Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 1. Truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại. 4. Thực hành Tiếng Việt: Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:53' 10-03-2025
    Dung lượng: 2.7 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 1. TRUYỆN TRUYỀN KÌ VÀ TRUYỆN NGẮN HIỆN ĐẠI:
    Thực hàng tiếng việt:
    NGÔN NGỮ TRANG TRỌNG VÀ NGÔN NGỮ THÂN MẬT
    Khởi động
    Khởi động
    - Khởi động:
    Ảnh
    Theo em ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ viết được hình thành trong những tình huống giao tiếp nào? Điều gì quy định đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật ?
    Hình thành kiến thức
    - Hoạt động nhóm
    Ảnh
    Ảnh
    I. Tìm hiểu chung
    Hình vẽ
    Hoạt động nhóm:
    Trình bày lại đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật từ hiểu biết của em
    1. Ngôn ngữ trang trọng
    Ảnh
    Hình vẽ
    1. Ngôn ngữ trang trọng:
    Khái niệm: - Ngôn ngữ trang trọng là kiểu ngôn ngữ được sử dụng trong các tình huống yêu cầu sự nghiêm túc, chính xác và mang tính chất chính thống.
    - Ngôn ngữ trang trọng có thể xuất hiện trong văn bản học thuật, công việc hoặc khi giao tiếp với những người địa vị cao hoặc xa lạ.
    + tiếp
    Ảnh
    Ảnh
    1. Ngôn ngữ trang trọng:
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Đặc điểm: + Là kiểu ngôn ngữ thường được sử dụng trong các giao tiếp liên quan đến công việc chung như thuyết trình, giảng dạy, trao đổi ý kiến trong cuộc họp, hoặc viết báo cáo, đơn từ, làm bài, viết bài nghiên cứu,...
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    undefined
    Hình vẽ
    + Từ ngữ và kiểu câu trong ngôn ngữ trang trọng phải bảo đảm chuẩn mực về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và phong cách. Ưu tiên sử dụng từ ngữ toàn dân không sử dụng tiếng lóng, từ thông tục; ít sử dụng câu đặc biệt, câu rút gọn....
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    2. Ngôn ngữ thân mật
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    2. Ngôn ngữ thân mật:
    Ngôn ngữ thân mật là loại ngôn ngữ gần gũi, tự nhiên, thoải mái được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp không theo nghi thức; thể hiện thái độ, tình cảm thân mật với người thân, bạn bè,…Loại ngôn ngữ này có thể xuất hiện ở cả dạng nói (ví dụ: các cuộc đối thoại trong sinh hoạt hằng ngày) và dang viết (thư; tin nhắn gửi cho người thân, bạn bè;...)
    + tiếp
    Ảnh
    2. Ngôn ngữ thân mật:
    - Thường sử dụng khẩu ngữ, tiếng lóng, từ ngữ địa phương, trợ từ, thán từ,… - Thường sử dụng câu có cấu trúc đơn giản, câu rút gọn, câu chứa các thành phần tình thái (hình như, có lẽ,…), thành phần cảm thán (á, ôi, chao ôi,…), thành phần gọi đáp (Lan ơi, thưa cô, vâng, dạ,…).
    Luyện tập
    - Nhiệm vụ
    Ảnh
    - Nhiệm vụ:
    Hoàn thành các bài tập trong SGK trang 33,34,35.
    Bài 1 SGK trang 33
    Ảnh
    Bài 1 SGK trang 33
    Hình vẽ
    Từ hiểu biết về ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật, hãy nêu nhận xét về các lời thoại dưới đây của nhân vật người đàn bà hàng chài trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa ( Nguyễn Minh Châu) a. Người đàn bà hướng về phía Đẩu, tự nhiên chắp tay vái lia lịa: - Con lạy quí tòa… - Sao, sao? - Quí tòa bắt tội con cũng được, phạt tù con cũng được, đừng bắt con bỏ nó…
    Ảnh
    Ngôn ngữ trong đoạn trích là những lời nói dùng trong giao tiếp hàng ngày. Người nói và người nghe được tiếp xúc trực tiếp với nhau, luân phiên nhau trong vai trò người nghe và nói.
    + tiếp
    Ảnh
    Bài 1 SGk trang 34:
    a. Nhân vật người đàn bà hàng chài đã xưng “con- quý tòa”  khi gặp chánh án Đẩu cùng lời nói “ Con lạy quý tòa”… “Quí tòa bắt tội con cũng được, phạt tù con cũng được, đừng bắt con bỏ nó…” thể hiện thái độ khúm núm, sợ sệt, van xin của người đàn bà hàng chài khi ở tòa án huyện. 
    + tiếp
    Ảnh
    Hình vẽ
    Từ hiểu biết về ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật, hãy nêu nhận xét về các lời thoại dưới đây của nhân vật người đàn bà hàng chài trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa ( Nguyễn Minh Châu) b. – Chị cám ơn các chú! – Người đàn bà đột nhiên thốt lên bằng một giọng khẩn thiết – Đây là chị nói thành thực, chị cám ơn các chú. Lòng các chú tốt, nhưng các chú đâu có phải là người làm ăn… cho nên các chú đâu có hiểu được cái việc của các người làm ăn… cho nên các chú đâu có hiểu được cái việc của các người làm ăn lam lũ, khó nhọc… Chỉ mấy lời mào đầu ấy, người đàn bà đã mất hết cái vẻ ngoài khúm núm, sợ sệt.
    Bài 1 SGK trang 34:
    + tiếp
    Ảnh
    Bài 1 SGK trang 34:
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    undefined
    Tạo thành những lập luận khoa học, rõ ràng, chặt chẽ.
    Mang màu sắc chính luận nhưng cũng mang sắc thái văn chương.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Đoạn văn có thể coi là mẫu mực, thành tựu của Hoài Thanh trong thể văn nghị luận văn chương thuộc lĩnh vực phê bình văn học.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Bài 2 SGK trang 34
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2 SGK trang 34:
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    a. Tự nhiên anh rời chiếc bàn đến đứng vịn vào lưng ghế người đàn bà ngồi, giọng trở nên đầy giận dữ, khác hẳn với giọng một vị chánh án: - Ba ngày một trận nhẹ, năm ngày một trận nặng. Cả nước không có một người chồng nào như hắn. Tôi chưa hỏi tội của hắn mà tôi chỉ muốn bảo ngay với chị: chị không sống nổi với cái lão đàn ông vũ phu ấy đâu. Chị nghĩ thế nào?
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Tìm nhận xét của người kể chuyện trong mỗi đoạn văn dưới đây (trích truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu) về ngôn ngữ của nhân vật Đẩu. Vì sao người kể chuyện nhận xét như vậy?
    + tiếp
    Ảnh
    Bài 2 SGK trang 111
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    a. Nhận xét của người kể chuyện về ngôn ngữ của nhân vật Đẩu: “giọng trở nên đầy giận dữ, khác hẳn với giọng một vị chánh án”  
    Ngôn ngữ viết hay ngôn ngữ trần thuật của tác giả đều lạnh lùng, xót xa.
    Hình vẽ
    Ý nghĩa: Thể hiện sự thay đổi thái độ của nhân vật Đẩu khi nói chuyện với người đàn bà hàng chài về hành vi bạo lực của người chồng. Đó là cảm xúc bất bình, giận dứ trước sự độc ác với người đàn ông “Ba ngày một trận nhẹ, năm ngày một trận nặng. Cả nước không có một người chồng nào như hắn.” 
    Hình vẽ
    + tiếp
    Ảnh
    Hình vẽ
    Tìm nhận xét của người kể chuyện trong mỗi đoạn văn dưới đây (trích truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu) về ngôn ngữ của nhân vật Đẩu. Vì sao người kể chuyện nhận xét như vậy?
    Bài 2 SGK trang 34:
    b. – Tùy bà! – Đẩu thay đổi cách xưng hô, khoác lên mình cái cung cách bề ngoài của một vị chánh án – chủ trương nguyên tắc của chúng tôi là kêu gọi hòa thuận… Đang ngồi cúi xuống, người đàn bà bỗng ngẩng lên nhìn thẳng vào chúng tôi, lần lượt từng người một, với một vẻ ban đầu ngơ ngác.
    Ảnh
    Bài 3 SGK trang 34
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 3 SGK trang 34:
    Hình vẽ
    Nhận diện, phân tích đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật ở các đoạn trích sau:
    Hình vẽ
    a. Học sinh, sinh viên, trí thức trẻ phải biết cách học để trở thành những công nhân, chuyên viên giỏi, những kĩ sư, bác sĩ, cán bộ giảng dạy xuất sắc, cung cấp cho Nhà nước những cán bộ lãnh đạo, quản lí liêm khiết có trình độ cao, có tầm nhìn xa. Bản thân học sinh và sinh viên phải tự mình khắc phục những suy nghĩ lệch lạc, những tiêu cực của mình cũng như những tệ nạn xã hội đang diễn ra trên đất nước làm cho mọi người, kể cả thanh niên hết sức bất bình, căm giận. Thái độ đúng đắn của mỗi thanh niên là phải biết đấu tranh và vượt qua những yếu kém và tiêu cực đó bằng những hành vi tích cực và bản lĩnh của người chủ xứng đáng của đất nước. Đó là trách nhiệm và sứ mạng của giới trẻ. (Nguyễn Thị Bình)
    + tiếp
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    a. Đoạn trích trên đã gửi gắm những thông điệp của tác giả đối về trách nhiệm và sứ mạng của giới trẻ với thế hệ trẻ hiện nay. Vì vậy, trong đoạn trích sử dụng ngôn ngữ trang trọng: - Từ ngữ chọn lọc: “học sinh, sinh viên, tri thức trẻ”, “cán bộ lãnh đạo, quản lý liêm khiết có trình độ cao..”, “trách nhiệm và sứ mạng” - Thể hiện sự nghiêm túc, trang trọng, động viên tinh thần cho giới trẻ của tác giả  → Đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng: - Là phong cách ngôn ngữ sử dụng trong các trường hợp trang trọng, học thuật: phát biểu trong các cuộc họp, thuyết trình hội thoại,.. - Từ ngữ chọn lọc  - Ngôn ngữ thể hiện sự nghiêm túc, trang trọng 
    Bài 3 SGK trang 34:
    + tiếp
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 3 SGK trang 34:
    Hình vẽ
    Nhận diện, phân tích đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật ở các đoạn trích sau:
    Hình vẽ
    b. Con gái yêu quý! Vậy là con gái của mẹ đã lớn thật rồi, cuối cùng cũng đến ngày con phải rời xa vòng tay mẹ để đi học xa nhà. Mẹ vẫn lo lắng y như ngày đầu tiên con đi nhà trẻ, con khóc mà lòng mẹ xót xa. Mẹ biết con không còn mãi bé, cô gái của mẹ đã lớn và đến lúc con phải bay bằng chính đôi cánh của mình, trên bầu trời của con. Con hãy nhớ, cuộc sống không thể tránh khỏi những chông gai, nếu con coi đó là một trò chơi có mạo hiểm, con sẽ thấy nó thú vị, còn nếu con nhìn nó bằng con mắt của bi quan, sợ hãi, nó sẽ là con quái vật nuốt chửng con lúc nào không hay. Chỉ khi con xông pha, trải nghiệm, con mới nhận được những điều giá trị con mong muốn. Con hãy thoải mái tham gia các hoạt động cùng các bạn, làm tình nguyện, đi đến những nơi con muốn nhé! (Nguyễn Thu Hà)
    + tiếp
    Ảnh
    Hình vẽ
    BÀI 3 SGK TRANG 34:
    Bài 4 SGK trang 35
    Ảnh
    Bài 4 SGK trang 35: Chọn cách nói phù hợp trong các tình huống giao tiếp dưới đây. Giải thích cách lựa chọn từ ngữ, kiểu câu của em:
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    NV giao tiếp
    ND giao tiếp
    Bạn mới quen
    Bạn thân
    Chào hỏi
    Hỏi mượn sách
    Hỏi về ước mơ
    Hỏi bài tập khó
    Cậu khỏe không?
    Dạo này ổn chứ?
    Cậu cho tớ mượn sách được không?
    Cho mượn sách đi
    Ước mơ của cậu sau này là gì?
    Cậu muốn là gì trong tương lai?
    Cậu chỉ tớ bài này được không
    Chỉ tớ bài này đi
    + tiếp
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    Chọn cách nói phù hợp khi em chào hỏi bạn mới quen
    im lặng
    Bạn làm nghề gì? Lương bao nhiêu?
    Chào cậu, cậu khỏe không?
    Nhìn quen nhờ
    + tiếp
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    Chọn cách nói phù hợp khi em chào hỏi bạn thân
    Xin lỗi bạn là ai nhỉ?
    Dạo này thế nào?
    Chào bạn, hôm nay khỏe không?
    Nhớ tớ là ai không?
    + tiếp
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    Chọn cách nói phù hợp khi em mượn sách bạn mới quen
    Cậu ơi, cậu cho tớ mượn sách được không ?
    Sách ai đây lấy nhé
    Mượn sách tí nhé
    Cho mình sách này luôn nhé
    + tiếp
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    Chọn cách nói phù hợp khi em mượn sách bạn thân
    Bạn ơi cho mình mượn quyển này mô chút nhé!
    Mình lấy sách bạn luôn nha
    Ê, đưa sách đây
    Cho tớ mượn sách nhé !
    + tiếp
    Ảnh
    Ảnh
    Bài tập kéo thả chữ
    Chọn cách nói phù hợp khi hỏi về ước mơ của bạn mới quen - ||Uớc mơ của cậu sau này là gì thế?|| Bạn không có ước mơ à?|| Ước mơ của mày là gì||
    +tiếp
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    Chọn cách nói phù hợp khi hỏi về ước mơ bạn thân
    Cậu muốn làm gì trong tương lai?
    Ước mơ của bạn là gì?
    Bạn có ước mơ không?
    Sau này bạn tính làm gì?
    +tiếp
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    Chọn cách nói phù hợp khi hỏi bài tập khó với bạn mới quen
    Bài toán này khó quá, cậu có biết làm bài này không?
    Làm hộ mình bài này nhé
    Giải hộ bài này với
    Giải xong chưa? Xem nào
    +tiếp
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    Chọn cách nói phù hợp khi hỏi bài tập khó với bạn thân
    Cậu giảng bài hộ tơ được không?
    Bài khó quá làm hộ nha
    Cậu chỉ cho tớ bài tập này với!
    Giải luôn hộ tớ bài này
    + tiếp
    Ảnh
    Bài 4 SGK trang 35: Chọn cách nói phù hợp trong các tình huống giao tiếp dưới đây. Giải thích cách lựa chọn từ ngữ, kiểu câu của em:
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    NV giao tiếp
    ND giao tiếp
    Bạn mới quen
    Bạn thân
    Chào hỏi
    Hỏi mượn sách
    Hỏi về ước mơ
    Hỏi bài tập khó
    Cậu khỏe không?
    Dạo này ổn chứ?
    Cậu cho tớ mượn sách được không?
    Cho mượn sách đi
    Ước mơ của cậu sau này là gì?
    Cậu muốn là gì trong tương lai?
    Cậu chỉ tớ bài này được không
    Chỉ tớ bài này đi
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng Kết:
    Ôn lại kiến thức đã học. Hoàn thành phần Luyện tập - Vận dụng.
    Cảm ơn
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓