Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 3. Truyện. Tấm lòng người mẹ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:37' 18-06-2024
Dung lượng: 15.9 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:37' 18-06-2024
Dung lượng: 15.9 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 3. TRUYỆN. TẤM LÒNG NGƯỜI MẸ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 3. TRUYỆN
TẤM LÒNG NGƯỜI MẸ
Văn bản 3:
Ảnh
Khởi động
Quan sát video
Quan sát video:
Câu hỏi
Câu hỏi:
Ảnh
Sau khi quan sát video, em hãy trình bày nội dung khái quát và cảm xúc của bản thân.
I. Tìm hiểu chung
- Làm việc cá nhân
Ảnh
I. Tìm hiểu chung
HS thảo luận: Trình bày những nét chung và hiểu biết của em về tác giả V. Huy-gô và đoạn trích “Tấm lòng người mẹ”.
1. Tác giả: Vic-to Huy-gô (1802 – 1885)
Sinh ra tại Tu - lu - zơ, là ngôi sao mọc sớm, lặn muộn nhất ở chân trời TK XIX. Thời thơ ấu chịu nhiều thiệt thòi về tình cảm gia đình: bố mẹ chia tay khi ông còn nhỏ => sự giáo dục từ nhỏ của mẹ và những năm tháng bôn ba cùng cha là những trải nghiệm, tư liệu quý báu trong các sáng tác của ông sau này. Là người thông minh, tài năng, suốt cuộc đời đấu tranh vì sự tiến bộ của loài người Sáng tác mang âm hưởng thời đại. Huy - go sáng tác trên nhiều thể loại: tiểu thuyết, thơ và kịch.
1. Tác giả: Vic-to Huy-gô (1802 - 1885)
Ảnh
2. Tác phẩm
Ảnh
2. Tác phẩm
Hình vẽ
Nằm ở phần thứ nhất – Phăng-tin bị mất việc, muốn về quê làm lại cuộc đời đành gửi cô con gái Cô-dét cho vợ chồng chủ quán trọ Tê-nác-đi-ê. Nhưng không ngờ chúng đã dùng Cô-dét để lừa tiền và gián tiếp ép buộc và đẩy Phăng-tin vào con đường chết.
Hình vẽ
II. Tìm hiểu tác phẩm
- Làm việc nhóm
II. Tìm hiểu tác phẩm
Thảo luận nhóm và thực hành các câu hỏi sau:
Nhóm 1: Xác định đề tài và ý nghĩa nhan đề của đoạn trích. Nhóm 2: Đoạn trích “Tấm lòng người mẹ” là đoạn trích có tình huống đặc biệt. XĐ tình huống và nêu ý nghĩa của tình huống. Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của các chi tiết miêu tả không gian, thời gian của đoạn trích. Nhóm 4: Phăng-tin hiện lên trong đoạn trích là người như nào?
Ảnh
1. Đề tài và nhan đề
1. Đề tài và nhan đề
Ảnh
Hình vẽ
Viết về những con người khốn khổ trong xã hội. Họ là những người nghèo bị xã hội bất công dồn đẩy ở tận đáy cùng, buộc phải lựa chọn giữa những con đường tăm tối. Phăng-tin chính là một điển hình.
Hình vẽ
+ Nhan đề
1. Đề tài và nhan đề
Ảnh
Hình vẽ
Là nhan đề ngắn gọn, hàm súc bao quát được toàn bộ HĐ, suy nghĩ, tính cách của nhân vật Phăng-tin dành cho đứa con gái nhỏ.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hé mở những nghịch cảnh mà Phăng-tin phải chịu đựng và trải qua, hi sinh cho đứa con gái nhỏ.
Hình vẽ
Hình vẽ
2. Tình huống truyện
2. Tình huống truyện
Ảnh
Hình vẽ
Phăng-tin - cố gái vì nhẹ dạ nên đã bị gã đàn ông tồi lừa gạt đến có con. Để tiếp tục cuộc sống, Phăng-tin đã phải gửi Cô-dét, đứa con gái của mình ở nhà Tê-nác-đi-ê. Nhưng khi thất Phăng-tin gửi tiền nuôi Cô-dét thất thường, vợ chồng Tê-nác-đi-ê luôn viết thư thôi thúc, bắt Phăng-tin phải bán đi tất cả để gửi tiền nuôi con.
Hình vẽ
+ Ý nghĩa
2. Tình huống truyện
Hình vẽ
Xây dựng nên tình huống truyện độc đáo, éo le đẩy dồn đẩy nhân vật vào bước đường cùng, không còn sự lựa chọn nào khác.
Hình vẽ
Hình vẽ
Thúc đẩy câu chuyện phát triển: hết lần này đến lần khác vợ chồng Tê-nác-đi-ê đòi hỏi, lần sau nặng nề hơn lần trước, càng ngày càng quá quắt khiến Phăng-tin vốn đã khốn khổ lại cảng khốn khổ hơn.
Hình vẽ
Thể hiện phẩm chất của Phăng-tin: một người khốn khổ, một người mẹ yêu thương con.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
3. Không gian và thời gian
Ảnh
3. Không gian và thời gian
Hình vẽ
Mùa đông: không có hơi ấm, không có ánh sáng, không có canh trưa, buổi chiều và buổi sáng liền nhau, lúc nào cũng có sương mù, lúc nào cũng như hoàng hôn, cửa kính mờ xám,…Cả bầu trời như một cái cửa thông hơi dưới hầm, cả ngày bưng bít như trong một cái hũ … Nó biến nước trời và lòng người thành đá…
Hình vẽ
Trời chưa sáng: ngọn nến cháy cả đêm sắp tàn.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Gợi ra không gian tối tăm, lạnh lẽo, âm u như cuộc đời của Phăng-tin hiện tại.
+ tiếp
Ảnh
Ảnh
3. Không gian và thời gian
Hình vẽ
=> Cuộc đời của chị là chuỗi ngày bức bối, quẩn quanh, bị giày vò bởi bọn chủ nợ và những bức thư hối thúc gửi tiền của vợ chồng lão chủ trọ. => Tô đậm thêm thảm cảnh khốn cùng của Phăng-tin.
Hình vẽ
b. Không gian
Ảnh
Hình vẽ
Là gác xép sát mái nhà, mái chếch lên mặt sàn, ra vào đụng đầu, không có giường, chỉ có một mảnh giẻ rách làm chăn, một cái đệm vứt xuống sàn và một chiếc ghế nát; cây hồng con chết khô trong góc buồng; góc khác có cái cốc đựng bơ trống trơn.
3. Không gian và thời gian
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Không gian cũng tối tăm, chật hẹp, đi vào buồng cũng như đi sâu vào số mệnh mình “càng đi càng phải cúi rạp lưng xuống”. Căn trọ như ngục tù giam cầm và giết chết sức sống của Phăng-tin khiến chị càng ngày càng héo hon, khô cằn.
Hình vẽ
+ tiếp
Ảnh
Hình vẽ
Đông đúc nhưng toàn những người săm soi, bới móc, tò mò về người khác.
3. Không gian và thời gian
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Là nơi chị đã gặp tay nhổ răng dạo và bán 2 chiếc răng cửa lấy 40 fran. Không gian công cộng nhưng lại là nơi Phăng-tin thấy cô đơn nhất, nghiệt ngã và đau đớn nhất. Bởi không một người nào nhận ra nỗi đau mà cảm thông, chia sẻ với người con gái tội nghiệp ấy. Trái lại họ khinh thường, miệt thị, dè bỉu cô không thương tiếc.
Hình vẽ
4. Nhân vật Phăng-tin
Ảnh
4. Nhân vật Phăng-tin
Nghèo khó, bần cùng Ốm đau nhưng không có đủ tiền thuốc thang, chạy chữa. Bị nhân tình lừa gạt, hành hạ cả về thể xác, tinh thần. Xa con gái và bị vợ chồng Tê-nác-đi-ê lừa gạt. Gánh trên vai món nợ khổng lồ và ngày nào cũng bị chủ nợ giày vò.
=> Phăng-tin hiện lên trong đoạn trích là một người phụ nữ khốn khổ, bi đát, bất hạnh.
a. Hoàn cảnh của Phăng-tin
b. Phẩm chất của Phăng-tin:
b. Phẩm chất của Phăng-tin:
Ảnh
Biểu hiện rõ nhất qua mỗi lần nhận được thư của vợ chồng Tê -nác-đi-ê về những điều liên quan đến Cô-dét.
+ Nhận xét
Ảnh
b. Phẩm chất của Phăng-tin:
Hình vẽ
Hình vẽ
=> Đòi hỏi và yêu cầu của vợ chồng Tê-nác-đi-ê càng ngày càng tăng; liên tục hối thúc – đói hỏi sau cao và quá quắt hơn nhiều so với đòi hỏi trước. Bộ mặt thật sự của chúng: tham lam, lừa lọc. => Phăng-tin: phải bán tóc, bán thân, bán răng để gửi tiền về nuôi con. => Những việc làm ấy cho thấy nàng rất thương con, hi sinh tất cả vì con. Phăng-tin là một trong “những người khốn khổ” nhất mà tác phẩm khắc họa.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
1. Nghệ thuật
Ảnh
Nghệ thuật kể chuyện lôi cuốn, sinh động. Xây dựng tình huống truyện bất ngờ.
2. Nội dung
2. Nội dung
Ảnh
Hình vẽ
Khắc họa tình cảnh khốn khổ, nghiệt ngã của Phăng-tin, sự thương xót cho hoàn cảnh của nàng và ca ngợi tình mẫu tử ở người phụ nữ này. Đồng thời lên án chế độ, sự bất công của xã hội Pháp đương thời, đầy rẫy nhưng bất công, ngang trái (qua các nhân vật vợ chồng Tê-nác-đi-ê, lũ chủ nợ,…). Thể hiện sự trân trọng, sẻ chia của tác giả với những người cùng khổ.
Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Luyện tập
Câu 1: Đoạn trích “Tấm lòng người mẹ” nằm trong tác phẩm nào? Của ai? - A. “Tôi yêu em” của Puskin - true - B. “Truyền kì mạn lục” của Nguyễn Dữ - false - C. “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm tài nhân - false - D. “Những người khốn khổ” của V. Huy-gô - false - false - false
Câu 2: Nhân vật chính trong đoạn trích là ai? - A. Giăng-Văn-giăng - false - B. Cô-dét - false - C. Phăng-tin - true - D. Gia-ve - false - false - false
Câu 3: Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ mấy? - A. Ngôi thứ nhất - false - B. Ngôi thứ hai - false - C. Ngôi thứ ba - true - D. Ngôi thứ tư - false - false - false
Câu 4: Đoạn mở đầu trong văn bản “Tấm lòng người mẹ” dự báo điều gì về cuộc đời của Phăng-tin? - A. Một cuộc đời ấm êm, hạnh phúc, giàu sang và sung sướng. - false - B. Một cuộc sống bất hạnh, khốn cùng, khổ cực, đau đớn. - true - C. Một cuộc sống vương giả, đầy quyền lực. - false - D. Một cuộc đời lẫy lừng của người anh hùng sẵn sàng đấu tranh vì mọi người. - false - false - false
Câu 5: Nhan đề “Tấm lòng người mẹ” hé mở điều gì về nội dung của đoạn văn bản? - A. Người mẹ giàu có luôn đáp ứng mọi mong muốn của đứa con. - false - B. Người mẹ độc ác, bỏ mặc con cho kẻ khác nuôi để chạy theo những phù phiếm, sa hoa. - false - C. Người mẹ thương con, hi sinh mọi thứ để con có cuộc sống tốt hơn. - true - D. Người mẹ dã man ngày đêm tìm cách ruồng bỏ con. - false - false - false
Câu 6: Phăng-tin đã bán những gì để có tiền lo cho con? - A. Bán tóc, bán răng, bán sức lao động, bán thân. - true - B. Bán quần áo, trang sức và những phụ kiện đắt đỏ - false - C. Mở nhà hàng cầm cố đồ đạc cho khách vãng lai. - false - D. Mở xưởng sản xuất bán hàng để dành tiền cho con. - false - false - false
Câu 7: Phăng-tin mong muốn gì sau khi chị giàu có? - A. Đi du lịch vòng quanh thế giới và sống cuộc đời sa hoa. - false - B. Mua sắm hàng hiệu, thỏa mãn đam mê của một phu nhân giàu có. - false - C. Đón Cô-dét về sống cùng mình và chăm sóc con bé tử tế. - true - D. Trở về quê hương mở trang trại và sản xuất nông sản. - false - false - false
Câu 8: Với Phăng-tin, Cô-dét có ý nghĩa như thế nào? - A. Là đứa con đen đủi, gây ra biết bao tai họa cho mình. - false - B. Là ánh sáng hi vọng, tình yêu và sự thiện lương trong cuộc đời tăm tối của nàng. - true - C. Là một món nợ mà tay người yêu đã để lại sau khi vui chơi qua đường rồi bỏ mặc Phăng-tin. - false - D. Là một minh chứng cho quá khứ đen tối mà Phăng-tin muốn quên đi - false - false - false
Câu 9: Phăng-tin hiện lên qua đoạn trích là một người phụ nữ như thế nào? - A. Người phụ nữ nhẹ dạ, bất hạnh, yêu thương con và giàu đức hi sinh. - true - B. Người phụ nữ nhỏ nhen, nham hiểm, luôn tìm cách hãm hại người khác. - false - C. Người phụ nữ dở hơi, điên dại, không bình thường. - false - D. Người phụ nữ hư hỏng, ăn chơi, trác táng. - false - false - false
Câu 10: Đoạn trích “Tấm lòng người mẹ” làm sáng lên giá trị nhân đạo của tác phẩm. Đó là giá trị nào? - A. Thương cảm trước số phận khổ đau, nghiệt ngã của mẹ con Phăng-tin. - false - B. Trân trọng những phẩm chất cao đẹp của người mẹ khốn khổ bị dồn vào bước đường cùng nhưng vẫn cố gắng hết sức để chăm lo cho đứa con gái tội nghiệp của mình. - false - C. Lên án, tố cáo xã hội khốn nạn lúc bấy giờ đã đẩy con người vào bước đường tăm tối. - false - D. Tất cả các đáp án trên - false - true - false
Vận dụng
Ảnh
Vận dụng:
Từ tình yêu của của Phăng-tin dành cho đứa con gái Cô-dét, anh/chị hãy viết một bài luận (khoảng 2 trang giấy) trình bày suy nghĩ của mình về tình mẫu tử.
Cảm ơn
Tổng kết
Ảnh
Tổng Kết:
Hệ thống lại kiến thức vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 3. Truyện. Thực hành tiếng Việt trang 91".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 3. TRUYỆN
TẤM LÒNG NGƯỜI MẸ
Văn bản 3:
Ảnh
Khởi động
Quan sát video
Quan sát video:
Câu hỏi
Câu hỏi:
Ảnh
Sau khi quan sát video, em hãy trình bày nội dung khái quát và cảm xúc của bản thân.
I. Tìm hiểu chung
- Làm việc cá nhân
Ảnh
I. Tìm hiểu chung
HS thảo luận: Trình bày những nét chung và hiểu biết của em về tác giả V. Huy-gô và đoạn trích “Tấm lòng người mẹ”.
1. Tác giả: Vic-to Huy-gô (1802 – 1885)
Sinh ra tại Tu - lu - zơ, là ngôi sao mọc sớm, lặn muộn nhất ở chân trời TK XIX. Thời thơ ấu chịu nhiều thiệt thòi về tình cảm gia đình: bố mẹ chia tay khi ông còn nhỏ => sự giáo dục từ nhỏ của mẹ và những năm tháng bôn ba cùng cha là những trải nghiệm, tư liệu quý báu trong các sáng tác của ông sau này. Là người thông minh, tài năng, suốt cuộc đời đấu tranh vì sự tiến bộ của loài người Sáng tác mang âm hưởng thời đại. Huy - go sáng tác trên nhiều thể loại: tiểu thuyết, thơ và kịch.
1. Tác giả: Vic-to Huy-gô (1802 - 1885)
Ảnh
2. Tác phẩm
Ảnh
2. Tác phẩm
Hình vẽ
Nằm ở phần thứ nhất – Phăng-tin bị mất việc, muốn về quê làm lại cuộc đời đành gửi cô con gái Cô-dét cho vợ chồng chủ quán trọ Tê-nác-đi-ê. Nhưng không ngờ chúng đã dùng Cô-dét để lừa tiền và gián tiếp ép buộc và đẩy Phăng-tin vào con đường chết.
Hình vẽ
II. Tìm hiểu tác phẩm
- Làm việc nhóm
II. Tìm hiểu tác phẩm
Thảo luận nhóm và thực hành các câu hỏi sau:
Nhóm 1: Xác định đề tài và ý nghĩa nhan đề của đoạn trích. Nhóm 2: Đoạn trích “Tấm lòng người mẹ” là đoạn trích có tình huống đặc biệt. XĐ tình huống và nêu ý nghĩa của tình huống. Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của các chi tiết miêu tả không gian, thời gian của đoạn trích. Nhóm 4: Phăng-tin hiện lên trong đoạn trích là người như nào?
Ảnh
1. Đề tài và nhan đề
1. Đề tài và nhan đề
Ảnh
Hình vẽ
Viết về những con người khốn khổ trong xã hội. Họ là những người nghèo bị xã hội bất công dồn đẩy ở tận đáy cùng, buộc phải lựa chọn giữa những con đường tăm tối. Phăng-tin chính là một điển hình.
Hình vẽ
+ Nhan đề
1. Đề tài và nhan đề
Ảnh
Hình vẽ
Là nhan đề ngắn gọn, hàm súc bao quát được toàn bộ HĐ, suy nghĩ, tính cách của nhân vật Phăng-tin dành cho đứa con gái nhỏ.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hé mở những nghịch cảnh mà Phăng-tin phải chịu đựng và trải qua, hi sinh cho đứa con gái nhỏ.
Hình vẽ
Hình vẽ
2. Tình huống truyện
2. Tình huống truyện
Ảnh
Hình vẽ
Phăng-tin - cố gái vì nhẹ dạ nên đã bị gã đàn ông tồi lừa gạt đến có con. Để tiếp tục cuộc sống, Phăng-tin đã phải gửi Cô-dét, đứa con gái của mình ở nhà Tê-nác-đi-ê. Nhưng khi thất Phăng-tin gửi tiền nuôi Cô-dét thất thường, vợ chồng Tê-nác-đi-ê luôn viết thư thôi thúc, bắt Phăng-tin phải bán đi tất cả để gửi tiền nuôi con.
Hình vẽ
+ Ý nghĩa
2. Tình huống truyện
Hình vẽ
Xây dựng nên tình huống truyện độc đáo, éo le đẩy dồn đẩy nhân vật vào bước đường cùng, không còn sự lựa chọn nào khác.
Hình vẽ
Hình vẽ
Thúc đẩy câu chuyện phát triển: hết lần này đến lần khác vợ chồng Tê-nác-đi-ê đòi hỏi, lần sau nặng nề hơn lần trước, càng ngày càng quá quắt khiến Phăng-tin vốn đã khốn khổ lại cảng khốn khổ hơn.
Hình vẽ
Thể hiện phẩm chất của Phăng-tin: một người khốn khổ, một người mẹ yêu thương con.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
3. Không gian và thời gian
Ảnh
3. Không gian và thời gian
Hình vẽ
Mùa đông: không có hơi ấm, không có ánh sáng, không có canh trưa, buổi chiều và buổi sáng liền nhau, lúc nào cũng có sương mù, lúc nào cũng như hoàng hôn, cửa kính mờ xám,…Cả bầu trời như một cái cửa thông hơi dưới hầm, cả ngày bưng bít như trong một cái hũ … Nó biến nước trời và lòng người thành đá…
Hình vẽ
Trời chưa sáng: ngọn nến cháy cả đêm sắp tàn.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Gợi ra không gian tối tăm, lạnh lẽo, âm u như cuộc đời của Phăng-tin hiện tại.
+ tiếp
Ảnh
Ảnh
3. Không gian và thời gian
Hình vẽ
=> Cuộc đời của chị là chuỗi ngày bức bối, quẩn quanh, bị giày vò bởi bọn chủ nợ và những bức thư hối thúc gửi tiền của vợ chồng lão chủ trọ. => Tô đậm thêm thảm cảnh khốn cùng của Phăng-tin.
Hình vẽ
b. Không gian
Ảnh
Hình vẽ
Là gác xép sát mái nhà, mái chếch lên mặt sàn, ra vào đụng đầu, không có giường, chỉ có một mảnh giẻ rách làm chăn, một cái đệm vứt xuống sàn và một chiếc ghế nát; cây hồng con chết khô trong góc buồng; góc khác có cái cốc đựng bơ trống trơn.
3. Không gian và thời gian
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Không gian cũng tối tăm, chật hẹp, đi vào buồng cũng như đi sâu vào số mệnh mình “càng đi càng phải cúi rạp lưng xuống”. Căn trọ như ngục tù giam cầm và giết chết sức sống của Phăng-tin khiến chị càng ngày càng héo hon, khô cằn.
Hình vẽ
+ tiếp
Ảnh
Hình vẽ
Đông đúc nhưng toàn những người săm soi, bới móc, tò mò về người khác.
3. Không gian và thời gian
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Là nơi chị đã gặp tay nhổ răng dạo và bán 2 chiếc răng cửa lấy 40 fran. Không gian công cộng nhưng lại là nơi Phăng-tin thấy cô đơn nhất, nghiệt ngã và đau đớn nhất. Bởi không một người nào nhận ra nỗi đau mà cảm thông, chia sẻ với người con gái tội nghiệp ấy. Trái lại họ khinh thường, miệt thị, dè bỉu cô không thương tiếc.
Hình vẽ
4. Nhân vật Phăng-tin
Ảnh
4. Nhân vật Phăng-tin
Nghèo khó, bần cùng Ốm đau nhưng không có đủ tiền thuốc thang, chạy chữa. Bị nhân tình lừa gạt, hành hạ cả về thể xác, tinh thần. Xa con gái và bị vợ chồng Tê-nác-đi-ê lừa gạt. Gánh trên vai món nợ khổng lồ và ngày nào cũng bị chủ nợ giày vò.
=> Phăng-tin hiện lên trong đoạn trích là một người phụ nữ khốn khổ, bi đát, bất hạnh.
a. Hoàn cảnh của Phăng-tin
b. Phẩm chất của Phăng-tin:
b. Phẩm chất của Phăng-tin:
Ảnh
Biểu hiện rõ nhất qua mỗi lần nhận được thư của vợ chồng Tê -nác-đi-ê về những điều liên quan đến Cô-dét.
+ Nhận xét
Ảnh
b. Phẩm chất của Phăng-tin:
Hình vẽ
Hình vẽ
=> Đòi hỏi và yêu cầu của vợ chồng Tê-nác-đi-ê càng ngày càng tăng; liên tục hối thúc – đói hỏi sau cao và quá quắt hơn nhiều so với đòi hỏi trước. Bộ mặt thật sự của chúng: tham lam, lừa lọc. => Phăng-tin: phải bán tóc, bán thân, bán răng để gửi tiền về nuôi con. => Những việc làm ấy cho thấy nàng rất thương con, hi sinh tất cả vì con. Phăng-tin là một trong “những người khốn khổ” nhất mà tác phẩm khắc họa.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
1. Nghệ thuật
Ảnh
Nghệ thuật kể chuyện lôi cuốn, sinh động. Xây dựng tình huống truyện bất ngờ.
2. Nội dung
2. Nội dung
Ảnh
Hình vẽ
Khắc họa tình cảnh khốn khổ, nghiệt ngã của Phăng-tin, sự thương xót cho hoàn cảnh của nàng và ca ngợi tình mẫu tử ở người phụ nữ này. Đồng thời lên án chế độ, sự bất công của xã hội Pháp đương thời, đầy rẫy nhưng bất công, ngang trái (qua các nhân vật vợ chồng Tê-nác-đi-ê, lũ chủ nợ,…). Thể hiện sự trân trọng, sẻ chia của tác giả với những người cùng khổ.
Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Luyện tập
Câu 1: Đoạn trích “Tấm lòng người mẹ” nằm trong tác phẩm nào? Của ai? - A. “Tôi yêu em” của Puskin - true - B. “Truyền kì mạn lục” của Nguyễn Dữ - false - C. “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm tài nhân - false - D. “Những người khốn khổ” của V. Huy-gô - false - false - false
Câu 2: Nhân vật chính trong đoạn trích là ai? - A. Giăng-Văn-giăng - false - B. Cô-dét - false - C. Phăng-tin - true - D. Gia-ve - false - false - false
Câu 3: Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ mấy? - A. Ngôi thứ nhất - false - B. Ngôi thứ hai - false - C. Ngôi thứ ba - true - D. Ngôi thứ tư - false - false - false
Câu 4: Đoạn mở đầu trong văn bản “Tấm lòng người mẹ” dự báo điều gì về cuộc đời của Phăng-tin? - A. Một cuộc đời ấm êm, hạnh phúc, giàu sang và sung sướng. - false - B. Một cuộc sống bất hạnh, khốn cùng, khổ cực, đau đớn. - true - C. Một cuộc sống vương giả, đầy quyền lực. - false - D. Một cuộc đời lẫy lừng của người anh hùng sẵn sàng đấu tranh vì mọi người. - false - false - false
Câu 5: Nhan đề “Tấm lòng người mẹ” hé mở điều gì về nội dung của đoạn văn bản? - A. Người mẹ giàu có luôn đáp ứng mọi mong muốn của đứa con. - false - B. Người mẹ độc ác, bỏ mặc con cho kẻ khác nuôi để chạy theo những phù phiếm, sa hoa. - false - C. Người mẹ thương con, hi sinh mọi thứ để con có cuộc sống tốt hơn. - true - D. Người mẹ dã man ngày đêm tìm cách ruồng bỏ con. - false - false - false
Câu 6: Phăng-tin đã bán những gì để có tiền lo cho con? - A. Bán tóc, bán răng, bán sức lao động, bán thân. - true - B. Bán quần áo, trang sức và những phụ kiện đắt đỏ - false - C. Mở nhà hàng cầm cố đồ đạc cho khách vãng lai. - false - D. Mở xưởng sản xuất bán hàng để dành tiền cho con. - false - false - false
Câu 7: Phăng-tin mong muốn gì sau khi chị giàu có? - A. Đi du lịch vòng quanh thế giới và sống cuộc đời sa hoa. - false - B. Mua sắm hàng hiệu, thỏa mãn đam mê của một phu nhân giàu có. - false - C. Đón Cô-dét về sống cùng mình và chăm sóc con bé tử tế. - true - D. Trở về quê hương mở trang trại và sản xuất nông sản. - false - false - false
Câu 8: Với Phăng-tin, Cô-dét có ý nghĩa như thế nào? - A. Là đứa con đen đủi, gây ra biết bao tai họa cho mình. - false - B. Là ánh sáng hi vọng, tình yêu và sự thiện lương trong cuộc đời tăm tối của nàng. - true - C. Là một món nợ mà tay người yêu đã để lại sau khi vui chơi qua đường rồi bỏ mặc Phăng-tin. - false - D. Là một minh chứng cho quá khứ đen tối mà Phăng-tin muốn quên đi - false - false - false
Câu 9: Phăng-tin hiện lên qua đoạn trích là một người phụ nữ như thế nào? - A. Người phụ nữ nhẹ dạ, bất hạnh, yêu thương con và giàu đức hi sinh. - true - B. Người phụ nữ nhỏ nhen, nham hiểm, luôn tìm cách hãm hại người khác. - false - C. Người phụ nữ dở hơi, điên dại, không bình thường. - false - D. Người phụ nữ hư hỏng, ăn chơi, trác táng. - false - false - false
Câu 10: Đoạn trích “Tấm lòng người mẹ” làm sáng lên giá trị nhân đạo của tác phẩm. Đó là giá trị nào? - A. Thương cảm trước số phận khổ đau, nghiệt ngã của mẹ con Phăng-tin. - false - B. Trân trọng những phẩm chất cao đẹp của người mẹ khốn khổ bị dồn vào bước đường cùng nhưng vẫn cố gắng hết sức để chăm lo cho đứa con gái tội nghiệp của mình. - false - C. Lên án, tố cáo xã hội khốn nạn lúc bấy giờ đã đẩy con người vào bước đường tăm tối. - false - D. Tất cả các đáp án trên - false - true - false
Vận dụng
Ảnh
Vận dụng:
Từ tình yêu của của Phăng-tin dành cho đứa con gái Cô-dét, anh/chị hãy viết một bài luận (khoảng 2 trang giấy) trình bày suy nghĩ của mình về tình mẫu tử.
Cảm ơn
Tổng kết
Ảnh
Tổng Kết:
Hệ thống lại kiến thức vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 3. Truyện. Thực hành tiếng Việt trang 91".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất