Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:29' 21-07-2015
Dung lượng: 15.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:29' 21-07-2015
Dung lượng: 15.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 16: TRUYỀN TẢI ĐIỆN. MÁY BIẾN ÁP Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Hệ số công suất của một mạch điện xoay chều bằng?
A. R.Z
B. latex((Z_L)/(Z)
C. latex(R/Z)
D. latex((Z_C)/(Z)
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Mạch điện xoay chiều nối tiếp R=10Ω,ωL=8Ω,Zc=6Ω với tần số f. Giá trị của tần số để hệ số công suất bằng 1:
A. Là một số
B. Lf một số >f
C. B. Lf một số =f
D. Không tồn tại
Bài toán truyền tải điện năng đi xa
Bài toán truyền tải:
I. BÀI TOÁN TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA 1. Sơ đồ truyền tải điện: latex(P_(phát)): Công suất điện cần truyền tải đi. latex(U_(phát)): Điện áp hai đầu nguồn r : Tổng điện trở dây dẫn Công suất hao phí trên đường dây: Giảm hao phí đường dây:
I. BÀI TOÁN TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA 2. Cách giảm hao phí đường dây - Giảm điện trở của dây dẫn điện - Tăng điện áp nơi phát. Kết luận: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa ta phải sử dụng máy biến áp. Máy biến áp
Cấu tạo và nguyên tắc :
II. MÁY BIẾN ÁP Máy biến áp là những thiết bị có khả năng bến đổi điện áp (xoay chiều). 1. Cấu tạo và nguyên tắc của máy biến áp a. Cấu tạo Lõi biến áp là khung sắt non có pha silíc. Hai cuộn dây: - Cuộn nối với nguồn gọi là cuộn sơ cấp - Cuộn nối với mạch ngoài gọi là cuộn thứ cấp. - Từ thông qua cuộn dây sơ cấp và thứ cấp biến thiên latex(Phi_1=N_1.Phi_0cosomegat latex(Phi_2=N_2.Phi_0cosomegat => Trong cuộn dây thứ cấp xuất hiện suất điện động cảm ứng: latex(e_2=-(dPhi_2)/(dt)=N_2omegaPhi_0sinomegat Nguyên tắc hoạt động :
II. MÁY BIẾN ÁP 1. Cấu tạo và nguyên tắc của máy biến áp a. Nguyên tắc hoạt động - Khi làm việc trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện xoay chiều cùng tần số với dòng điện ở cuộn sơ cấp. - Hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khảo sát thực nghiệm
Thí nghiệm 1:
II. MÁY BIẾN ÁP 2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp a. Thí nghiệm 1 - Khoá K ngắt (chế độ không tải) latex( I_2 = 0). - Thay đổi số vòng N1, N2 đo các điện áp U1,U2 ta được các kết quả là: Khảo sát đặc tuyến:
II. MÁY BIẾN ÁP 2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp a. Thí nghiệm 1 *, Khảo sát đặc tính biến áp latex(N_1) latex(N_2) latex(U_1) latex(U_2) latex((N_2)/(N_1)) latex((U_2)/(U_1)) 600 600 1 120 120 1 600 600 1 80 80 1 600 200 latex(1/3) 120 40 latex(1/3) 600 1200 2 80 160 2 200 600 3 60 180 3 Kết luận thí nghiệm 1:
II. MÁY BIẾN ÁP 2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp a. Thí nghiệm 1 - Từ bảng trên ta có tỷ số latex((N_2)/(N_1)=(U_2)/(U_1)luôn bằng nhau. *, Kết luận - Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp tỉ lệ thuận với số vòng dây của chúng. Nếu latex((N_2)/(N_1)>1): Máy tăng áp. Nếu latex((N_2)/(N_1)<1): Máy hạ áp. - Khi một máy biến áp ở chế độ không tải (I2 = 0, P2 = 0), thì nó hầu như không tiêu thụ điện năng. Thí nghiệm 2:
II. MÁY BIẾN ÁP 2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp a. Thí nghiệm 2 - Khoá K đóng (chế độ có tải, latex(I_2 !=0 )). - Tiến hành thí nghiệm, xác định hiệu số công suất của MBA ta thu được kết quả: *, Kết luận: - Khi một máy biến áp làm việc trong điều kiện lí tưởng: Điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp và sơ cấp tỉ lệ thuận với số vòng dây và tỉ lệ nghịch với cường độ hiệu dụng trong các vòng dây đó. Ứng dụng của máy biến áp
Truyền tải điện năng:
II. ỨNG DỤNG CỦA MÁY BIẾN ÁP 1. Truyền tải điện năng Nấu chảy kim loại, hàn điện:
II. ỨNG DỤNG CỦA MÁY BIẾN ÁP 2. Nấu chảy kim loại, hàn điện Củng cố
Bài tập 1:
Bài tập 1: Điều nào sau đây là sai khi nói về máy biến áp?
A. MBA có tác dụng thay đổi điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều
B. MBA luôn có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp khác nhau.
C. Khi tải điện năng đi xa thì dùng máy tăng áp.
D. MBA hoạt động được với cả dòng điện không đổi.
Bài tập 2:
Bài tập 2: Chọn câu sai về máy biến áp?
A. Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Gồm 2 cuộn dây số vòng như nhau quấn trên khung thép
C. Gồm 2 cuộn dây có số vòng khác nhau quấn trên khung thép.
D. Dòng điện đưa vào ở cuộn sơ cấp và dòng điện lấy ra ở cuộn thứ cấp.
Bài tập 3:
Bài tập 3: Chọn phát biểu sai: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, công suất hao phí:
A. Tỉ lệ với thời gian truyền điện.
B. Tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát điện.
D. Tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài cũ và làm bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. - Đọc trước bài mới Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 16: TRUYỀN TẢI ĐIỆN. MÁY BIẾN ÁP Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Hệ số công suất của một mạch điện xoay chều bằng?
A. R.Z
B. latex((Z_L)/(Z)
C. latex(R/Z)
D. latex((Z_C)/(Z)
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Mạch điện xoay chiều nối tiếp R=10Ω,ωL=8Ω,Zc=6Ω với tần số f. Giá trị của tần số để hệ số công suất bằng 1:
A. Là một số
C. B. Lf một số =f
D. Không tồn tại
Bài toán truyền tải điện năng đi xa
Bài toán truyền tải:
I. BÀI TOÁN TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA 1. Sơ đồ truyền tải điện: latex(P_(phát)): Công suất điện cần truyền tải đi. latex(U_(phát)): Điện áp hai đầu nguồn r : Tổng điện trở dây dẫn Công suất hao phí trên đường dây: Giảm hao phí đường dây:
I. BÀI TOÁN TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA 2. Cách giảm hao phí đường dây - Giảm điện trở của dây dẫn điện - Tăng điện áp nơi phát. Kết luận: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa ta phải sử dụng máy biến áp. Máy biến áp
Cấu tạo và nguyên tắc :
II. MÁY BIẾN ÁP Máy biến áp là những thiết bị có khả năng bến đổi điện áp (xoay chiều). 1. Cấu tạo và nguyên tắc của máy biến áp a. Cấu tạo Lõi biến áp là khung sắt non có pha silíc. Hai cuộn dây: - Cuộn nối với nguồn gọi là cuộn sơ cấp - Cuộn nối với mạch ngoài gọi là cuộn thứ cấp. - Từ thông qua cuộn dây sơ cấp và thứ cấp biến thiên latex(Phi_1=N_1.Phi_0cosomegat latex(Phi_2=N_2.Phi_0cosomegat => Trong cuộn dây thứ cấp xuất hiện suất điện động cảm ứng: latex(e_2=-(dPhi_2)/(dt)=N_2omegaPhi_0sinomegat Nguyên tắc hoạt động :
II. MÁY BIẾN ÁP 1. Cấu tạo và nguyên tắc của máy biến áp a. Nguyên tắc hoạt động - Khi làm việc trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện xoay chiều cùng tần số với dòng điện ở cuộn sơ cấp. - Hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khảo sát thực nghiệm
Thí nghiệm 1:
II. MÁY BIẾN ÁP 2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp a. Thí nghiệm 1 - Khoá K ngắt (chế độ không tải) latex( I_2 = 0). - Thay đổi số vòng N1, N2 đo các điện áp U1,U2 ta được các kết quả là: Khảo sát đặc tuyến:
II. MÁY BIẾN ÁP 2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp a. Thí nghiệm 1 *, Khảo sát đặc tính biến áp latex(N_1) latex(N_2) latex(U_1) latex(U_2) latex((N_2)/(N_1)) latex((U_2)/(U_1)) 600 600 1 120 120 1 600 600 1 80 80 1 600 200 latex(1/3) 120 40 latex(1/3) 600 1200 2 80 160 2 200 600 3 60 180 3 Kết luận thí nghiệm 1:
II. MÁY BIẾN ÁP 2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp a. Thí nghiệm 1 - Từ bảng trên ta có tỷ số latex((N_2)/(N_1)=(U_2)/(U_1)luôn bằng nhau. *, Kết luận - Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp tỉ lệ thuận với số vòng dây của chúng. Nếu latex((N_2)/(N_1)>1): Máy tăng áp. Nếu latex((N_2)/(N_1)<1): Máy hạ áp. - Khi một máy biến áp ở chế độ không tải (I2 = 0, P2 = 0), thì nó hầu như không tiêu thụ điện năng. Thí nghiệm 2:
II. MÁY BIẾN ÁP 2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp a. Thí nghiệm 2 - Khoá K đóng (chế độ có tải, latex(I_2 !=0 )). - Tiến hành thí nghiệm, xác định hiệu số công suất của MBA ta thu được kết quả: *, Kết luận: - Khi một máy biến áp làm việc trong điều kiện lí tưởng: Điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp và sơ cấp tỉ lệ thuận với số vòng dây và tỉ lệ nghịch với cường độ hiệu dụng trong các vòng dây đó. Ứng dụng của máy biến áp
Truyền tải điện năng:
II. ỨNG DỤNG CỦA MÁY BIẾN ÁP 1. Truyền tải điện năng Nấu chảy kim loại, hàn điện:
II. ỨNG DỤNG CỦA MÁY BIẾN ÁP 2. Nấu chảy kim loại, hàn điện Củng cố
Bài tập 1:
Bài tập 1: Điều nào sau đây là sai khi nói về máy biến áp?
A. MBA có tác dụng thay đổi điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều
B. MBA luôn có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp khác nhau.
C. Khi tải điện năng đi xa thì dùng máy tăng áp.
D. MBA hoạt động được với cả dòng điện không đổi.
Bài tập 2:
Bài tập 2: Chọn câu sai về máy biến áp?
A. Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Gồm 2 cuộn dây số vòng như nhau quấn trên khung thép
C. Gồm 2 cuộn dây có số vòng khác nhau quấn trên khung thép.
D. Dòng điện đưa vào ở cuộn sơ cấp và dòng điện lấy ra ở cuộn thứ cấp.
Bài tập 3:
Bài tập 3: Chọn phát biểu sai: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, công suất hao phí:
A. Tỉ lệ với thời gian truyền điện.
B. Tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát điện.
D. Tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài cũ và làm bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. - Đọc trước bài mới Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất