182, 182< 232 (loại) -> Tăng thêm thương được 8 -> 8 x 26 = 208, 208 < 232 (loại) -> Tăng thêm thương được 9 -> 9 x 26 = 234, 234 > 232 (nhận) Vậy nếu mỗi xe chở được 26 HS thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 9 xe
Bài 2
Bài 2. Một tổng chia cho một số.
a) Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức. (63 + 49) : 7 .?. 63 : 7 + 49 : 7 (Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau.) b) Tính. (48 + 24) : 4 (81 + 27) : 9 (600 + 90 + 3) : 3
Bài 2
Bài 2. Một tổng chia cho một số.
Hình vẽ
Phương pháp làm bài: + Bước 1: Mỗi nhóm tính giá trị của 1 biểu thức + Bước 2 : Nhóm chia sẻ -> Chia sẻ và so sánh kết quả hai biểu thức
Bài 2
Bài 2. Một tổng chia cho một số.
a) Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức. (63 + 49) : 7 = 63 : 7 + 49 : 7
= 63 : 7 + 49 :7 = 9 + 7 = 16
= 9 + 7 = 16
16 = 16
Bài 2
Bài 2. Một tổng chia cho một số.
Hình vẽ
Quy tắc
(Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau.)
Bài 2
Bài 2. Một tổng chia cho một số.
b) Tính. (48 + 24) : 4 (81 + 27) : 9 (600 + 90 + 3) : 3
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá 2
Khám phá
Ảnh
Hải li và thú mỏ vịt đều là loài động vật có vú và chúng có cái đuôi dẹt giống nhau. Tuy nhiên, một con đẻ ra trứng, một con đẻ ra con. Để tìm hiểu, em hãy ước lượng các thương dưới đây. Nếu thương là 7, con vật đó đẻ ra trứng. Nếu thương là 8, con vật đó đẻ ra con.
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Nhận biết yêu cầu đề bài và xác định việc cần làm ?
Hình vẽ
Ảnh
+ Ước lượng thương trong các phép chia + Xác định con vật đẻ trứng, con vật đẻ con
Khám phá
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
www.9slide.vn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Khám phá
1. Ước lượng thương của phép chia 273 : 90.
Ảnh
+ Để chuẩn bị cho việc thực hiện phép chia này, trước hết ta phải biết cách ước lượng xem thương của phép chia bằng bao nhiêu?
=> Dự đoán Thương phép chia là 3
Khám phá
Ảnh
+ Muốn biết 3 có phải là Thương của phép chia 273 : 90, ta làm thế nào ?
Ảnh
Lấy 90 x 3
+ Nếu kết quả bằng 273 thì sao ?
Ảnh
3 là thương ta có phép chia hết
+ Nếu kết quả lớn hơn 273 thì sao ?
Ảnh
3 không là thương
+ Nếu kết quả bé hơn 273 thì sao ?
Ảnh
3 có thể là thương, khi đó phép chia có dư
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Ảnh
+ Hãy thử với thương bằng 3
90 x 3 = 270; 270 < 273 (3 là thương)
-> Làm tròn 273 đến hàng chục thì được 270.
Vậy thương của phép chia 273 : 90 là 3
Ảnh
Khám phá
Ảnh
- Làm tròn số 273 đến hàng chục thì được 270 - 90 là số tròn chục 270 : 90 = 3 (nhẩm 27 chục : 9 chục = 3) Vậy thương của phép chia 273 : 90 là 3
Khám phá
2. Ước lượng thương của phép chia 98 : 24
Ảnh
Khám phá
2. Ước lượng thương của phép chia 98 : 24
Ảnh
Ảnh
Khám phá
3. Ước lượng thương của phép chia 144 : 35.
Ảnh
Khám phá
3. Ước lượng thương của phép chia 144 : 35.
Ảnh
Ảnh
Khám phá
4. Khái quát cách ước lượng thương
Để ước lượng thương của phép chia cho số có hai chữ số, ta có thể làm như sau: - Làm tròn số bị chia và số chia đến hàng chục -> Nhẩm thương - Thử lại (lấy thương nhẩm được nhân với số chia ban đầu) + Nếu kết quả lớn hơn số bị chia -> Loại -> Bớt đi để có thương nhỏ hơn -> Thử lại + Nếu kết quả bé hơn số bị chia -> So sánh với số bị chia: Nếu tích gần bằng số bị chia -> Nhận Nếu tích kém số bị chia nhiều -> Tăng thêm để có thương lớn hơn - > Thử lại
Thực hành
Bài 1
Bài 1. Ước lượng thương của các phép chia sau:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Bài 1. Ước lượng thương của các phép chia sau:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Bài 1. Ước lượng thương của các phép chia sau:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Bài 1. Ước lượng thương của các phép chia sau:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Bài 1. Ước lượng thương của các phép chia sau:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Bài 1. Ước lượng thương của các phép chia sau:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Bài 1. Ước lượng thương của các phép chia sau:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Bài 1
Bài 1. Số ?
Một trường tiểu học cần thuê một số xe ô tô để chở hết 232 học sinh lớp 4 đi tham quan. a) Nếu mỗi xe chở được 45 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất .?. xe. b) Nếu mỗi xe chở được 26 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất .?. xe để chở hết học sinh.
Ảnh
Ảnh
Bài 1a
Bài 1. Số ?
Cách thực hiện : Ước lượng thương để thuê xe chở hết số hs -> Số xe phải chở hs bằng hoặc nhiều hơn 232 hs
a) 232 : 45 - Làm tròn 230 : 50 = 4 ( dư 30) - Thử lại 4 x 45 = 180, 180< 232 (loại) -> Tăng thêm thương được 5 -> 5 x 45 = 225, 225 < 232 (loại) -> Tăng thêm thương được 6 -> 6 x 45 = 270, 270 > 232 (nhận) Vậy nếu mỗi xe chở được 45 HS thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 6 xe
Bài 1b
Cách thực hiện : Ước lượng thương để thuê xe chở hết số hs -> Số xe phải chở hs bằng hoặc nhiều hơn 232 hs
b) 232 : 26 - Làm tròn 230 : 30 = 7 ( dư 20) - Thử lại 7 x 26 = 182, 182< 232 (loại) -> Tăng thêm thương được 8 -> 8 x 26 = 208, 208 < 232 (loại) -> Tăng thêm thương được 9 -> 9 x 26 = 234, 234 > 232 (nhận) Vậy nếu mỗi xe chở được 26 HS thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 9 xe
Bài 2
Bài 2. Một tổng chia cho một số.
a) Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức. (63 + 49) : 7 .?. 63 : 7 + 49 : 7 (Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau.) b) Tính. (48 + 24) : 4 (81 + 27) : 9 (600 + 90 + 3) : 3
Bài 2
Bài 2. Một tổng chia cho một số.
Hình vẽ
Phương pháp làm bài: + Bước 1: Mỗi nhóm tính giá trị của 1 biểu thức + Bước 2 : Nhóm chia sẻ -> Chia sẻ và so sánh kết quả hai biểu thức
Bài 2
Bài 2. Một tổng chia cho một số.
a) Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức. (63 + 49) : 7 = 63 : 7 + 49 : 7
= 63 : 7 + 49 :7 = 9 + 7 = 16
= 9 + 7 = 16
16 = 16
Bài 2
Bài 2. Một tổng chia cho một số.
Hình vẽ
Quy tắc
(Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau.)
Bài 2
Bài 2. Một tổng chia cho một số.
b) Tính. (48 + 24) : 4 (81 + 27) : 9 (600 + 90 + 3) : 3
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá 2
Khám phá
Ảnh
Hải li và thú mỏ vịt đều là loài động vật có vú và chúng có cái đuôi dẹt giống nhau. Tuy nhiên, một con đẻ ra trứng, một con đẻ ra con. Để tìm hiểu, em hãy ước lượng các thương dưới đây. Nếu thương là 7, con vật đó đẻ ra trứng. Nếu thương là 8, con vật đó đẻ ra con.
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Nhận biết yêu cầu đề bài và xác định việc cần làm ?
Hình vẽ
Ảnh
+ Ước lượng thương trong các phép chia + Xác định con vật đẻ trứng, con vật đẻ con
Khám phá
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất