Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương 3. Bài 2. Tứ giác

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:19' 27-08-2024
    Dung lượng: 860.5 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG 3. BÀI 2. TỨ GIÁC
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG 3. BÀI 2. TỨ GIÁC
    TOÁN 8
    Mục tiêu
    Mục tiêu
    Mô tả được tứ giác. Nhận biết được tứ giác lồi. Giải thích được định lí về tổng các góc của một tứ giác lồi bằng 360 độ.
    Ảnh
    Mục tiêu
    Ảnh
    Học xong bài này, em sẽ:
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động:
    Hình màu xanh bên được trích ra từ bản đồ được gọi là Tứ giác Long Xuyên. Em hãy cho biết: + Hình này được tạo bởi mấy đoạn thẳng? + Các đoạn thẳng này nối các địa điểm nào?
    Ảnh
    1. Tứ giác
    - Hoạt động 1
    1. Tứ giác
    Trong các hình tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA sau đây, hình nào không có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng?
    - Hoạt động 1:
    Ảnh
    - Nhận xét
    - Nhận xét:
    Hình 1a, 1b, 1d không có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên 1 đường thẳng. - Các hình trên được gọi là tứ giác - Trong tứ giác ABCD, các điểm A, B, C, D là các đỉnh; - Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh.
    Ảnh
    - Kết luận 1
    - Kết luận:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đoạn thẳng.
    - Ví dụ 1
    Ví dụ 1: Tìm tứ giác trong Hình 1.
    Trong Hình 1), hình a, b, d là các tứ giác.
    Hướng dẫn:
    Ảnh
    Ảnh
    - Tứ giác lồi
    - Tứ giác lồi:
    HĐ2: Vẽ các đường thẳng lần lượt chứa mỗi cạnh của các tứ giác sau đây và nêu nhận xét của em về vị trí của các cạnh còn lại của tứ giác đối với 2 phần mặt phẳng tạo bởi mỗi đường thẳng đã vẽ.
    Ảnh
    - Kết luận 2
    - Kết luận 2:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong cùng một mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    Ảnh
    Ví dụ 2: Tìm tứ giác lồi trong các hình sau:
    Kẻ các đường thẳng chứa các cạnh của tứ giác như trong Hình 4, ta thấy ABCD là tứ giác lồi còn EFHK không phải là tứ giác lồi.
    Hướng dẫn:
    - Chú ý
    Ảnh
    - Chú ý:
    Khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.
    - Cạnh, góc, đường chéo của tứ giác
    Ảnh
    - Cạnh, góc, đường chéo của tứ giác
    Trong một tứ giác: a) Hai cạnh kề nhau là hai cạnh có chung một đỉnh. b) Hai cạnh kề nhau tạo thành một góc của tứ giác. c) Hai cạnh đối nhau là hai cạnh không có chung đỉnh nào d) Hai đỉnh đối nhau là hai đỉnh không cùng nằm trên một cạnh. e) Đường chéo là đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau.
    - Thực hành 1
    Ảnh
    - Thực hành 1:
    Vẽ tứ giác MNPQ và tìm: - Hai đỉnh đối nhau; - Hai đường chéo; - Hai cạnh đối nhau.
    - Vận dụng 1
    - Vận dụng 1:
    Tìm các đỉnh, cạnh và đường chéo của tứ giác Long Xuyên CHRL (Hình 6).
    Ảnh
    2. Tổng các góc của một tứ giác
    - Hoạt động 3
    2. Tổng các góc của một tứ giác
    Ảnh
    Đường chéo AC chia tứ giác ABCD thành hai tam giác ACB và ACD (Hình 7). Tính tổng các góc của tam giác ACB và tam giác ACD. Từ đó, ta có nhận xét gì về tổng các góc của tứ giác ABCD?
    - Hoạt động 3:
    Ảnh
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Tổng số đo các góc của một tứ giác bằng latex(360@).
    - Ví dụ 3
    Ví dụ 3: Tìm số đo x ở mỗi tứ giác sau:
    Do tổng số đo bốn góc của một tứ giác bằng latex(360@) nên ta có: Trong tứ giác MNPQ: x = latex(360@ - (120@ + 110@ + 80@) => x = 50@) Trong tứ giác EFGH: x = latex(360@ - (90@ + 90@ + 90@) => x = 90@) Trong tứ giác ABCD: x = latex(360@ - (90@ + 65@ + 90@) => x = 115@)
    Hướng dẫn:
    Ảnh
    - Thực hành 2
    - Thực hành 2:
    Tìm x trong mỗi tứ giác sau:
    Ảnh
    - Vận dụng 2
    - Vận dụng 2:
    Phần thân của cái diều ở Hình 10a được vẽ lại như Hình 10b. Tìm số đo các góc chưa biết trong hình.
    Ảnh
    Củng cố
    Bài 1 (Củng cố)
    Bài tập 1: Tìm số đo các góc chưa biết của tứ giác trong Hình 11.
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2 (Củng cố)
    Ảnh
    Bài tập 2: Góc kề bù với một góc của tứ giác được gọi là góc ngoài của tứ giác đó. Hãy tính tổng số đo bốn góc ngoài latex(angle(A_1), angle(B_1), angle(C_1), angle(D_1)) của tứ giác ABCD ở Hình 12.
    Ảnh
    Tổng kết
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò:
    Hệ thống lại các nội dung trong tiết học. Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK. Chuẩn bị bài mới "Chương 3. Bài 3. Hình thang".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓