Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 8. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:59' 07-10-2022
Dung lượng: 743.1 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:59' 07-10-2022
Dung lượng: 743.1 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 8. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CÔNG NGHỆ 10
BÀI 8. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài học này, em sẽ:
Ảnh
Trình bày được ứng dụng của công nghệ vi sinh, công nghệ sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát trong sản xuất phân bón.
Học xong bài này, em sẽ:
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Em hãy phân loại các loại phân bón trong Hình 8.1.
Ảnh
1. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
- Khái niệm
1. Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất phân bón
Hình vẽ
Khái niệm: Công nghệ vi sinh là công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người.
Ảnh
1.1. Nguyên lí sản xuất phân hữu cơ
Ảnh
1.1. Nguyên lí sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Câu 1: Em hãy nêu nguyên lí sản xuất phân hữu cơ vi sinh được thể hiện trong Hình 8.2. Câu 2: Vì sao một loại phân hữu cơ vi sinh thường chứa nhiều chủng vi sinh vật đặc hiệu?
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận
Hình vẽ
Nguyên lí sản xuất phân hữu cơ vi sinh:
Ảnh
Phân lập và nhân chủng vi sinh vật đặc hiệu. Phối trộn chủng vi sinh vật đặc hiệu với chất nền (chất mang). Phân hữu cơ vi sinh.
1.2, Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh
1.2. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh
Hình vẽ
Chuyển hóa dinh dưỡng trong đất thành dạng dễ hấp thụ cho cây trồng. Tăng lượng mùn, tăng độ phì nhiêu và cân bằng độ pH của đất. Tăng cường khả năng chống chịu cho cây trồng. An toàn với con người, thân thiện với môi trường và thích hợp với trồng trọt hữu cơ.
1.3. Nhược điểm của phân hữu cơ vi sinh
Hình vẽ
1.3. Nhược điểm của phân hữu cơ vi sinh
Ảnh
Ảnh
Vì sao phân hữu cơ vi sinh lại có hạn sử dụng ngắn hơn phân hữu cơ?
- Kết luận (- Đặc điểm)
- Kết luận:
Hình vẽ
Phân hữu cơ có hiệu quả châm hơn phân hóa học, bảo quản phức tạp và hạn sử dụng ngắn. Mỗi loại phân chỉ thích hợp cho một hoặc một nhóm cây trồng. Giá thành của phân hữu cơ vi sinh cao.
Ảnh
2. Ứng dụng công nghệ nano trong sản xuất phân bón
- Khái niệm
2. Ứng dụng công nghệ nano trong sản xuất phân bón
Hình vẽ
Công nghệ nano là công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử. Phân bón nano là phân bón được là từ vật liệu nano.
Ảnh
2.1. Nguyên lí sản xuất phân bón nano
2.1. Nguyên lí sản xuất phân bón nano
Ảnh
1. Dựa vào Hình 8.3, hãy nêu nguyê kí sản suất phân bón nano. 2. Vì sao phân bón nano lại tiết kiệm được phân bón?
Ảnh
- Kết luận (- Biện pháp sử dụng)
- Kết luận
Hình vẽ
Nguyên lí sản xuất phân bón nano:
Ảnh
Nguyên lí đầu vào (hóa chất ban đầu). Kết hợp dung môi phụ gia. Phân bón nano.
Các hạt nano trong phân bón thường được tạo thành bằng phương pháp khử hóa học.
2.2. Ưu điểm của phân bón nano
Hình vẽ
2.2. Ưu điểm của phân bón nano
Có kích thước siêu nhỏ nên dễ phân tán, bám dính, diện tích tiếp xúc tăng và có khả năng thấm sâu vào cây trồng. Tỉ lệ hập thụ dinh dưỡng cao, có thể đạt đến 90%. Tiết kiệm được phân bón.
Ảnh
2.3. Nhược điểm của phân bón nano
2.3. Nhược điểm của phân bón nano
Hình vẽ
Bón quá liều hoặc không dùng đúng thời điểm sẽ gây lãng phí, tồn dư kim loại nặng trong nông sản, ảnh hưởng xấu đến sức khỏa người tiêu dùng. Giá thành cao so với các loại phân bón khác.
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Tìm hiểu thành phần và cách sử dụng của một số loại phân bón nano.
3. Ứng dụng công nghệ sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát
3.1. Nguyên lí sản xuất phân bón tan chậm
3.1. Nguyên lí sản xuất phân bón tan chậm
3. Ứng dụng công nghệ sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát
Ảnh
Sử dụng công nghệ lí - hóa đặc biệt để tạo ra những hạt phân có lớp vỏ bọc polymer nhằm kiểm soát mức độ tan của phân bón phù hợp với các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Cấu tạo (Hình 8.4).
- Luyện tập
Ảnh
Vì sao các chất dinh dưỡng trong hạt phân tan chậm có kiểm soát không tan ngay vào dung dịch đất sau khi bón?
- Luyện tập:
3.2. Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát
3.2. Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Vì sao phân tan chậm có kiểm soát lại tiết kiệm phân bón?
- Kết luận
Hình vẽ
Ảnh
Kiểm soát giảm thiểu sự rửa trôi và bay hơi của phân bón. Tiết kiệm được công bón, giảm được 40 - 60% lượng phân bón so với phân thông thường. Hạn chế gây ô nhiễm mạch nước ngầm, không khí và thoái hóa đất.
- Kết luận:
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Tìm hiểu thành phần và cách sử dụng một số loại phân bón tan chậm có kiểm soát.
Dặn dò
- Dặn dò
Dặn dò:
Ảnh
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 9: Giống cây trồng".
- Kết luận
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CÔNG NGHỆ 10
BÀI 8. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài học này, em sẽ:
Ảnh
Trình bày được ứng dụng của công nghệ vi sinh, công nghệ sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát trong sản xuất phân bón.
Học xong bài này, em sẽ:
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Em hãy phân loại các loại phân bón trong Hình 8.1.
Ảnh
1. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
- Khái niệm
1. Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất phân bón
Hình vẽ
Khái niệm: Công nghệ vi sinh là công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người.
Ảnh
1.1. Nguyên lí sản xuất phân hữu cơ
Ảnh
1.1. Nguyên lí sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Câu 1: Em hãy nêu nguyên lí sản xuất phân hữu cơ vi sinh được thể hiện trong Hình 8.2. Câu 2: Vì sao một loại phân hữu cơ vi sinh thường chứa nhiều chủng vi sinh vật đặc hiệu?
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận
Hình vẽ
Nguyên lí sản xuất phân hữu cơ vi sinh:
Ảnh
Phân lập và nhân chủng vi sinh vật đặc hiệu. Phối trộn chủng vi sinh vật đặc hiệu với chất nền (chất mang). Phân hữu cơ vi sinh.
1.2, Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh
1.2. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh
Hình vẽ
Chuyển hóa dinh dưỡng trong đất thành dạng dễ hấp thụ cho cây trồng. Tăng lượng mùn, tăng độ phì nhiêu và cân bằng độ pH của đất. Tăng cường khả năng chống chịu cho cây trồng. An toàn với con người, thân thiện với môi trường và thích hợp với trồng trọt hữu cơ.
1.3. Nhược điểm của phân hữu cơ vi sinh
Hình vẽ
1.3. Nhược điểm của phân hữu cơ vi sinh
Ảnh
Ảnh
Vì sao phân hữu cơ vi sinh lại có hạn sử dụng ngắn hơn phân hữu cơ?
- Kết luận (- Đặc điểm)
- Kết luận:
Hình vẽ
Phân hữu cơ có hiệu quả châm hơn phân hóa học, bảo quản phức tạp và hạn sử dụng ngắn. Mỗi loại phân chỉ thích hợp cho một hoặc một nhóm cây trồng. Giá thành của phân hữu cơ vi sinh cao.
Ảnh
2. Ứng dụng công nghệ nano trong sản xuất phân bón
- Khái niệm
2. Ứng dụng công nghệ nano trong sản xuất phân bón
Hình vẽ
Công nghệ nano là công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử. Phân bón nano là phân bón được là từ vật liệu nano.
Ảnh
2.1. Nguyên lí sản xuất phân bón nano
2.1. Nguyên lí sản xuất phân bón nano
Ảnh
1. Dựa vào Hình 8.3, hãy nêu nguyê kí sản suất phân bón nano. 2. Vì sao phân bón nano lại tiết kiệm được phân bón?
Ảnh
- Kết luận (- Biện pháp sử dụng)
- Kết luận
Hình vẽ
Nguyên lí sản xuất phân bón nano:
Ảnh
Nguyên lí đầu vào (hóa chất ban đầu). Kết hợp dung môi phụ gia. Phân bón nano.
Các hạt nano trong phân bón thường được tạo thành bằng phương pháp khử hóa học.
2.2. Ưu điểm của phân bón nano
Hình vẽ
2.2. Ưu điểm của phân bón nano
Có kích thước siêu nhỏ nên dễ phân tán, bám dính, diện tích tiếp xúc tăng và có khả năng thấm sâu vào cây trồng. Tỉ lệ hập thụ dinh dưỡng cao, có thể đạt đến 90%. Tiết kiệm được phân bón.
Ảnh
2.3. Nhược điểm của phân bón nano
2.3. Nhược điểm của phân bón nano
Hình vẽ
Bón quá liều hoặc không dùng đúng thời điểm sẽ gây lãng phí, tồn dư kim loại nặng trong nông sản, ảnh hưởng xấu đến sức khỏa người tiêu dùng. Giá thành cao so với các loại phân bón khác.
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Tìm hiểu thành phần và cách sử dụng của một số loại phân bón nano.
3. Ứng dụng công nghệ sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát
3.1. Nguyên lí sản xuất phân bón tan chậm
3.1. Nguyên lí sản xuất phân bón tan chậm
3. Ứng dụng công nghệ sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát
Ảnh
Sử dụng công nghệ lí - hóa đặc biệt để tạo ra những hạt phân có lớp vỏ bọc polymer nhằm kiểm soát mức độ tan của phân bón phù hợp với các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Cấu tạo (Hình 8.4).
- Luyện tập
Ảnh
Vì sao các chất dinh dưỡng trong hạt phân tan chậm có kiểm soát không tan ngay vào dung dịch đất sau khi bón?
- Luyện tập:
3.2. Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát
3.2. Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Vì sao phân tan chậm có kiểm soát lại tiết kiệm phân bón?
- Kết luận
Hình vẽ
Ảnh
Kiểm soát giảm thiểu sự rửa trôi và bay hơi của phân bón. Tiết kiệm được công bón, giảm được 40 - 60% lượng phân bón so với phân thông thường. Hạn chế gây ô nhiễm mạch nước ngầm, không khí và thoái hóa đất.
- Kết luận:
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Tìm hiểu thành phần và cách sử dụng một số loại phân bón tan chậm có kiểm soát.
Dặn dò
- Dặn dò
Dặn dò:
Ảnh
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 9: Giống cây trồng".
- Kết luận
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất