Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 3: Tuổi Ngựa

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:59' 29-10-2024
    Dung lượng: 1.6 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 3: TUỔI NGỰA
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 3: TUỔI NGỰA
    Tiếng Việt lớp 5 Bộ sách Kết nối tri thức
    Ảnh
    Khởi động
    Câu hỏi
    Ảnh
    Trao đổi về những tên gọi của năm (theo âm lịch) mà em biết. G: năm Mão (năm Mèo)
    Ảnh
    Đọc tiếng
    Bài đọc
    Ảnh
    Các em hãy quan sát tranh minh hoạ (SGK - tr.8), đọc nội dung bài đọc và lắng nghe GV giới thiệu về bài đọc.
    Từ khó
    Ảnh
    Hình vẽ
    triền núi đá
    Hình vẽ
    lóa màu trắng
    Giải nghĩa từ
    Ảnh
    Tuổi Ngựa
    sinh năm Ngựa (năm Ngọ), theo âm lịch.
    Chia đoạn
    Ảnh
    + Đoạn 1: Từ đầu đến Tuổi con là tuổi đi... + Đoạn 2: Tiếp theo đến Ngọn gió của trăm miền. + Đoạn 3: Tiếp theo đến Khắp đồng hoa cúc dại. + Đoạn 4: Còn lại.
    Giọng đọc
    Ảnh
    Đọc diễn cảm: đọc đúng ngữ điệu câu hỏi của con và câu trả lời của mẹ (ở khổ 1); đọc với giọng điệu hào hứng, xúc động ở đoạn thơ nói về chú ngựa non rong ruổi khắp đó đây...
    Tìm hiểu bài
    Câu 1
    Ảnh
    Câu hỏi 1: Qua trò chuyện với mẹ, vì sao bạn nhỏ lại tưởng tượng mình là chú ngựa con rong ruổi đó đây?
    - Vì mẹ nói với bạn nhỏ rằng tuổi của bạn nhỏ là tuổi Ngựa. - Tuổi Ngựa là tuổi đi, không yên một chỗ.
    Câu 2
    Ảnh
    Câu hỏi 2: Kể lại hành trình của chú ngựa con theo trí tưởng tượng của bạn nhỏ.
    - Những miền đất đã qua: miền trung du, triền núi đá, những cánh đồng hoa. - Những cảnh vật đã thấy: ngọn gió, gió xanh, gió hồng, gió đen, núi đá, cánh đồng hoa, nắng, đồng hoa cúc. - Những cảm nghĩ đã có: vui vẻ, thích thú, say mê.
    Câu 3
    Ảnh
    Câu hỏi 3: Qua đoạn thơ cuối, bạn nhỏ muốn nói với mẹ điều gì?
    Qua đoạn thơ cuối, bạn nhỏ muốn nói với mẹ rằng dù chú ngựa con sẽ đi xa, đi khắp nơi, nhưng chú vẫn nhớ và luôn muốn trở về bên mẹ. Đây là sư biết ơn và tình yêu thương của bạn nhỏ với người mẹ, dù có phải rời xa nhưng tình cảm vẫn không thay đổi.
    Câu 4
    Ảnh
    Câu hỏi 4: Nêu nhận xét về bạn nhỏ trong bài thơ.
    Bạn nhỏ trong bài thơ là người có ước mơ, dám nghĩ và dám làm; là người tình cảm, biết cân đối giữa cuộc sống cá nhân với cuộc sống gia đình; yêu thương và kính trọng mẹ, người thân gia đình.
    Nội dung bài đọc
    Ảnh
    Bạn nhỏ trong bài thơ là một cậu bé có đầy sự tự tin, ước mơ, khao khát được khám phá cuộc sống, thế giới xung quanh. Nhưng sau tất cả, sau mỗi chuyến đi cậu lại trở về với gia đình, trở về trong vòng tay đầy yêu thương, ấm áp của mẹ.
    Luyện từ và câu
    Đại từ
    Ảnh
    ĐẠI TỪ
    Câu 1
    Ảnh
    Câu 1: Những từ in đậm trong mỗi câu sau được dùng để thay cho từ ngữ nào? a. Nắng vàng ông. Lúa cũng vậy. b. Cây tre này cao và thẳng, Các cây kia cũng thế. c. Cánh đồng vàng ruộm báo hiệu một vụ mùa bội thu. Đó là thành quả lao động vất vả, “một nắng hai sương” của các cô bác nông dân.
    – Từ vậy dùng thay thế cho từ vàng óng. – Từ thế dùng thay thế cho từ caothẳng. – Từ đó dùng thay thế cho từ cánh đồng vàng ruộm.
    Câu 2
    Ảnh
    Câu 2 : Trong những đoạn trích dưới đây, từ nào được dùng để hỏi?
    Ảnh
    đó
    đâu
    nào
    Câu 3
    Ảnh
    Câu 3 : Đọc câu chuyện dưới đây và trả lời câu hỏi.
    Hạt thóc Hạt thóc được mẹ lúa yêu thương, chiều chuộng nên rất kiêu. Thóc nói với ngô, khoai, sắn: Ta là hạt vàng đấy, các bạn ạ. Chẳng ai bằng ta được. Ngô liền nói: Cậu ơi, tớ nghĩ cậu chỉ là hạt vàng khi ở trên cánh đồng này thôi. Còn nếu ở trong bát cơm, chắc chắn cậu sẽ bị gắp bỏ ra ngoài. Hạt thóc nghe xong, im lặng.
    Câu 3a
    Ảnh
    Câu 3 : Đọc câu chuyện dưới đây và trả lời câu hỏi.
    Ảnh
    a. Các từ in đậm trong câu chuyện trên được dùng để làm gì?
    Để xưng hô giữa các nhân vật thóc, ngô, khoai, sắn với nhau.
    Câu 3b
    Ảnh
    Câu 3 : Đọc câu chuyện dưới đây và trả lời câu hỏi.
    Ảnh
    b. Trong số các từ đó, những từ nào chỉ người nói, những từ nào chỉ người nghe?
    - những từ chỉ người nói là: ta, tớ; - những từ chỉ người nghe là: bạn, cậu.
    Ghi nhớ
    Ảnh
    Đại từ là từ dùng để thay thế như thế, vậy, đó, này,... (dại từ thay thế), dể hỏi như ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu,... (đại từ nghi vấn) hoặc dễ xưng hò như tôi, tớ, chứng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô). Ngoài ra, trong tiếng Việt, có nhiều danh từ được dùng để xưng hô như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,...
    Câu 4
    Ảnh
    – Cậu nói đúng, tớ xin lỗi vì đã trót kiêu căng. Chúng mình cùng làm bạn tốt nhé!
    Câu 4: Đóng vai hạt thóc trong câu chuyện Hạt thóc, viết câu đáp lại lời của ngô, trong câu có sử dụng một đại từ.
    Viết
    Đề bài
    Ảnh
    Lập dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo Chọn 1 trong 2 đề dưới đây: Đề 1: Viết bài văn kể sáng tạo câu chuyện Thanh âm của gió hoặc Cánh đồng hoa. Đề 2: Viết bài văn kể sáng tạo một câu chuyện có nhân vật chính là con vật hoặc đồ vật.
    Chuẩn bị
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Lập dàn ý
    Ảnh
    Ảnh
    Góp ý và chỉnh sửa
    Ảnh
    Ảnh
    Cảm ơn
    Ảnh
    CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓