Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 4. Tự sự trong truyện thơ dân gian và trong thơ trữ tình. Thuyền và biển
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:37' 26-06-2024
Dung lượng: 19.3 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:37' 26-06-2024
Dung lượng: 19.3 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 4. TỰ SỰ TRONG TRUYỆN THƠ DÂN GIAN VÀ TRONG THƠ TRỮ TÌNH. THUYỀN VÀ BIỂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
BÀI 4. TỰ SỰ TRONG TRUYỆN THƠ DÂN GIAN VÀ TRONG THƠ TRỮ TÌNH
THUYỀN VÀ BIỂN
VĂN BẢN 3:
(Xuân Quỳnh)
Khởi động
- Kiểm tra bài cũ: (Kiếm tra bài cũ: Kiểm tra bài Dương phụ hành – Cao Bá Quát )
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Việc miêu tả vẻ đẹp của người thiếu phụ thể hiện quan điểm gì của tác giả?
A. Cái nhìn cởi mở táo bạo, thể hiện một quan niệm mới mẻ hiện đại
B. Cái nhìn cổ hủ lạc hậu, thể hiện tư duy cũ kĩ của thế hệ đã cũ
C. Cái nhìn phiến diện đáng lên án, thể hiện lối mòn của phong kiến
D. Cái nhìn xót xa đầy cảm thông, thể hiện tấm lòng của tác giả
* Câu 2 (Kiếm tra bài cũ: Kiểm tra bài Dương phụ hành – Cao Bá Quát )
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2 . Nhận xét về giọng điệu của tác giả khi miêu tả người thiếu phụ?
A. Giọng thán phục, thích thú
B. Giọng châm biếm, trào phúng
C. Giọng điềm tĩnh, khách quan
D. Giọng mỉa mai, phê phán
* Câu 3 (Kiếm tra bài cũ: Kiểm tra bài Dương phụ hành – Cao Bá Quát )
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Giá trị nội dung quan trọng nhất của văn bản “Dương phụ hành”?
A. Giá trị hiện thực: tố cáo hiện thực xã hội.
B. Giá trị nhân đạo: đề cao hạnh phúc của con người
C. Giá trị nhân đạo: lên án cái ác, cái xấu trong xã hội
D. Giá trị hiện thực: đề cao đạo lí làm người.
- Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ:
Nghe ca khúc “Thuyền và biển”, nêu cảm nhận của em sau khi nghe ca khúc.
Hình thành kiến thức
I. Tìm hiểu chung
Ảnh
I. Tìm hiểu chung
Đọc bài và tiến hành trả lời các câu hỏi sau:
Những thông tin nào trong phần giới thiệu có thể giúp em hiểu hơn về văn bản “Thuyền và biển”? Trình bày hoàn cảnh sáng tác, thể thơ, đề tài? Bài thơ có nhắc đến những “nhân vật” nào? Em cảm nhận như thế nào về câu chuyện được nhân vật trữ tình kể lại trong bài thơ?
Ảnh
1. Tác giả
1. Tác giả:
Xuân Quỳnh (1942 - 1988)
=> Xuân Quỳnh được nhìn nhận là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ Việt Nam hiện đại nửa sau thế kỉ XX.
Ảnh
Thơ Xuân Quỳnh giàu yếu tố tự thuật. Bên cạnh việc bộc lộ niềm khát khao được yêu thương, chia sẻ và ý thức chất chiu, gìn giữ hạnh phúc đang có, thơ bà còn chứa đựng những dự cảm đầy lo âu về cái mong manh của đời sống, của tình yêu.
2. Hoàn cảnh sáng tác
2. Hoàn cảnh sáng tác
Bài thơ Thuyền và biển được sáng tác vào tháng 4 năm 1963 và được in trong tập Chồi biếc (1963). Sau này, bài thơ được nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu, Hữu Xuân phổ nhạc thành bài hát cùng tên.
Ảnh
3. Thể thơ và bố cục
3. Thể thơ và bố cục
Ảnh
* Thể thơ: Thơ năm chữ * Bố cục:
Phần 1: 3 khổ đầu - tình yêu vừa mới chớm. Phần 2: 2 khổ thơ tiếp - khi cả hai đã yêu nhau. Phần 3: 2 khổ thơ tiếp - khi tình yêu đã trở nên sâu đậm Phần 4: khổ cuối - nếu cuộc tình phải chia xa.
=> Câu chuyện được nhân vật trữ tình kể lại trong bài thơ chính là tâm trạng của những người đang yêu nhau. Nhà thơ mượn hình ảnh thuyền và biển để gửi gắm tâm tư, tình cảm của mình. Tình yêu của nhà thơ cũng rộng lớn, mênh mông thắm thiết như thuyền với biển.
II. Khám phá văn bản
Ảnh
II. Khám phá văn bản
Ảnh
Xác định các từ khoá phản ánh mối tương quan giữa thuyền và biển từ góc độ mà nhà thơ muốn khám phá. Những từ ngữ này thường xuất hiện trong các bài thơ về đề tài gì? Trong câu chuyện về thuyền và biển, hai đối tượng này được đặt trong tương quan nào? Những cung bậc tình cảm gì đã được “người kể” soi rọi, khám phá?
Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
1. Mối tương quan giữa thuyền và biển
Ảnh
1. Mối tương quan giữa thuyền và biển
Các từ khoá phản ánh mối tương quan giữa thuyền và biến từ góc độ mà nhà thơ muốn khám phá: nghe lời, nhiều khát vọng, tình... bao la, thầm thì, hiểu, biết, gặp nhau, thương nhớ, đau, sóng gió,... -> Những từ ngữ có tần suất xuất hiện rất cao trong các bài thơ viết về tình yêu.
=> Hai đối tượng thuyền và biển đã được đặt trong mối quan hệ gắn bó - xung đột mang tính vĩnh cửu của tình yêu (trong hình dung của nhà thơ, thuyền và biển chính là một cặp tình nhân).
Với lời phụ chú đặt trong ngoặc đơn (“Vì tình yêu muôn thuở/ Có bao giờ đứng yên?"), đáp án của câu hỏi đã được tác giả tự hé lộ.
* Các cung bậc của tình yêu được nhà thơ soi rọi:
Ảnh
1. Mối tương quan giữa thuyền và biển
* Các cung bậc của tình yêu được nhà thơ soi rọi:
Niềm đam mê không giới hạn "Thuyền nghe lời biển khơi"; "Thuyền đi hoài không mỏi"; Sự êm ả lắng sâu "Thầm thì gửi tâm tư...sóng vỗ; Sự cồn cào, mãnh liệt "Cũng có khi vô cớ/ Biển ào ạt xô thuyền";
Sự nhớ thương khắc khoải "Những ngày không gặp nhau/ Biển bạc đầu thương nhớ"; Sự đau khổ giày vò "Những ngày không gặp nhau/ Lòng thuyền đau - rạn vỡ; Biển chỉ còn sóng gió"
=> Tình yêu có nhiều cung bậc cảm xúc, nhiều khát vọng.
- Nhiệm vụ 2
II. Khám phá văn bản
Ảnh
Ảnh
Hãy tìm các câu thơ đánh dấu trạng thái “hiểu”, “biết”, “gặp” của thuyền và biển Giải nghĩa các từ “hiểu”, “biết”, “gặp”. Theo em, tình yêu có nhất thiết phải được xây dựng dựa trên sự “hiểu” và “biết” không? “Gặp” là cần thiết, nhưng sự “không gặp” có giá trị như thế nào trong việc giúp ta hiểu bản chất của tình yêu?
NV2: Làm việc nhóm và thực hiện yêu cầu sau:
2. Những yếu tố để xây dựng một tình yêu đích thực
2. Những yếu tố để xây dựng một tình yêu đích thực
“Hiểu” và “biết” ở đây có chung trường nghĩa, chỉ sự thấu tỏ về nhau qua một quá trình không ngừng chia sẻ, tương tác. "Gặp" chính là sự sum vầy, quấn quýt, đối lập với sự cách xa, phôi pha, lạnh nhạt.
*Giải nghĩa: (theo cách hiểu thông thường):
Ảnh
* Trong tác phẩm (trong tình yêu)
2. Những yếu tố để xây dựng một tình yêu đích thực
"Hiểu" - sự thấu hiểu, đồng cảm "Biết" - sự hiểu biết về những biến đổi, thay đổi, cung bậc cảm xúc trong tình yêu, có khi bình lặng, hiền từ khi lại vô cớ ào ạt.
Ảnh
* Trong tác phẩm (trong tình yêu):
=> Hai động này đã diễn tả trọn vẹn sự giao hòa, thấu hiểu, đồng cảm sâu sắc trong tình yêu. Hiểu và biết vừa là những xúc cảm vừa là khao khát của con người trong tình yêu - sự thấu hiểu, đồng điệu. Khát vọng tình yêu của người phụ nữ: khát vọng được thấu hiểu (hiểu người yêu, hiểu chính mình).
"Gặp" - sự gặp gỡ, trò chuyện thân mật giữa những người mình yêu -> khi không gặp như thách thức sự chờ đợi, thách thức lòng thủy chung của cả thuyền và biển.
* Nhận xét
- Nhận xét:
Trong tình yêu đôi lứa “hiểu”, “biết”, “gặp” là những yếu tố không thể thiếu để xây dựng, duy trì mối quan hệ tình yêu tốt đẹp, bền vững theo thời gian.
Ảnh
- Nhiệm vụ 3
II. Khám phá văn bản
Ảnh
Ảnh
Số dòng thơ được dành cho từng câu chuyện được phân bố theo tỉ lệ nào? Tại sao “em” lại dùng câu chuyện thuyền và biển để kể cho anh, mà không trực tiếp nói ra cảm xúc của chính mình? Nêu nhận xét về sự lồng ghép hai câu chuyện trong bài thơ.
NV3: Làm việc nhóm và thực hiện yêu cầu sau:
3. Nét độc đáo trong cấu trúc của văn bản
Ảnh
3. Nét độc đáo trong cấu trúc của văn bản
Số dòng thơ được dùng cho thuyền và biển: 26 câu Số dòng thơ dùng cho câu chuyện của tác giả: 4 câu
Hình vẽ
Tác giả sử dụng ít những câu thơ nói trực tiếp về câu chuyện của mình như vậy bởi tình yêu của tác giả cũng giống như thuyền và biển, sự tương đồng giữa chúng là rất nhỏ. Bởi vậy, khi nói về thuyền và biển cũng là đang nói đến câu chuyện của tác giả.
* tiếp
3. Nét độc đáo trong cấu trúc của văn bản
Trong bài thơ, câu chuyện giữa “em” - nhân vật trữ tình và “anh” là câu chuyện “khung” “Em” đã kể cho “anh”, cũng là cho độc giả, nghe câu chuyện giữa thuyền và biển. Thực chất câu chuyện được "em" kể chính là sự hình tượng hoá các cung bậc, sắc thái của tình yêu nói chung cũng như lí tưởng, khát vọng tình yêu của “em” nói riêng.
=> Sự lồng ghép giữa câu chuyện của tác giả và câu chuyện của thuyền và biển diễn ra linh hoạt, đan xen với nhau. đã tạo nên các góc soi chiếu khác nhau về tình yêu, cả khách quan lẫn chủ quan, làm cho ấn tượng của người đọc về những điều thổ lộ của nhân vật trữ tình càng thêm mạnh mẽ, sâu sắc. Đôi khi nó khiến người đọc khó có thể phân biệt được đâu là câu chuyện của tác giả và câu chuyện của thuyền biển bởi sự tương đồng giữa chúng.
- Nhiệm vụ 4
Ảnh
NV4: Thảo luận và trả lời câu hỏi:
Bài thơ giúp bạn hiểu như thế nào về tâm sự và khát vọng của nhân vật trữ tình? Đánh giá chung về vai trò, ý nghĩa của yếu tố tự sự được sử dụng trong bài thơ.
III. Tổng kết
III. Tổng kết
Bài thơ là lời giãi bày của một người phụ nữ về tình yêu. Mối quan tâm cháy bỏng về sự thuỷ chung, thấu hiểu và chia sẻ. Khát vọng khám phá sự bao la, vô tận và vĩnh cửu của tình yêu.
1. Nội dung
=>Thuyền và biển không chỉ là đối tượng chủ thể trữ tình mà hình ảnh đó còn là biểu trưng cho cảm xúc của những đôi lứa yêu nhau. Đó là tâm trạng nhớ nhung, buồn đau của tháng ngày xa cách, là ước nguyện luôn được gắn bó, bền chặt bên nhau. => Bài thơ là lời nhắn gửi những người đang yêu xa hãy luôn nghĩ và hướng về nhau để giữ vững niềm tin, hi vọng về một ngày tương phùng.
2. Nghệ thuật
2. Nghệ thuật
Ảnh
Thể thơ năm chữ. Sử dụng cặp hình tượng sánh đôi thuyền - biển để nói về tình yêu đôi lứa. Nhịp thơ linh hoạt, lúc nhẹ nhàng, tâm tình, lúc sôi nổi, dồn dập.
* Yếu tố tự sự
2. Nghệ thuật
Ảnh
* Yếu tố tự sự:
Làm cho thông điệp về tình yêu được truyền tải một cách tự nhiên và gần gũi hơn. giúp cho người đọc hình dung và cảm nhận được tâm tư, tình cảm của tác giả. Từ câu chuyện của thuyền và biển cho đến anh và em, một sự chuyển đổi bất ngờ nhưng đầy tự nhiên, không hề đột ngột.
=> Tạo nên một thi phẩm như lời tự sự chân thành của tình yêu.
Luyện tập - Vận dụng
- Luyện tập
Ảnh
Luyện tập:
Tìm đọc thêm một bài thơ trữ tình chứa đựng câu chuyện ẩn dụ về tình yêu gần gũi với “Thuyền và biển”. Từ đó, viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) so sánh hai tác phẩm.
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Nhân vật trữ tình “Em” cho rằng trong tình yêu, sự thuỷ chung, thấu hiểu, hi sinh là quan trọng nhất. Với em, em cho rằng giá trị nào là quan trọng nhất trong tình yêu?
Tổng kết
- Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Hệ thống lại kiến thức vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 4. Tự sự trong truyện thơ dân gian và trong thơ trữ tình. Thực hành tiếng Việt trang 112".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
BÀI 4. TỰ SỰ TRONG TRUYỆN THƠ DÂN GIAN VÀ TRONG THƠ TRỮ TÌNH
THUYỀN VÀ BIỂN
VĂN BẢN 3:
(Xuân Quỳnh)
Khởi động
- Kiểm tra bài cũ: (Kiếm tra bài cũ: Kiểm tra bài Dương phụ hành – Cao Bá Quát )
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Việc miêu tả vẻ đẹp của người thiếu phụ thể hiện quan điểm gì của tác giả?
A. Cái nhìn cởi mở táo bạo, thể hiện một quan niệm mới mẻ hiện đại
B. Cái nhìn cổ hủ lạc hậu, thể hiện tư duy cũ kĩ của thế hệ đã cũ
C. Cái nhìn phiến diện đáng lên án, thể hiện lối mòn của phong kiến
D. Cái nhìn xót xa đầy cảm thông, thể hiện tấm lòng của tác giả
* Câu 2 (Kiếm tra bài cũ: Kiểm tra bài Dương phụ hành – Cao Bá Quát )
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2 . Nhận xét về giọng điệu của tác giả khi miêu tả người thiếu phụ?
A. Giọng thán phục, thích thú
B. Giọng châm biếm, trào phúng
C. Giọng điềm tĩnh, khách quan
D. Giọng mỉa mai, phê phán
* Câu 3 (Kiếm tra bài cũ: Kiểm tra bài Dương phụ hành – Cao Bá Quát )
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Giá trị nội dung quan trọng nhất của văn bản “Dương phụ hành”?
A. Giá trị hiện thực: tố cáo hiện thực xã hội.
B. Giá trị nhân đạo: đề cao hạnh phúc của con người
C. Giá trị nhân đạo: lên án cái ác, cái xấu trong xã hội
D. Giá trị hiện thực: đề cao đạo lí làm người.
- Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ:
Nghe ca khúc “Thuyền và biển”, nêu cảm nhận của em sau khi nghe ca khúc.
Hình thành kiến thức
I. Tìm hiểu chung
Ảnh
I. Tìm hiểu chung
Đọc bài và tiến hành trả lời các câu hỏi sau:
Những thông tin nào trong phần giới thiệu có thể giúp em hiểu hơn về văn bản “Thuyền và biển”? Trình bày hoàn cảnh sáng tác, thể thơ, đề tài? Bài thơ có nhắc đến những “nhân vật” nào? Em cảm nhận như thế nào về câu chuyện được nhân vật trữ tình kể lại trong bài thơ?
Ảnh
1. Tác giả
1. Tác giả:
Xuân Quỳnh (1942 - 1988)
=> Xuân Quỳnh được nhìn nhận là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ Việt Nam hiện đại nửa sau thế kỉ XX.
Ảnh
Thơ Xuân Quỳnh giàu yếu tố tự thuật. Bên cạnh việc bộc lộ niềm khát khao được yêu thương, chia sẻ và ý thức chất chiu, gìn giữ hạnh phúc đang có, thơ bà còn chứa đựng những dự cảm đầy lo âu về cái mong manh của đời sống, của tình yêu.
2. Hoàn cảnh sáng tác
2. Hoàn cảnh sáng tác
Bài thơ Thuyền và biển được sáng tác vào tháng 4 năm 1963 và được in trong tập Chồi biếc (1963). Sau này, bài thơ được nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu, Hữu Xuân phổ nhạc thành bài hát cùng tên.
Ảnh
3. Thể thơ và bố cục
3. Thể thơ và bố cục
Ảnh
* Thể thơ: Thơ năm chữ * Bố cục:
Phần 1: 3 khổ đầu - tình yêu vừa mới chớm. Phần 2: 2 khổ thơ tiếp - khi cả hai đã yêu nhau. Phần 3: 2 khổ thơ tiếp - khi tình yêu đã trở nên sâu đậm Phần 4: khổ cuối - nếu cuộc tình phải chia xa.
=> Câu chuyện được nhân vật trữ tình kể lại trong bài thơ chính là tâm trạng của những người đang yêu nhau. Nhà thơ mượn hình ảnh thuyền và biển để gửi gắm tâm tư, tình cảm của mình. Tình yêu của nhà thơ cũng rộng lớn, mênh mông thắm thiết như thuyền với biển.
II. Khám phá văn bản
Ảnh
II. Khám phá văn bản
Ảnh
Xác định các từ khoá phản ánh mối tương quan giữa thuyền và biển từ góc độ mà nhà thơ muốn khám phá. Những từ ngữ này thường xuất hiện trong các bài thơ về đề tài gì? Trong câu chuyện về thuyền và biển, hai đối tượng này được đặt trong tương quan nào? Những cung bậc tình cảm gì đã được “người kể” soi rọi, khám phá?
Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
1. Mối tương quan giữa thuyền và biển
Ảnh
1. Mối tương quan giữa thuyền và biển
Các từ khoá phản ánh mối tương quan giữa thuyền và biến từ góc độ mà nhà thơ muốn khám phá: nghe lời, nhiều khát vọng, tình... bao la, thầm thì, hiểu, biết, gặp nhau, thương nhớ, đau, sóng gió,... -> Những từ ngữ có tần suất xuất hiện rất cao trong các bài thơ viết về tình yêu.
=> Hai đối tượng thuyền và biển đã được đặt trong mối quan hệ gắn bó - xung đột mang tính vĩnh cửu của tình yêu (trong hình dung của nhà thơ, thuyền và biển chính là một cặp tình nhân).
Với lời phụ chú đặt trong ngoặc đơn (“Vì tình yêu muôn thuở/ Có bao giờ đứng yên?"), đáp án của câu hỏi đã được tác giả tự hé lộ.
* Các cung bậc của tình yêu được nhà thơ soi rọi:
Ảnh
1. Mối tương quan giữa thuyền và biển
* Các cung bậc của tình yêu được nhà thơ soi rọi:
Niềm đam mê không giới hạn "Thuyền nghe lời biển khơi"; "Thuyền đi hoài không mỏi"; Sự êm ả lắng sâu "Thầm thì gửi tâm tư...sóng vỗ; Sự cồn cào, mãnh liệt "Cũng có khi vô cớ/ Biển ào ạt xô thuyền";
Sự nhớ thương khắc khoải "Những ngày không gặp nhau/ Biển bạc đầu thương nhớ"; Sự đau khổ giày vò "Những ngày không gặp nhau/ Lòng thuyền đau - rạn vỡ; Biển chỉ còn sóng gió"
=> Tình yêu có nhiều cung bậc cảm xúc, nhiều khát vọng.
- Nhiệm vụ 2
II. Khám phá văn bản
Ảnh
Ảnh
Hãy tìm các câu thơ đánh dấu trạng thái “hiểu”, “biết”, “gặp” của thuyền và biển Giải nghĩa các từ “hiểu”, “biết”, “gặp”. Theo em, tình yêu có nhất thiết phải được xây dựng dựa trên sự “hiểu” và “biết” không? “Gặp” là cần thiết, nhưng sự “không gặp” có giá trị như thế nào trong việc giúp ta hiểu bản chất của tình yêu?
NV2: Làm việc nhóm và thực hiện yêu cầu sau:
2. Những yếu tố để xây dựng một tình yêu đích thực
2. Những yếu tố để xây dựng một tình yêu đích thực
“Hiểu” và “biết” ở đây có chung trường nghĩa, chỉ sự thấu tỏ về nhau qua một quá trình không ngừng chia sẻ, tương tác. "Gặp" chính là sự sum vầy, quấn quýt, đối lập với sự cách xa, phôi pha, lạnh nhạt.
*Giải nghĩa: (theo cách hiểu thông thường):
Ảnh
* Trong tác phẩm (trong tình yêu)
2. Những yếu tố để xây dựng một tình yêu đích thực
"Hiểu" - sự thấu hiểu, đồng cảm "Biết" - sự hiểu biết về những biến đổi, thay đổi, cung bậc cảm xúc trong tình yêu, có khi bình lặng, hiền từ khi lại vô cớ ào ạt.
Ảnh
* Trong tác phẩm (trong tình yêu):
=> Hai động này đã diễn tả trọn vẹn sự giao hòa, thấu hiểu, đồng cảm sâu sắc trong tình yêu. Hiểu và biết vừa là những xúc cảm vừa là khao khát của con người trong tình yêu - sự thấu hiểu, đồng điệu. Khát vọng tình yêu của người phụ nữ: khát vọng được thấu hiểu (hiểu người yêu, hiểu chính mình).
"Gặp" - sự gặp gỡ, trò chuyện thân mật giữa những người mình yêu -> khi không gặp như thách thức sự chờ đợi, thách thức lòng thủy chung của cả thuyền và biển.
* Nhận xét
- Nhận xét:
Trong tình yêu đôi lứa “hiểu”, “biết”, “gặp” là những yếu tố không thể thiếu để xây dựng, duy trì mối quan hệ tình yêu tốt đẹp, bền vững theo thời gian.
Ảnh
- Nhiệm vụ 3
II. Khám phá văn bản
Ảnh
Ảnh
Số dòng thơ được dành cho từng câu chuyện được phân bố theo tỉ lệ nào? Tại sao “em” lại dùng câu chuyện thuyền và biển để kể cho anh, mà không trực tiếp nói ra cảm xúc của chính mình? Nêu nhận xét về sự lồng ghép hai câu chuyện trong bài thơ.
NV3: Làm việc nhóm và thực hiện yêu cầu sau:
3. Nét độc đáo trong cấu trúc của văn bản
Ảnh
3. Nét độc đáo trong cấu trúc của văn bản
Số dòng thơ được dùng cho thuyền và biển: 26 câu Số dòng thơ dùng cho câu chuyện của tác giả: 4 câu
Hình vẽ
Tác giả sử dụng ít những câu thơ nói trực tiếp về câu chuyện của mình như vậy bởi tình yêu của tác giả cũng giống như thuyền và biển, sự tương đồng giữa chúng là rất nhỏ. Bởi vậy, khi nói về thuyền và biển cũng là đang nói đến câu chuyện của tác giả.
* tiếp
3. Nét độc đáo trong cấu trúc của văn bản
Trong bài thơ, câu chuyện giữa “em” - nhân vật trữ tình và “anh” là câu chuyện “khung” “Em” đã kể cho “anh”, cũng là cho độc giả, nghe câu chuyện giữa thuyền và biển. Thực chất câu chuyện được "em" kể chính là sự hình tượng hoá các cung bậc, sắc thái của tình yêu nói chung cũng như lí tưởng, khát vọng tình yêu của “em” nói riêng.
=> Sự lồng ghép giữa câu chuyện của tác giả và câu chuyện của thuyền và biển diễn ra linh hoạt, đan xen với nhau. đã tạo nên các góc soi chiếu khác nhau về tình yêu, cả khách quan lẫn chủ quan, làm cho ấn tượng của người đọc về những điều thổ lộ của nhân vật trữ tình càng thêm mạnh mẽ, sâu sắc. Đôi khi nó khiến người đọc khó có thể phân biệt được đâu là câu chuyện của tác giả và câu chuyện của thuyền biển bởi sự tương đồng giữa chúng.
- Nhiệm vụ 4
Ảnh
NV4: Thảo luận và trả lời câu hỏi:
Bài thơ giúp bạn hiểu như thế nào về tâm sự và khát vọng của nhân vật trữ tình? Đánh giá chung về vai trò, ý nghĩa của yếu tố tự sự được sử dụng trong bài thơ.
III. Tổng kết
III. Tổng kết
Bài thơ là lời giãi bày của một người phụ nữ về tình yêu. Mối quan tâm cháy bỏng về sự thuỷ chung, thấu hiểu và chia sẻ. Khát vọng khám phá sự bao la, vô tận và vĩnh cửu của tình yêu.
1. Nội dung
=>Thuyền và biển không chỉ là đối tượng chủ thể trữ tình mà hình ảnh đó còn là biểu trưng cho cảm xúc của những đôi lứa yêu nhau. Đó là tâm trạng nhớ nhung, buồn đau của tháng ngày xa cách, là ước nguyện luôn được gắn bó, bền chặt bên nhau. => Bài thơ là lời nhắn gửi những người đang yêu xa hãy luôn nghĩ và hướng về nhau để giữ vững niềm tin, hi vọng về một ngày tương phùng.
2. Nghệ thuật
2. Nghệ thuật
Ảnh
Thể thơ năm chữ. Sử dụng cặp hình tượng sánh đôi thuyền - biển để nói về tình yêu đôi lứa. Nhịp thơ linh hoạt, lúc nhẹ nhàng, tâm tình, lúc sôi nổi, dồn dập.
* Yếu tố tự sự
2. Nghệ thuật
Ảnh
* Yếu tố tự sự:
Làm cho thông điệp về tình yêu được truyền tải một cách tự nhiên và gần gũi hơn. giúp cho người đọc hình dung và cảm nhận được tâm tư, tình cảm của tác giả. Từ câu chuyện của thuyền và biển cho đến anh và em, một sự chuyển đổi bất ngờ nhưng đầy tự nhiên, không hề đột ngột.
=> Tạo nên một thi phẩm như lời tự sự chân thành của tình yêu.
Luyện tập - Vận dụng
- Luyện tập
Ảnh
Luyện tập:
Tìm đọc thêm một bài thơ trữ tình chứa đựng câu chuyện ẩn dụ về tình yêu gần gũi với “Thuyền và biển”. Từ đó, viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) so sánh hai tác phẩm.
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Nhân vật trữ tình “Em” cho rằng trong tình yêu, sự thuỷ chung, thấu hiểu, hi sinh là quan trọng nhất. Với em, em cho rằng giá trị nào là quan trọng nhất trong tình yêu?
Tổng kết
- Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Hệ thống lại kiến thức vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 4. Tự sự trong truyện thơ dân gian và trong thơ trữ tình. Thực hành tiếng Việt trang 112".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất