Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 3. Truyện. Thực hành tiếng Việt trang 91
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:37' 18-06-2024
Dung lượng: 811.3 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:37' 18-06-2024
Dung lượng: 811.3 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 3. TRUYỆN. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRANG 91
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 3. TRUYỆN
NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Thực hành tiếng việt:
Khởi động
Khởi động
Khởi động:
Quan sát ngữ liệu và chỉ ra điểm khác biệt.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình thành kiến thức
- Làm việc nhóm
Làm việc nhóm:
Thảo luận và thực hành các câu hỏi sau:
Nhóm 1: Phân tích ngữ liệu ở phần (1) trong SGK trang 91 và cho biết những đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích. Nhóm 2: Phân tích ngữ liệu ở phần (2) trong SGK trang 91-92 và cho biết những đặc điểm của ngôn ngữ viết trong đoạn trích.
Ảnh
1. Khái niệm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Ảnh
1. Khái niệm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ngôn ngữ nói: âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày, được tiếp nhận bằng thính giác.
Ngôn ngữ viết: được ghi lại bằng chữ viết, lưu giữ dưới dạng văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.
Hình vẽ
Hình vẽ
2. Đặc điểm
Ảnh
2. Đặc điểm
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Truyện có lời thoại của các nhân vật
Các bài báo ghi lại các cuộc phỏng vấn,toạ đàm các cuộc nói chuyện .
Biên bản các cuộc họp, hội thảo KH,... được công bố.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Chú ý:
+ tiếp
Ảnh
2. Đặc điểm
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Khai thác đặc điểm của ngôn ngữ nói.
Thường đã được sửa chữa, gọt giũa gần văn phong của ngôn ngữ viết gần văn phong của ngôn ngữ viết.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Thể hiện ngôn ngữ nói
Ảnh
Chú ý:
+ tiếp
Ảnh
2. Đặc điểm
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Thuyết trình trước hội nghị bằng một bài báo cáo được viết sẵn.
Nói trước công chúng theo một VB
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Chú ý:
+ tiếp
Ảnh
Ảnh
2. Đặc điểm
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Tận dụng ưu thế của ngôn ngữ viết (có suy nghĩ lựa chọn , sắp xếp ý ...)
Hình vẽ
Có sự phối hợp của các yếu tố hỗ trợ trong ngôn ngữ nói ( cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,...)
Hình vẽ
Chú ý:
+ Tổng kết (2. Đặc điểm)
- Tổng kết kiến thức:
Ảnh
+ tiếp (2. Đặc điểm)
- Tổng kết kiến thức:
Ảnh
Luyện tập
Nhiệm vụ:
Ảnh
- Nhiệm vụ:
Thảo luận và hoàn thành các bài 1, 2, 3, 4 SGK trang 90 - 92.
+ Bài tập 1 - SGK trang 91
+ Bài tập 1 - SGK trang 91:
“Bây giờ, cụ mới lại gần hắn khẽ lay mà gọi: - Anh Chí ơi! Sao anh lại làm ra thế? Chí Phèo lim dim mắt, rên lên: - Tao chỉ liều chế với bố con nhà mày đấy thôi. Nhưng tao mà chế thì có thằng sạt nghiệp, mà còn rũ tù chưa biết chừng. Cụ bá cười nhạt, nhưng tiếng cười giòn giã lắm; người ta bảo cụ hơn người cũng bởi cái cười: - Cái này anh nói mới hay! Ai làm gì anh mà anh phải chết? Đời người chứ có phải con nghóe đâu? Lại say rồi phải không? Rồi, đổi giọng cụ thân mật hỏi: - Về bao giờ thế? Sao không vào tôi chơi? Đi vào nhà uống nước.”
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
+ Bài tập 2 - SGK trang 91
Hình vẽ
+ Bài tập 2 - SGK trang 91
Đoạn trích diễn đạt được đầy đủ ý của câu trong đoạn. Sử dụng những từ ngữ miêu tả trau chuốt, gợi hình, gợi cảm. Giúp người đọc dễ dàng hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật và sự việc đó, ở đây chính là ánh trăng tháng Giêng.
Ảnh
+ Bài tập 3 - SGK trang 91 (+ Bài tập 3 - SGK trang 91)
Hình vẽ
a)
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Cuộc nói chuyện giữa Bá Kiến và Chí Phèo. Cách nói chuyện của Bá Kiến đầy khinh miệt, mỉa mai Chí vì nghĩ rằng Chí Phèo đến nhà ăn vạ và đòi tiền như thường lệ.
Hình vẽ
Ngôn ngữ đời thường, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
Hình vẽ
Chí xưng “tao” với bá Kiến; Bá Kiến xưng “tôi - anh” với Chí. Cách SD từ ngữ xưng hô của 2 NV này cho thấy được mối quan hệ chủ - tớ. Hơn nữa cuộc đối thoại này cũng chính là lời Chí tự nói với bản thân mình, đó là lời ăn năn, giãi bày, thú tội và nỗi khao khát của Chí.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
* ý b (+ Bài tập 3 - SGK trang 91)
Hình vẽ
b)
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Cuộc đối thoại giữa thầy thơ và viên quản ngục khi nói về Huấn Cao. Quản ngục tỏ ra thán phục, ngưỡng mộ, cùng với đó là sự tiếc thương trước tài năng của Huấn Cao.
Hình vẽ
Giản dị, dễ hiểu, kèm với từ ngữ biểu cảm.
Hình vẽ
Thầy thơ: không xưng, gọi quản ngục là “thầy”; Viên quản ngục: xưng “tôi” – dạ bẩm (2 lần). Cách sử dụng từ ngữ xưng hô của 2 nhân vật này cho thấy đây là mối quan hệ (quan – lính), thể hiện sự cung kính.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
+ Bài tập 4 - SGK trang 92
+ Bài tập 4 - SGK trang 92
a. Thì Chí Phèo là nhân vật mà tác giả Nam Cao muốn gửi đến cho độc giả nhiều thông điệp về bức tranh xã hội coi như là tiêu cực thời bấy giờ.
Sửa lại: Bỏ các từ khẩu ngữ, chỉ giữ lại nội dung cốt lõi
=> Chí Phèo là nhân vật mà tác giả Nam Cao muốn gửi đến cho độc giả nhiều thông điệp về bức tranh xã hội tiêu cực thời bấy giờ.
Ảnh
Lỗi Sai: Sử dụng khẩu ngữ trong viết văn - “thì”, “coi như”
Ảnh
Ảnh
* ý b
+ Bài tập 4 - SGK trang 92
b. Chí Phèo là một tác TP rất chất đã cho độc giả cực kì thích luôn!
Sửa lại: Thay thế khẩu ngữ bằng các từ khác có nghĩa tương đương.
=> Chí Phèo là một kiệt tác khiến độc giả say mê.
Ảnh
Lỗi sai: Sử dụng khẩu ngữ (lời ăn tiếng nói hàng ngày) trong viết văn - “rất chất”, “cực kì luôn”.
Ảnh
Ảnh
* ý c
+ Bài tập 4 - SGK trang 92
c. Thị Nở tuy bề ngoài nhìn xấu xí như vậy nhưng bên trong vẫn toát lên phẩm chất của một người phụ nữ giàu tình yêu thương cực kì.
Sửa lại: Bỏ các khẩu ngữ, chỉ giữ lại nội dung cốt lõi.
=> Thị Nở tuy bề ngoài nhìn xấu xí nhưng bên trong vẫn toát lên phẩm chất của một người phụ nữ giàu tình yêu thương.
Ảnh
Lỗi sai: SD khẩu ngữ trong bài văn viết “như vậy”, “cực kì”.
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Tổng kết
Ảnh
Tổng Kết:
Hệ thống lại kiến thức vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 3. Truyện. Viết bài nghị luận về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 3. TRUYỆN
NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Thực hành tiếng việt:
Khởi động
Khởi động
Khởi động:
Quan sát ngữ liệu và chỉ ra điểm khác biệt.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình thành kiến thức
- Làm việc nhóm
Làm việc nhóm:
Thảo luận và thực hành các câu hỏi sau:
Nhóm 1: Phân tích ngữ liệu ở phần (1) trong SGK trang 91 và cho biết những đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích. Nhóm 2: Phân tích ngữ liệu ở phần (2) trong SGK trang 91-92 và cho biết những đặc điểm của ngôn ngữ viết trong đoạn trích.
Ảnh
1. Khái niệm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Ảnh
1. Khái niệm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ngôn ngữ nói: âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày, được tiếp nhận bằng thính giác.
Ngôn ngữ viết: được ghi lại bằng chữ viết, lưu giữ dưới dạng văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.
Hình vẽ
Hình vẽ
2. Đặc điểm
Ảnh
2. Đặc điểm
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Truyện có lời thoại của các nhân vật
Các bài báo ghi lại các cuộc phỏng vấn,toạ đàm các cuộc nói chuyện .
Biên bản các cuộc họp, hội thảo KH,... được công bố.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Chú ý:
+ tiếp
Ảnh
2. Đặc điểm
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Khai thác đặc điểm của ngôn ngữ nói.
Thường đã được sửa chữa, gọt giũa gần văn phong của ngôn ngữ viết gần văn phong của ngôn ngữ viết.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Thể hiện ngôn ngữ nói
Ảnh
Chú ý:
+ tiếp
Ảnh
2. Đặc điểm
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Thuyết trình trước hội nghị bằng một bài báo cáo được viết sẵn.
Nói trước công chúng theo một VB
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Chú ý:
+ tiếp
Ảnh
Ảnh
2. Đặc điểm
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Tận dụng ưu thế của ngôn ngữ viết (có suy nghĩ lựa chọn , sắp xếp ý ...)
Hình vẽ
Có sự phối hợp của các yếu tố hỗ trợ trong ngôn ngữ nói ( cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,...)
Hình vẽ
Chú ý:
+ Tổng kết (2. Đặc điểm)
- Tổng kết kiến thức:
Ảnh
+ tiếp (2. Đặc điểm)
- Tổng kết kiến thức:
Ảnh
Luyện tập
Nhiệm vụ:
Ảnh
- Nhiệm vụ:
Thảo luận và hoàn thành các bài 1, 2, 3, 4 SGK trang 90 - 92.
+ Bài tập 1 - SGK trang 91
+ Bài tập 1 - SGK trang 91:
“Bây giờ, cụ mới lại gần hắn khẽ lay mà gọi: - Anh Chí ơi! Sao anh lại làm ra thế? Chí Phèo lim dim mắt, rên lên: - Tao chỉ liều chế với bố con nhà mày đấy thôi. Nhưng tao mà chế thì có thằng sạt nghiệp, mà còn rũ tù chưa biết chừng. Cụ bá cười nhạt, nhưng tiếng cười giòn giã lắm; người ta bảo cụ hơn người cũng bởi cái cười: - Cái này anh nói mới hay! Ai làm gì anh mà anh phải chết? Đời người chứ có phải con nghóe đâu? Lại say rồi phải không? Rồi, đổi giọng cụ thân mật hỏi: - Về bao giờ thế? Sao không vào tôi chơi? Đi vào nhà uống nước.”
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
+ Bài tập 2 - SGK trang 91
Hình vẽ
+ Bài tập 2 - SGK trang 91
Đoạn trích diễn đạt được đầy đủ ý của câu trong đoạn. Sử dụng những từ ngữ miêu tả trau chuốt, gợi hình, gợi cảm. Giúp người đọc dễ dàng hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật và sự việc đó, ở đây chính là ánh trăng tháng Giêng.
Ảnh
+ Bài tập 3 - SGK trang 91 (+ Bài tập 3 - SGK trang 91)
Hình vẽ
a)
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Cuộc nói chuyện giữa Bá Kiến và Chí Phèo. Cách nói chuyện của Bá Kiến đầy khinh miệt, mỉa mai Chí vì nghĩ rằng Chí Phèo đến nhà ăn vạ và đòi tiền như thường lệ.
Hình vẽ
Ngôn ngữ đời thường, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
Hình vẽ
Chí xưng “tao” với bá Kiến; Bá Kiến xưng “tôi - anh” với Chí. Cách SD từ ngữ xưng hô của 2 NV này cho thấy được mối quan hệ chủ - tớ. Hơn nữa cuộc đối thoại này cũng chính là lời Chí tự nói với bản thân mình, đó là lời ăn năn, giãi bày, thú tội và nỗi khao khát của Chí.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
* ý b (+ Bài tập 3 - SGK trang 91)
Hình vẽ
b)
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Cuộc đối thoại giữa thầy thơ và viên quản ngục khi nói về Huấn Cao. Quản ngục tỏ ra thán phục, ngưỡng mộ, cùng với đó là sự tiếc thương trước tài năng của Huấn Cao.
Hình vẽ
Giản dị, dễ hiểu, kèm với từ ngữ biểu cảm.
Hình vẽ
Thầy thơ: không xưng, gọi quản ngục là “thầy”; Viên quản ngục: xưng “tôi” – dạ bẩm (2 lần). Cách sử dụng từ ngữ xưng hô của 2 nhân vật này cho thấy đây là mối quan hệ (quan – lính), thể hiện sự cung kính.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
+ Bài tập 4 - SGK trang 92
+ Bài tập 4 - SGK trang 92
a. Thì Chí Phèo là nhân vật mà tác giả Nam Cao muốn gửi đến cho độc giả nhiều thông điệp về bức tranh xã hội coi như là tiêu cực thời bấy giờ.
Sửa lại: Bỏ các từ khẩu ngữ, chỉ giữ lại nội dung cốt lõi
=> Chí Phèo là nhân vật mà tác giả Nam Cao muốn gửi đến cho độc giả nhiều thông điệp về bức tranh xã hội tiêu cực thời bấy giờ.
Ảnh
Lỗi Sai: Sử dụng khẩu ngữ trong viết văn - “thì”, “coi như”
Ảnh
Ảnh
* ý b
+ Bài tập 4 - SGK trang 92
b. Chí Phèo là một tác TP rất chất đã cho độc giả cực kì thích luôn!
Sửa lại: Thay thế khẩu ngữ bằng các từ khác có nghĩa tương đương.
=> Chí Phèo là một kiệt tác khiến độc giả say mê.
Ảnh
Lỗi sai: Sử dụng khẩu ngữ (lời ăn tiếng nói hàng ngày) trong viết văn - “rất chất”, “cực kì luôn”.
Ảnh
Ảnh
* ý c
+ Bài tập 4 - SGK trang 92
c. Thị Nở tuy bề ngoài nhìn xấu xí như vậy nhưng bên trong vẫn toát lên phẩm chất của một người phụ nữ giàu tình yêu thương cực kì.
Sửa lại: Bỏ các khẩu ngữ, chỉ giữ lại nội dung cốt lõi.
=> Thị Nở tuy bề ngoài nhìn xấu xí nhưng bên trong vẫn toát lên phẩm chất của một người phụ nữ giàu tình yêu thương.
Ảnh
Lỗi sai: SD khẩu ngữ trong bài văn viết “như vậy”, “cực kì”.
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Tổng kết
Ảnh
Tổng Kết:
Hệ thống lại kiến thức vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 3. Truyện. Viết bài nghị luận về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất