Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 25: Triệu - Lớp triệu
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:25' 13-06-2024
Dung lượng: 3.9 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:25' 13-06-2024
Dung lượng: 3.9 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 25. Triệu - lớp triệu
www.9slide.vn
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Thử thách
Đếm từ 1 đến 10
Đếm từ 10 đến 100
Đếm từ 100 đến 1 000
Đếm từ 1 000 đến 10 000
Đếm từ 10 000 đến 100 000
Đếm từ 100 000 đến 1 000 000
Đếm từ 1 000 000 đến 10 000 000
Đếm từ 10 000 000 đến 100 000 000
Đếm từ 100 000 000 đến 900 000 000
Ảnh
Ví dụ
Ảnh
Ảnh
Hãy đọc số liệu sản lượng nuôi trồng thuỷ sản của tỉnh Vĩnh Long
Bốn triệu sáu trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm ki – lô – gam
Hình thành kiến thức mới
Hình thành kiến thức mới
Ảnh
Ảnh
Hình thành kiến thức mới
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình thành kiến thức mới
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Hình thành kiến thức mới
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình thành kiến thức mới
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình thành kiến thức mới
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình thành kiến thức mới
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Hình thành kiến thức mới
Ảnh
10 trăm nghìn = 1 triệu 10 triệu = 1 chục triệu 10 chục triệu = 1 trăm triệu
Lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
Hình thành kiến thức mới
Viết số: 4 656 700
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Đọc số: Bốn triệu sáu trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm.
Viết số thành tổng theo các hàng: 4 656 700 = 4 000 000 + 600 000 + 50 000 + 6 000 + 700
Luyện tập
Bài 1
Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 9 000 000 Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 90 000 000 Các số tròn trăm triệu từ 100 000 000 đến 900 000 000
Ảnh
1. Viết và đọc số
Bài 1
Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 9 000 000 là: 1 000 000; 2 000 000; 3 000 000; 4 000 000; 5 000 000; 6 000 000; 7 000 000 000; 8 000 000; 9 000 000 b) Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 90 000 000 là: 10 000 000; 20 000 000; 30 000 000; 40 000 000; 50 000 000; 60 000 000; 70 000 000 000; 80 000 000; 90 000 000 c) Các số tròn trăm triệu từ 100 000 000 đến 900 000 000 là: 100 000 000; 200 000 000; 300 000 000; 400 000 000; 500 000 000;600 000 000; 700 000 000 000; 800 000 000; 900 000 000
1. Viết và đọc số
Bài 1
Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 9 000 000 là: 1 000 000; 2 000 000; 3 000 000; 4 000 000; 5 000 000; 6 000 000; 7 000 000 000; 8 000 000; 9 000 000 b) Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 90 000 000 là: 10 000 000; 20 000 000; 30 000 000; 40 000 000; 50 000 000; 60 000 000; 70 000 000 000; 80 000 000; 90 000 000 c) Các số tròn trăm triệu từ 100 000 000 đến 900 000 000 là: 100 000 000; 200 000 000; 300 000 000; 400 000 000; 500 000 000;600 000 000; 700 000 000 000; 800 000 000; 900 000 000
1. Viết và đọc số
Lưu ý
Lưu ý Các chữ số 0 khi viết các số tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu có nhiều chữ số. Số tròn triệu tận cùng là 6 chữ số 0 Số tròn chục triệu tận cùng là 7 chữ số 0 Số tròn trăm triệu tận cùng là 8 chữ số 0
Bài 2
a) Đọc các số: 512 075 243 ; 68 000 742; 4 203 090 b) Viết các số: - Sáu triệu hai trăm bảy mươi tám nghìn bốn trăm - Năm mươi triệu không nghìn một trăm linh hai - Bốn trăm ba mươi triệu không tram linh tám nghìn
MẪU: 307 000 262 Đọc số: Ba trăm linh bảy nghìn không nghìn hai trăm sáu mươi hai. MẪU: Tám trăm triệu không trăm ba mươi tư nghìn một trăm linh bốn Viết số : 800 034 104
2. Đọc và viết các số (theo mẫu)
Bài 2a
a) Đọc các số
512 075 243: Năm trăm mười hai triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba. 68 000 742: Sáu mươi tám triệu không nghìn bảy trăm bốn mươi hai. 4 203 090: Bốn triệu hai trăm linh ba nghìn không trăm chín mươi.
Bài 2b
b) Viết các số.
Sáu triệu hai trăm bảy mươi tám nghìn bốn trăm: 6 078 400 Năm mươi triệu không nghìn một trăm linh hai: 50 000 102 Bốn trăm ba mươi triệu không trăm linh tám nghìn: 430 008 000
Luyện tập 2
Bài 1
1. Đọc các số sau.
a) 5 000 000
b) 30 018 165
c) 102 801 602
Bài 1a
a) 5 000 000
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1b
b) 30 018 165
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1c
c) 102 801 602
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 2
2. Viết các số sau.
a) Năm mươi tám triệu bốn trăm nghìn. b) Một trăm triệu không trăm linh năm nghìn một trăm. c) Ba triệu không nghìn không trăm mười ba.
Bài 2a
2. Viết các số sau.
a) Năm mươi tám triệu bốn trăm nghìn.
Ảnh
Bài 2b
2. Viết các số sau.
b) Một trăm triệu không trăm linh năm nghìn một trăm.
Ảnh
Bài 2c
2. Viết các số sau.
c) Ba triệu không nghìn không trăm mười ba.
Ảnh
Bài 3
3. Viết số thành tổng theo các hàng.
a) 6 841 603
b) 28 176 901
c) 101 010 101
Bài 3
3. Viết số thành tổng theo các hàng.
a) 6 841 603 = 6 000 000 + 800 000 + 40 000 + 1 000 + 600 + 3
b) 28 176 901 = 20 000 000 + 8 000 000 + 100 000 + 70 000 + 6 000 + 900 + 1
c) 101 010 101 = 100 000 000 + 1 000 000 + 10 000 + 100 + 1
Vận dụng
Bài 4
4. Bảng dưới đây cho biết số liệu về sản lượng cá diêu hồng và cá tra xuất khẩu của tỉnh Vĩnh Long trong 8 tháng đầu năm 2021 (đơn vị tính: kg). Dựa vào bảng trên, em hãy đọc số liệu chỉ sản lượng cá đã xuất khẩu của: a) Cá diêu hồng. b) Cá tra.
Ảnh
Bài 4
a) Cá diêu hồng.
Ảnh
Mười ba triệu ba trăm hai mươi lăm nghìn ki-lô-gam
b) Cá tra.
Bốn mươi bảy triệu bảy trăm sáu mươi lăm nghìn bảy trăm ki-lô-gam
Thử thách
Thử thách
Ngoài hai loại thuỷ sản nuôi chủ lực của tỉnh Vĩnh Long là cá tra và cá diêu hồng, người dân còn nuôi một số loại thuỷ sản khác có giá trị kinh tế như: tôm càng xanh, cá thát lát, cá hô, cá trê vàng, lươn, ba ba, ếch, … với diện tích 739 500 m2. Trong 8 tháng đầu năm 2021, sản lượng các loại thuỷ sản này (tính theo ki-lô-gam) là số tròn trăm có bảy chữ số, trong đó chữ số hàng triệu là số lẻ bé nhất; ba chữ số ở lớp nghìn, từ trái sang phải, lần lượt là 4, 9, 7; chữ số hàng trăm giống chữ số hàng trăm nghìn. Sản lượng các loại thuỷ sản kể trên là .?. kg.
Thử thách
- Chữ số hàng triệu là số lẻ bé nhất nên chữ số hàng triệu là 1. - Ba chữ số ở lớp nghìn, từ trái sang phải, lần lượt là 4, 9, 7. - Chữ số hàng trăm giống chữ số hàng trăm nghìn nên chữ số hàng trăm là 7. Vậy số cần tìm là: 1 497 700
Thử thách
Ngoài hai loại thuỷ sản nuôi chủ lực của tỉnh Vĩnh Long là cá tra và cá diêu hồng, người dân còn nuôi một số loại thuỷ sản khác có giá trị kinh tế như: tôm càng xanh, cá thát lát, cá hô, cá trê vàng, lươn, ba ba, ếch, … với diện tích 739 500 m2. Trong 8 tháng đầu năm 2021, sản lượng các loại thuỷ sản này (tính theo ki-lô-gam) là số tròn trăm có bảy chữ số, trong đó chữ số hàng triệu là số lẻ bé nhất; ba chữ số ở lớp nghìn, từ trái sang phải, lần lượt là 4, 9, 7; chữ số hàng trăm giống chữ số hàng trăm nghìn. Sản lượng các loại thuỷ sản kể trên là 1 497 700 kg.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
www.9slide.vn
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Thử thách
Đếm từ 1 đến 10
Đếm từ 10 đến 100
Đếm từ 100 đến 1 000
Đếm từ 1 000 đến 10 000
Đếm từ 10 000 đến 100 000
Đếm từ 100 000 đến 1 000 000
Đếm từ 1 000 000 đến 10 000 000
Đếm từ 10 000 000 đến 100 000 000
Đếm từ 100 000 000 đến 900 000 000
Ảnh
Ví dụ
Ảnh
Ảnh
Hãy đọc số liệu sản lượng nuôi trồng thuỷ sản của tỉnh Vĩnh Long
Bốn triệu sáu trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm ki – lô – gam
Hình thành kiến thức mới
Hình thành kiến thức mới
Ảnh
Ảnh
Hình thành kiến thức mới
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình thành kiến thức mới
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Hình thành kiến thức mới
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình thành kiến thức mới
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình thành kiến thức mới
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình thành kiến thức mới
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Hình thành kiến thức mới
Ảnh
10 trăm nghìn = 1 triệu 10 triệu = 1 chục triệu 10 chục triệu = 1 trăm triệu
Lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
Hình thành kiến thức mới
Viết số: 4 656 700
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Đọc số: Bốn triệu sáu trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm.
Viết số thành tổng theo các hàng: 4 656 700 = 4 000 000 + 600 000 + 50 000 + 6 000 + 700
Luyện tập
Bài 1
Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 9 000 000 Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 90 000 000 Các số tròn trăm triệu từ 100 000 000 đến 900 000 000
Ảnh
1. Viết và đọc số
Bài 1
Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 9 000 000 là: 1 000 000; 2 000 000; 3 000 000; 4 000 000; 5 000 000; 6 000 000; 7 000 000 000; 8 000 000; 9 000 000 b) Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 90 000 000 là: 10 000 000; 20 000 000; 30 000 000; 40 000 000; 50 000 000; 60 000 000; 70 000 000 000; 80 000 000; 90 000 000 c) Các số tròn trăm triệu từ 100 000 000 đến 900 000 000 là: 100 000 000; 200 000 000; 300 000 000; 400 000 000; 500 000 000;600 000 000; 700 000 000 000; 800 000 000; 900 000 000
1. Viết và đọc số
Bài 1
Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 9 000 000 là: 1 000 000; 2 000 000; 3 000 000; 4 000 000; 5 000 000; 6 000 000; 7 000 000 000; 8 000 000; 9 000 000 b) Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 90 000 000 là: 10 000 000; 20 000 000; 30 000 000; 40 000 000; 50 000 000; 60 000 000; 70 000 000 000; 80 000 000; 90 000 000 c) Các số tròn trăm triệu từ 100 000 000 đến 900 000 000 là: 100 000 000; 200 000 000; 300 000 000; 400 000 000; 500 000 000;600 000 000; 700 000 000 000; 800 000 000; 900 000 000
1. Viết và đọc số
Lưu ý
Lưu ý Các chữ số 0 khi viết các số tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu có nhiều chữ số. Số tròn triệu tận cùng là 6 chữ số 0 Số tròn chục triệu tận cùng là 7 chữ số 0 Số tròn trăm triệu tận cùng là 8 chữ số 0
Bài 2
a) Đọc các số: 512 075 243 ; 68 000 742; 4 203 090 b) Viết các số: - Sáu triệu hai trăm bảy mươi tám nghìn bốn trăm - Năm mươi triệu không nghìn một trăm linh hai - Bốn trăm ba mươi triệu không tram linh tám nghìn
MẪU: 307 000 262 Đọc số: Ba trăm linh bảy nghìn không nghìn hai trăm sáu mươi hai. MẪU: Tám trăm triệu không trăm ba mươi tư nghìn một trăm linh bốn Viết số : 800 034 104
2. Đọc và viết các số (theo mẫu)
Bài 2a
a) Đọc các số
512 075 243: Năm trăm mười hai triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba. 68 000 742: Sáu mươi tám triệu không nghìn bảy trăm bốn mươi hai. 4 203 090: Bốn triệu hai trăm linh ba nghìn không trăm chín mươi.
Bài 2b
b) Viết các số.
Sáu triệu hai trăm bảy mươi tám nghìn bốn trăm: 6 078 400 Năm mươi triệu không nghìn một trăm linh hai: 50 000 102 Bốn trăm ba mươi triệu không trăm linh tám nghìn: 430 008 000
Luyện tập 2
Bài 1
1. Đọc các số sau.
a) 5 000 000
b) 30 018 165
c) 102 801 602
Bài 1a
a) 5 000 000
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1b
b) 30 018 165
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1c
c) 102 801 602
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 2
2. Viết các số sau.
a) Năm mươi tám triệu bốn trăm nghìn. b) Một trăm triệu không trăm linh năm nghìn một trăm. c) Ba triệu không nghìn không trăm mười ba.
Bài 2a
2. Viết các số sau.
a) Năm mươi tám triệu bốn trăm nghìn.
Ảnh
Bài 2b
2. Viết các số sau.
b) Một trăm triệu không trăm linh năm nghìn một trăm.
Ảnh
Bài 2c
2. Viết các số sau.
c) Ba triệu không nghìn không trăm mười ba.
Ảnh
Bài 3
3. Viết số thành tổng theo các hàng.
a) 6 841 603
b) 28 176 901
c) 101 010 101
Bài 3
3. Viết số thành tổng theo các hàng.
a) 6 841 603 = 6 000 000 + 800 000 + 40 000 + 1 000 + 600 + 3
b) 28 176 901 = 20 000 000 + 8 000 000 + 100 000 + 70 000 + 6 000 + 900 + 1
c) 101 010 101 = 100 000 000 + 1 000 000 + 10 000 + 100 + 1
Vận dụng
Bài 4
4. Bảng dưới đây cho biết số liệu về sản lượng cá diêu hồng và cá tra xuất khẩu của tỉnh Vĩnh Long trong 8 tháng đầu năm 2021 (đơn vị tính: kg). Dựa vào bảng trên, em hãy đọc số liệu chỉ sản lượng cá đã xuất khẩu của: a) Cá diêu hồng. b) Cá tra.
Ảnh
Bài 4
a) Cá diêu hồng.
Ảnh
Mười ba triệu ba trăm hai mươi lăm nghìn ki-lô-gam
b) Cá tra.
Bốn mươi bảy triệu bảy trăm sáu mươi lăm nghìn bảy trăm ki-lô-gam
Thử thách
Thử thách
Ngoài hai loại thuỷ sản nuôi chủ lực của tỉnh Vĩnh Long là cá tra và cá diêu hồng, người dân còn nuôi một số loại thuỷ sản khác có giá trị kinh tế như: tôm càng xanh, cá thát lát, cá hô, cá trê vàng, lươn, ba ba, ếch, … với diện tích 739 500 m2. Trong 8 tháng đầu năm 2021, sản lượng các loại thuỷ sản này (tính theo ki-lô-gam) là số tròn trăm có bảy chữ số, trong đó chữ số hàng triệu là số lẻ bé nhất; ba chữ số ở lớp nghìn, từ trái sang phải, lần lượt là 4, 9, 7; chữ số hàng trăm giống chữ số hàng trăm nghìn. Sản lượng các loại thuỷ sản kể trên là .?. kg.
Thử thách
- Chữ số hàng triệu là số lẻ bé nhất nên chữ số hàng triệu là 1. - Ba chữ số ở lớp nghìn, từ trái sang phải, lần lượt là 4, 9, 7. - Chữ số hàng trăm giống chữ số hàng trăm nghìn nên chữ số hàng trăm là 7. Vậy số cần tìm là: 1 497 700
Thử thách
Ngoài hai loại thuỷ sản nuôi chủ lực của tỉnh Vĩnh Long là cá tra và cá diêu hồng, người dân còn nuôi một số loại thuỷ sản khác có giá trị kinh tế như: tôm càng xanh, cá thát lát, cá hô, cá trê vàng, lươn, ba ba, ếch, … với diện tích 739 500 m2. Trong 8 tháng đầu năm 2021, sản lượng các loại thuỷ sản này (tính theo ki-lô-gam) là số tròn trăm có bảy chữ số, trong đó chữ số hàng triệu là số lẻ bé nhất; ba chữ số ở lớp nghìn, từ trái sang phải, lần lượt là 4, 9, 7; chữ số hàng trăm giống chữ số hàng trăm nghìn. Sản lượng các loại thuỷ sản kể trên là 1 497 700 kg.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất