Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 20. Ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:30' 07-02-2025
Dung lượng: 114.3 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:30' 07-02-2025
Dung lượng: 114.3 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 20. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 20. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Khởi động
- Khởi động
Ảnh
Khởi động
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã và đang diễn ra mạnh mẽ, tác động đến nhiều lĩnh vực và ngành sản xuất, trong đó có nuôi thuỷ sản. Các công nghệ hiện đại như công nghệ Al và những công nghệ mới trong quản lí thức ăn, môi trường, dịch bệnh, tình trạng sinh lí của cá, lồng nuôi,... được ứng dụng rộng rãi, mang lại nhiều lợi ích cho người nuôi cũng như ngành thuỷ sản. Hãy kể tên một số thiết bị công nghệ cao được sử dụng trong nuôi thuỷ sản mà em biết
Ảnh
1. Công nghệ tuần hoàn
- Khái niệm
Ảnh
1. Công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn
1.1 Khái niệm
Công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn là gì? Công nghệ này có những ưu điểm và nhược điểm nào?
Ảnh
- Công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn (Recirculating aquaculture system – RAS) là hệ thống nuôi trong đó nước thải từ bể nuôi được xử lí để tái sử dụng thông qua hệ thống bơm, lọc tuần hoàn.
Ảnh
Ảnh
- Ưu, nhược điểm
1.2 Ưu và nhược điểm của công nghệ
Ưu điểm và nhược điểm:
Ảnh
Ưu điểm
Nhược điểm
Kiểm soát hoàn toàn chất lượng nước vào và ra, tăng hàm lượng oxygen và tạo dòng chảy kích thích cá lớn nhanh
Chi phí đầu tư lớn, tiêu hao nhiều năng lượng và đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao để vận hành.
Ảnh
Ảnh
- Thành phần, nguyên lí
1.3 Thành phần và nguyên lí hoạt động
Thành phần của công nghệ nuôi thủy sản và nguyên lí hoạt động:
- Lọc thô: Loại bỏ chất thải rắn lớn ngay sau bể nuôi, dễ bị tắc và cần vệ sinh thường xuyên. - Lọc qua trống lọc: Gom chất thải rắn nhỏ, ít tắc, có khả năng bổ sung oxy vào nước.
Ảnh
Ảnh
- Loại bỏ chất thải hòa tan bằng vi sinh vật bám trên giá thể (hạt nhựa, xốp). Phân giải nitrogen độc hại sang dạng ít độc hơn.
Ảnh
b. Công nghệ lọc sinh học
Ảnh
a) Công nghệ cơ học
+ Tiếp
Ảnh
- Kết nối Internet và tự động hóa quan trắc môi trường và hoạt động động vật, gửi dữ liệu đến thiết bị người nuôi để kịp thời đưa ra giải pháp.
c) Công nghệ nano oxygen
Ảnh
- Tạo hạt oxygen và ozone siêu nhỏ, tăng hòa tan oxygen (20-30 mg/L), tiêu diệt mầm bệnh, giúp tăng mật độ cá và rút ngắn thời gian nuôi (10-30%).
d) Công nghệ quản lý thức ăn
- Hệ thống cho ăn tự động nhận biết tình trạng đói, tính toán lượng thức ăn, giảm ô nhiễm và chi phí lao động, tối ưu hóa tiêu hóa và hấp thu dinh dưỡng.
Ảnh
e) Công nghệ quan trắc và cảnh báo môi trường
Ảnh
Ảnh
- Tại Việt Nam
1.4 Ứng dụng công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn ở Việt Nam
- Do chi phí năng lượng để vận hành lớn nên nuôi tuần hoàn thường chỉ được áp dụng với những đối tượng có giá trị kinh tế cao hoặc ở những giai đoạn nhất định. Nuôi tuần hoàn được sử dụng phổ biến trong các trại sản xuất giống cá biển, tôm giống và nuôi cá cảnh.
Ảnh
Ảnh
- Em có biết
Ảnh
Em có biết
1 mL nước đã qua xử lí nano oxygen có thể chứa hơn 200 tỉ hạt oxygen (đường kính trung bình khoảng 167 nm).
Ảnh
2. Công nghệ Biofloc
- Khái niệm
2. Công nghệ Biofloc (BFT)
2.1 Khái niệm
Ảnh
Ảnh
Công nghệ Biofloc là gì? Công nghệ này có những ưu điểm và nhược điểm nào?
- Công nghệ biofloc là việc sử dụng tập hợp các loài vi khuẩn, tảo, nguyên sinh động vật và các hạt vật chất hữu cơ để cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.
Ảnh
- Ưu, nhược điểm
Ảnh
2.2 Ưu, nhược điểm của công nghệ biofloc
Ưu điểm
Nhược điểm
- An toàn sinh học cao, ngăn ngừa mầm bệnh, cải thiện chất lượng nước, ít thay nước. - Hạt floc có thể làm thức ăn cho đối tượng nuôi, giảm chi phí và nâng cao hiệu quả.
- Cần kiến thức và kinh nghiệm để theo dõi hàm lượng C, N và điều chỉnh tỉ lệ hợp lý. - Yêu cầu sục khí liên tục, tăng chi phí năng lượng.
- Tại Việt Nam
2.3 Ứng dụng công nghệ biofloc ở Việt Nam
- Áp dụng cho trại nuôi tôm thẻ chân trắng và cá rô phi thương phẩm, vì chúng có thể sử dụng hạt floc làm thức ăn. - Tôm thẻ chân trắng đạt tỷ lệ sống cao (70-90%), giảm 10% chi phí thức ăn, năng suất tăng 50-60% so với nuôi truyền thống.
- Em có biết
Ảnh
Em có biết
Có hơn 2.000 loài vi sinh vật được tìm thấy trong hệ thống ao nuôi BFT. Lượng floc trong nước ao nuôi có thể được đo bằng dụng cụ chuyên dụng (Hình 20.3).
Ảnh
3. Luyện tập
- Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Tại sao công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn lại đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao? - A. Do hệ thống phức tạp, cần theo dõi và điều chỉnh nhiều yếu tố. - true - B. Vì chi phí đầu tư lớn. - false - C. Vì cần nhiều lao động. - false - D. Vì công nghệ này còn mới. - false - false - false
Câu 2: Lọc thô trong hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn có vai trò gì? - A. Loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan. - false - B. Loại bỏ các chất thải rắn có kích thước lớn. - true - C. Tăng cường lượng oxy trong nước. - false - D. Điều chỉnh độ pH của nước. - false - false - false
Câu 3: Thành phần chính của hệ thống lọc sinh học trong công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn là gì? - A. Bơm nước. - false - B. Giá thể nuôi vi sinh vật. - true - C. Máy sục khí. - false - D. Lưới lọc. - false - false - false
Câu 4: Công nghệ nano oxygen có tác dụng gì trong nuôi thủy sản tuần hoàn? - A. Tăng hàm lượng oxy hòa tan trong nước. - true - B. Giảm nhiệt độ nước. - false - C. Tăng độ mặn của nước. - false - D. Giảm lượng thức ăn cho cá. - false - false - false
Câu 5: Hạt floc có vai trò gì trong hệ thống BFT? - A. Là chất thải của quá trình nuôi. - false - B. Là nơi trú ẩn cho vi khuẩn gây bệnh. - false - C. Là thức ăn cho các đối tượng nuôi. - true - D. Là chất điều chỉnh độ pH của nước. - false - false - false
Dặn dò
- Về nhà
Ảnh
Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại kiến thức đã học ở Bài 20 + Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. + Xem trước nội dung "Bài 21. Bảo quản và chế biến thủy sản "
Cảm ơn
- Lời chào
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 20. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Khởi động
- Khởi động
Ảnh
Khởi động
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã và đang diễn ra mạnh mẽ, tác động đến nhiều lĩnh vực và ngành sản xuất, trong đó có nuôi thuỷ sản. Các công nghệ hiện đại như công nghệ Al và những công nghệ mới trong quản lí thức ăn, môi trường, dịch bệnh, tình trạng sinh lí của cá, lồng nuôi,... được ứng dụng rộng rãi, mang lại nhiều lợi ích cho người nuôi cũng như ngành thuỷ sản. Hãy kể tên một số thiết bị công nghệ cao được sử dụng trong nuôi thuỷ sản mà em biết
Ảnh
1. Công nghệ tuần hoàn
- Khái niệm
Ảnh
1. Công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn
1.1 Khái niệm
Công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn là gì? Công nghệ này có những ưu điểm và nhược điểm nào?
Ảnh
- Công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn (Recirculating aquaculture system – RAS) là hệ thống nuôi trong đó nước thải từ bể nuôi được xử lí để tái sử dụng thông qua hệ thống bơm, lọc tuần hoàn.
Ảnh
Ảnh
- Ưu, nhược điểm
1.2 Ưu và nhược điểm của công nghệ
Ưu điểm và nhược điểm:
Ảnh
Ưu điểm
Nhược điểm
Kiểm soát hoàn toàn chất lượng nước vào và ra, tăng hàm lượng oxygen và tạo dòng chảy kích thích cá lớn nhanh
Chi phí đầu tư lớn, tiêu hao nhiều năng lượng và đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao để vận hành.
Ảnh
Ảnh
- Thành phần, nguyên lí
1.3 Thành phần và nguyên lí hoạt động
Thành phần của công nghệ nuôi thủy sản và nguyên lí hoạt động:
- Lọc thô: Loại bỏ chất thải rắn lớn ngay sau bể nuôi, dễ bị tắc và cần vệ sinh thường xuyên. - Lọc qua trống lọc: Gom chất thải rắn nhỏ, ít tắc, có khả năng bổ sung oxy vào nước.
Ảnh
Ảnh
- Loại bỏ chất thải hòa tan bằng vi sinh vật bám trên giá thể (hạt nhựa, xốp). Phân giải nitrogen độc hại sang dạng ít độc hơn.
Ảnh
b. Công nghệ lọc sinh học
Ảnh
a) Công nghệ cơ học
+ Tiếp
Ảnh
- Kết nối Internet và tự động hóa quan trắc môi trường và hoạt động động vật, gửi dữ liệu đến thiết bị người nuôi để kịp thời đưa ra giải pháp.
c) Công nghệ nano oxygen
Ảnh
- Tạo hạt oxygen và ozone siêu nhỏ, tăng hòa tan oxygen (20-30 mg/L), tiêu diệt mầm bệnh, giúp tăng mật độ cá và rút ngắn thời gian nuôi (10-30%).
d) Công nghệ quản lý thức ăn
- Hệ thống cho ăn tự động nhận biết tình trạng đói, tính toán lượng thức ăn, giảm ô nhiễm và chi phí lao động, tối ưu hóa tiêu hóa và hấp thu dinh dưỡng.
Ảnh
e) Công nghệ quan trắc và cảnh báo môi trường
Ảnh
Ảnh
- Tại Việt Nam
1.4 Ứng dụng công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn ở Việt Nam
- Do chi phí năng lượng để vận hành lớn nên nuôi tuần hoàn thường chỉ được áp dụng với những đối tượng có giá trị kinh tế cao hoặc ở những giai đoạn nhất định. Nuôi tuần hoàn được sử dụng phổ biến trong các trại sản xuất giống cá biển, tôm giống và nuôi cá cảnh.
Ảnh
Ảnh
- Em có biết
Ảnh
Em có biết
1 mL nước đã qua xử lí nano oxygen có thể chứa hơn 200 tỉ hạt oxygen (đường kính trung bình khoảng 167 nm).
Ảnh
2. Công nghệ Biofloc
- Khái niệm
2. Công nghệ Biofloc (BFT)
2.1 Khái niệm
Ảnh
Ảnh
Công nghệ Biofloc là gì? Công nghệ này có những ưu điểm và nhược điểm nào?
- Công nghệ biofloc là việc sử dụng tập hợp các loài vi khuẩn, tảo, nguyên sinh động vật và các hạt vật chất hữu cơ để cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.
Ảnh
- Ưu, nhược điểm
Ảnh
2.2 Ưu, nhược điểm của công nghệ biofloc
Ưu điểm
Nhược điểm
- An toàn sinh học cao, ngăn ngừa mầm bệnh, cải thiện chất lượng nước, ít thay nước. - Hạt floc có thể làm thức ăn cho đối tượng nuôi, giảm chi phí và nâng cao hiệu quả.
- Cần kiến thức và kinh nghiệm để theo dõi hàm lượng C, N và điều chỉnh tỉ lệ hợp lý. - Yêu cầu sục khí liên tục, tăng chi phí năng lượng.
- Tại Việt Nam
2.3 Ứng dụng công nghệ biofloc ở Việt Nam
- Áp dụng cho trại nuôi tôm thẻ chân trắng và cá rô phi thương phẩm, vì chúng có thể sử dụng hạt floc làm thức ăn. - Tôm thẻ chân trắng đạt tỷ lệ sống cao (70-90%), giảm 10% chi phí thức ăn, năng suất tăng 50-60% so với nuôi truyền thống.
- Em có biết
Ảnh
Em có biết
Có hơn 2.000 loài vi sinh vật được tìm thấy trong hệ thống ao nuôi BFT. Lượng floc trong nước ao nuôi có thể được đo bằng dụng cụ chuyên dụng (Hình 20.3).
Ảnh
3. Luyện tập
- Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Tại sao công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn lại đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao? - A. Do hệ thống phức tạp, cần theo dõi và điều chỉnh nhiều yếu tố. - true - B. Vì chi phí đầu tư lớn. - false - C. Vì cần nhiều lao động. - false - D. Vì công nghệ này còn mới. - false - false - false
Câu 2: Lọc thô trong hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn có vai trò gì? - A. Loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan. - false - B. Loại bỏ các chất thải rắn có kích thước lớn. - true - C. Tăng cường lượng oxy trong nước. - false - D. Điều chỉnh độ pH của nước. - false - false - false
Câu 3: Thành phần chính của hệ thống lọc sinh học trong công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn là gì? - A. Bơm nước. - false - B. Giá thể nuôi vi sinh vật. - true - C. Máy sục khí. - false - D. Lưới lọc. - false - false - false
Câu 4: Công nghệ nano oxygen có tác dụng gì trong nuôi thủy sản tuần hoàn? - A. Tăng hàm lượng oxy hòa tan trong nước. - true - B. Giảm nhiệt độ nước. - false - C. Tăng độ mặn của nước. - false - D. Giảm lượng thức ăn cho cá. - false - false - false
Câu 5: Hạt floc có vai trò gì trong hệ thống BFT? - A. Là chất thải của quá trình nuôi. - false - B. Là nơi trú ẩn cho vi khuẩn gây bệnh. - false - C. Là thức ăn cho các đối tượng nuôi. - true - D. Là chất điều chỉnh độ pH của nước. - false - false - false
Dặn dò
- Về nhà
Ảnh
Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại kiến thức đã học ở Bài 20 + Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. + Xem trước nội dung "Bài 21. Bảo quản và chế biến thủy sản "
Cảm ơn
- Lời chào
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất