Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Tuần 1. Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 08h:23' 23-07-2015
    Dung lượng: 439.5 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 12 TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN (TIẾT 1) I/. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
    1. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội:
    I/. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI 1. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội a. Ngôn ngữ Là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội b. Tính chung - Các đơn vị yếu tố ngôn ngữ chung: âm thanh, âm tiết, từ ngữ cố định… - Các quy tắc chung: cấu tạo từ , ngữ ,câu, phong cách ngôn ngữ…; phương thức chuyển nghĩa từ. - Các quy tắc và phương thức chung có tính phổ biến và bắt buộc đối với mọi cá nhân trong giao tiếp xã hội. Con người giao tiếp trong xã hội:
    Con người giao tiếp trong xã hội 2. Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân:
    I/. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI 2. Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân a. Lời nói cá nhân - Được tạo ra từ ngôn ngữ chung đồng thời mang những nét riêng. b. Sản riêng của cá nhân - Giọng nói - Vốn từ ngữ cá nhân… - Sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ ngữ… - Việc tạo ra các từ mới - Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phương thức chung. II/. LUYỆN TẬP - THỰC HÀNH
    1. Bài tập 1:
    II/. LUYỆN TẬP - THỰC HÀNH :(SGK tr.13 ) - Hai câu thơ đều sử dụng các từ ngữ quen thuộc. Nhưng nó cũng mang đậm dấu ấn phong cách cá nhân. - Từ thôi được dùng với nghĩa: sự mất mát, sự đau đớn. - Hư từ thôi diễn đạt nỗi đau, đồng thời cũng là cách nói giảm để làm nhẹ đi nỗi mất mát quá lớn không gì bù đắp nổi 1. Bài tập 1 2. Bài tập 2:
    - Câu thơ của Hồ Xuân Hương sắp xếp theo lối đối lập và đảo ngữ: Xiên ngang/ đâm toạc; mặt đất/ chân mây; rêu từng đám/ đá mấy hòn - Câu thơ mang mang nỗi niềm u uất của con người - Các động từ mạnh: xiên, đâm kết hợp với các bổ ngữ ngang, toạc -> biểu đạt sự bướng bỉnh, ngang ngạnh - Câu thơ tạo nên cá tính, sáng tạo riêng: miêu tả thiên nhiên dâng trào, cựa quậy đầy sức sống ngay cả trong những tình huống bi thảm nhất. II/. LUYỆN TẬP - THỰC HÀNH 2. Bài tập 2 3. Bài tập 3:
    3. Bài tập 3: - Mối quan hệ giữa bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh) : Tạo liên tưởng từ ngữ, mang tính sáng tạo: từ lồng của câu thơ ( Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa) gợi nhớ đến Chinh phụ ngâm (..Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông) Truyện Kiều (…Vàng gieo ngấn nước, cây lồng bóng sân) Điệp ngữ : chưa ngủ- lo nỗi nước nhà  Không ngủ vì lo vận nước So sánh: nàng chinh phụ, nàng Kiều => Không ngủ vì lo thân phận riêng tư) II/. LUYỆN TẬP - THỰC HÀNH III/. DẶN DÒ
    Dặn dò:
    III/. DẶN DÒ Học bài Làm các bài tập còn lại trong SGK Chuẩn bị bài sau
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓