Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:58' 15-07-2015
    Dung lượng: 1.0 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 10 TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN I. TƯƠNG TÁC GEN
    Tương tác gen:
    I. TƯƠNG TÁC GEN Hãy nêu khái niệm về tương tác gen? - Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình. - Thực chất của tương tác gen là sự tác động của sản phẩm gen này với gen khác hoặc sản phẩm của gen khác. 1. Tương tác bổ sung:
    I. TƯƠNG TÁC GEN 1. Tương tác bổ sung: * Thí nghiệm * Nhận xét: F2 có 16 kiểu tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử → F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng → có hiện tượng tương tác gen. Giải thích:
    I. TƯƠNG TÁC GEN 1. Tương tác bổ sung: * Giải thích: Hãy giải thích sự hình thành tính trạng màu hoa? - Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-). - Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb). Sơ đồ lai:
    I. TƯƠNG TÁC GEN 1. Tương tác bổ sung: * Viết sơ đồ lai: Ptc: Hoa trắng (AAbb) x Hoa trắng (aaBB) F1: AaBb (100% hoa đỏ) F1 x F1: AaBb x AaBb F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb 9 đỏ 7 trắng Tương tác bổ sung:
    I. TƯƠNG TÁC GEN 1. Tương tác bổ sung: PTC:  F1: F2: Sự di truyền hình dạng quả bí 2. Tương tác cộng gộp:
    2. Tương tác cộng gộp: PTC:  F1: F2: 15/16 hạt đỏ 1/16 hạt trắng Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì Tương tác cộng gộp:
    2. Tương tác cộng gộp: - Giải thích: Mỗi gen trội góp phần như nhau qui định màu sắc của hạt, có nhiều gen trội qui định màu đỏ đậm có ít gen trội màu đỏ nhạt, không có gen trội nào thì có màu trắng. Ptc: Đỏ (AABB) x Trắng (aabb) F1: AaBb Đỏ (100%) F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb 15 hạt đỏ 1 hạt trắng Khái niệm:
    2. Tương tác cộng gộp: * Khái niệm: Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít. Ví dụ: Chiều cao 1 loài cây do 2 cặp gen quy định. Cứ mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất cao 90cm. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất? Sơ đồ lai:
    2. Tương tác cộng gộp: Qui ước: Gen A, B qui định chiều cao. Sơ đồ lai: P: AABB (130cm) x aabb (90cm) F1: AaBb (110 cm) F2: Tương tác cộng gộp:
    2. Tương tác cộng gộp: * Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy định, thì sự sai khác về KH giữa các KG càng nhỏ và càng khó nhận biết được các KH đặc thù cho từng KG. * Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường: sản lượng sữa. khối lượng gia súc, gia cầm, số lượng trứng gà … II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
    Ví dụ:
    II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN * Khái niệm: - Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. * Ví dụ: Hồng cầu:
    ĐBG GÂY HỘI CHỨNG BỆNH DO HỒNG CẦU HÌNH LIỀM CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
    Củng cố, luyện tập:
    Bài tập: Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ P tới F2. Củng cố, luyện tập:
    F1 đồng nhất vậy Ptc. F2 thu được tỉ lệ 9:7 = 16 tổ hợp = 4gt ♂ x 4gt ♀ vậy F1 dị hợp tử 2 cặp gen mà ở đây lai 1 tính chứng tỏ màu sắc cánh hoa do 2 gen qui định. Giả sử gọi 2 gen A-B- qui định màu đỏ. Thiếu 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào thì có màu trắng (A-bb, aaB- , aabb). Ptc: Hoa đỏ có kiểu gen AABB, hoa trắng có kiểu gen aabb. Hoa đỏ (AABB) Hoa trắng (aabb) Ptc: x F1: AaBb (Hoa đỏ) SĐL: Củng cố, luyện tập:
    F1 x F1 F2 Hoa đỏ (AaBb) Hoa đỏ (AaBb) x 9 Đỏ 7 Trắng F2: 9 A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓