Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 7. Trí tuệ dân gian-Thực hành tiếng Việt

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:05' 17-05-2023
    Dung lượng: 819.5 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 7.THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 7. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
    I.Tri thức tiếng Việt
    Tri thức tiếng việt
    I.Tri thức tiếng Việt
    Ảnh
    Hoạt động nhóm 10 phút để hoàn thành phiếu học tập sau:
    Phiếu bài tập
    I.Tri thức tiếng Việt
    Ảnh
    Hoạt động nhóm 10 phút để hoàn thành phiếu học tập sau:
    Là 1 câu diễn đạt một ý trọn vẹn.
    Là tập hợp từ cố định quen dùng.
    Nhận xét, đúc kết kinh nghiệm, tăng độ tin cậy, thuyết phục.
    Làm cho câu văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
    Cha mẹ sinh con, trời sinh tính
    Chậm như rùa
    Thành ngữ
    I.Tri thức tiếng Việt
    *Thành ngữ : -Khái niệm: Là một tập hợp từ cố định quen dùng. VD: Chậm như rùa, nhanh như cắt, đen như cột nhà cháy,.. -Chức năng: làm cho lời nói, câu văn trở nên giàu hình ảnh, cảm xúc (là 1 bộ phận của câu).
    Bài tập nhanh
    “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối.” +Đây là thành ngữ hay tục ngữ? Có ý nghĩa gì? +Câu tục ngữ có điều gì phi thực tế?
    Bài tập nhanh
    Nói quá
    Ảnh
    NÓI QUÁ
    Điền thành ngữ
    Điền các từ còn thiếu trong các thành ngữ sau: 1/lớn nhanh như……. 2/đi………. trong bụng 3/mình đồng da …… 4/một bước lên …….. 5/ vắt……..lên cổ +Em hãy tìm từ còn thiếu trong mỗi câu thành ngữ. +Những thành ngữ này có gì giống nhau về cách thể hiện nội dung?
    thổi
    guốc
    sắt
    mây
    chân
    Nói quá
    *Nói quá: là biện pháp phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt. VD: Tát cạn biển Đông.
    Bài tập nhanh
    Ảnh
    Cho ví dụ: “Chẳng ai muốn thấy một “cao thủ dế” qua đời bằng cách đó.” +Trong câu trên từ “qua đời” được dùng thay thế cho từ nào? +Việc dùng từ “qua đời” có tác dụng gì?
    Bài tập nhanh
    Ảnh
    Bài tập 6: Cách diễn đạt “về với thượng đế chí nhân” trong đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ gì? Có tác dụng gì?
    Nói giảm nói tránh
    Ảnh
    *Nói giảm nói tránh là biện pháp dùng cách diễn đạt tế nhị, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
    II. Luyện tập
    Bài tập 1
    II. Luyện tập
    Bài tập 1
    Ảnh
    PHIẾU BÀI TẬP
    Phiếu bài tập
    Ảnh
    II. Luyện tập
    Bài tập 1
    PHIẾU BÀI TẬP
    Bài tập 4 + bài tập 7
    Bài tập 4+ Bài tập 7: Làm giấy kiểm tra nộp
    Bài tập 4: HS đặt câu có sử dụng các thành ngữ: nước đổ đầu vịt, như hai giọt nước, trắng như tuyết. Yêu cầu: HS viết đúng cấu trúc câu, có gạch chân thành ngữ được sử dụng.
    Bài tập 7: Tìm hình ảnh có sử dụng phép so sánh trong đoạn văn và nêu tác dụng.
    Bài tập 7
    Bài tập 7: -Hình ảnh so sánh: +vươn cổ dài như tàu bay cổ ngỗng lướt qua trên sông +tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc những rổ tiền đồng +Cồng cộc đứng trong tổ vươn cánh như tượng những người vũ nữ bằng đồng đen đang vươn tay múa. +Chim già đãy, đầu hói như những ông thầy tu mặc áo xám +Nhiều con chim rất lạ, to như con ngỗng đậu đến quằn nhành cây. -Tác dụng: Với những hình ảnh so sánh làm cho đối tượng được miêu tả trở nên cụ thể, chi tiết và sinh động hơn, góp phần vẽ nên một khung cảnh đất rừng phương Nam hoang dã, náo nhiệt bởi sự phong phú của các loài sinh vật nơi đây.
    III. Vận dụng
    Vận dụng: Bài tập 3
    Trò chơi: “Anh xanh em đỏ” -Mỗi em được phát một tấm thẻ màu đỏ và một tấm thẻ màu xanh. GV đọc lần lượt các ví dụ có trong BT 3, nếu là tục ngữ thì HS giơ thẻ màu đỏ, nếu ví dụ là thành ngữ thì HS giờ thẻ màu xanh. -Em nào giơ thẻ đúng hết các ví dụ thì chiến thắng. -Em nào có lượt sai thì đứng lên bục và chịu hình phạt của những bạn chiến thắng.
    Bài tập 3.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
    Chuẩn bị nội dung bài sau
    Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
    Ảnh
    Kết thúc bài học
    Chào tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓