Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương VIII. Bài 2. Tứ giác nội tiếp đường tròn

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:45' 06-02-2025
    Dung lượng: 721.1 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG VIII. BÀI 2. TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐƯỜNG TRÒN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG VIII. BÀI 2. TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐƯỜNG TRÒN
    TOÁN 9:
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    - Khởi động:
    Hình vẽ
    Hình 19 minh họa một đường tròn và tứ giác ABCD có bốn đỉnh thuộc đường tròn. Tứ giác ABCD được gọi là gì?
    Ảnh
    1. Định nghĩa
    Định nghĩa
    Ảnh
    1. Định nghĩa
    Chương 8: Bài 2
    - HĐ1
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    HĐ1: Quan sát Hình 20 và cho biết các đỉnh của tứ giác ABCD có thuộc đường tròn (O) hay không?
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Ảnh
    Tứ giác có bốn đỉnh thuộc một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (hay còn gọi là tứ giác nội tiếp).
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    - Giải:
    Ở H21a, đường tròn (O) là đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD vì nó đi qua cả bốn đỉnh A, B, C, D của tứ giác đó. Ở H21b, đường tròn (O) không là đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD vì nó không đi qua đỉnh D của tứ giác đó.
    Ảnh
    Ví dụ 1: Trong các hình 21a, 21b ở hình nào ta có tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O)?
    - Luyện tập 1
    - Luyện tập 1:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Dùng thước thẳng và compa vẽ một tứ giác nội tiếp đường tròn theo các bước sau: – Vẽ một đường tròn; – Vẽ tứ giác có bốn đỉnh thuộc đường tròn.
    2. Tính chất
    Tính chất
    Ảnh
    2. Tính chất
    Chương 8 Bài 2
    - HĐ2
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    HĐ2: Trong Hình 22, cho biết latex(angle(AOC)=alpha). Tính số đo của các cung và góc sau theo α: a) latex(angle(ADC), angle(ABC)); b) latex(angle(ABC), angle(ADC)); c) latex(angle(ADC) + angle(ABC));
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Ảnh
    Trong một tứ giác nội tiếp đường tròn, tổng số đo hai góc đối bằng latex(180@).
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    - Giải:
    Hình vẽ
    Ảnh
    Từ H23, ta có latex(alpha + 56@ = 180@) (tổng hai góc đổi của tứ giác nội tiếp). latex(=> alpha = 180@ - 56@ => alpha = 124@).
    Ví dụ 2: Tìm latex(alpha) trong Hình 23.
    - Luyện tập 2
    - Luyện tập 2:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Cho đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác đều ABC và điểm M thuộc cung nhỏ BC (M khác B và C). Tính số đo góc BMC.
    3. Hình chữ nhật, hình vuông nội tiếp đường tròn
    Hình chữ nhật, hình vuông nội tiếp đường tròn
    Ảnh
    3. Hình chữ nhật, hình vuông nội tiếp đường tròn
    Chương 8 Bài 2
    a. Hình chữ nhật nội tiếp đường tròn
    Ảnh
    Hình vẽ
    HĐ3: Cho hình chữ nhật ABCD, AC cắt BD tại O (Hình 24). Đặt R = OA và vẽ đường tròn (O; R). Các điểm A, B, C, D có thuộc (O; R) hay không?
    a. Hình chữ nhật nội tiếp đường tròn
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Ảnh
    Mỗi hình chữ nhật là một tứ giá nội tiếp đường tròn. Tâm của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo và mỗi đường chéo là một đường kính của đường tròn đó.
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    - Giải:
    Hình vẽ
    Áp dụng ĐL Pythagore, ta có latex(d^2 = 1,2^2 + 2^2 = 5,44) latex(=> d = sqrt(5,44)~~2,33) (m). Vậy đường kính d của đường tròn đó khoảng 2,33 m.
    Ảnh
    Ví dụ 3: Cửa ra vào ở Hình 25 gợi nên hình ảnh hình chữ nhật nội tiếp đường tròn. Biết hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là 2m và 1,2m. Hỏi đường kính d của đường tròn đó bằng bao nhiêu mét?
    - Luyện tập 3
    - Luyện tập 3:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Người ta làm một logo có dạng hình tròn, trong đó có một hình chữ nhật nội tiếp đường tròn với chiều dài và chiều rộng lần lượt là 8 cm và 6 cm. Hình chữ nhật được tô màu xanh còn phần khác của logo được tô màu đỏ. Tính diện tích phần được tô màu đỏ.
    b. Hình vuông nội tiếp đường tròn
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    HĐ4: Cho hình vuông ABCD, AC cắt BD tại điểm O (Hình 26). a) Mỗi đường chéo của hình vuông ABCD có phải là đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó hay không? b) Cho biết AB = a, tính OA theo a.
    b. Hình vuông nội tiếp đường tròn
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Ảnh
    * Mỗi hình vuông là một tứ giác nội tiếp đường tròn. * Tâm của đường tròn ngoại tiếp hình vuông là giao điểm của hai đường chéo và mỗi đường chéo là một đường kính của đường tròn đó. * Bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnh a là latex((asqrt2)/2).
    - Ví dụ 4
    Ảnh
    - Giải:
    Hình vẽ
    Vì độ dài cạnh của hình vuông ABCD là 2 dm nên bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó là latex((2sqrt2)/2 = sqrt2) (dm). Vậy chu vi của vòng sắt ứng với đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó là latex(2sqrt2 pi~~8,9 (dm)).
    Ví dụ 4: Quan sát khung sắt ở H27, bạn Nam thấy hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn. Bạn Nam đo được độ dài cạnh của hình vuông đó là 2dm. Hỏi chu vi của vòng sắt ứng với đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó bằng bao nhiêu decimet?
    Ảnh
    - Luyện tập 4
    - Luyện tập 4:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Tính tỉ số giữa chu vi của một hình vuông và chu vi của đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó.
    4. Bài tập
    Bài tập
    Ảnh
    4. Bài tập
    Chương 8: Bài 2
    Bài 1
    Ảnh
    Bài 1: Quan sát Hình 28 và cho biết trong hai đường tròn (O) và (I), đường tròn nào ngoại tiếp tứ giác ABCD, đường tròn nào ngoại tiếp tứ giác ABMN.
    Ảnh
    Bài 2
    Ảnh
    Bài 2: Cho latex(Delta)ABC nội tiếp đường tròn (O) thoả mãn latex(angle(ABC)= 60@), latex(angle(ACB) = 70@). Giả sử D là điểm thuộc cung BC không chứa A (D khác B và C). Tính số đo góc BDC.
    Bài 3
    Ảnh
    Bài 3: Mặt trên của tấm đệm có dạng hình tròn ở Hình 29 gợi nên hình ảnh đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật. Biết hình chữ nhật đó có chiều rộng, chiều dài lần lượt là 3 dm, 5 dm. Tính độ dài đường kính mặt trên của tấm đệm, từ đó tính diện tích mặt trên của tấm đệm.
    Ảnh
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng kết:
    Ôn lại kiến thức vừa học. Làm bài tập trong SGK, SBT. Chuẩn bị bài: "Chương IX. Bài 1. Đa giác đều. Hình đa giác đều trong thực tiễn".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓