Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 7. Trí tuệ dân gian-Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:57' 17-05-2023
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Bài 7. NHỮNG KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ THỜI TIẾT
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 7. TRÍ TUỆ DÂN GIAN
    Văn bản 1 : NHỮNG KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ THỜI TIẾT
    I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG:
    1. Đọc
    I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG:
    1. Đọc : GV hướng dẫn HS đọc bài Giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu
    Đọc
    I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG:
    1. Đọc: 1. Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối.  2. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. 3. Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão.  4. Tháng Giêng ré́t đài, tháng Hai ré́t lộc, tháng Ba ré́t nàng Bân. 5. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. 6. Đêm tháng Năm, chưa nằm đã sáng. Ngày tháng Mười, chưa cười đã tối.
    Câu hỏi
    Hình vẽ
    2. Chú thích
    I – TÌM HIỂU CHUNG:
    2. Chú thích. ? Dựa vào phần chú thích em hãy cho biết thế nào là tục ngữ?
    Khái niệm
    Khái niệm tục ngữ: - Hình thức: ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh. - Nội dung: thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. - Sử dụng trong đời sống, suy nghĩ, lời ăn tiếng nói hằng ngày.
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
    Tìm hiểu chi tiết
    Câu 1: Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối.
    II – TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    Nghệ thuật + Câu hai vế, đối nhau, gieo vần.
    Câu 1
    Câu 1: Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối.
    II –TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    Nghệ thuật + Câu hai vế, đối nhau, gieo vần. Nội dung: vì thời tiết nóng nực nên ngày nắng thì cảm thấy buổi trưa đến sớm, ngày mưa thì trời âm u nên tối sớm.
    Câu 2
    Câu 2: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
    II – TÌM HIỂU CHI TIẾT
    Nghệ thuật + Câu hai vế, gieo vần. + Kết cấu: nhân-quả. Nội dung: Nếu quanh mặt trăng chỉ có một quầng sáng thì trời còn nắng, nếu có vùng sáng mờ toả ra như cái tán là trời sắp mưa.
    Câu 3
    Câu 3: Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
    II – TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    Nghệ thuật: + Hình thức: Câu hai vế, gieo vần. + Kết cấu: nhân-quả. Nội dung: Khi trời nối gió heo may và chuồn chuồn bay ra nhiều thì sắp có bão..
    Câu 4
    Câu 4: Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc, tháng ba rét nàng bân
    Nghệ thuật + Hình thức: Câu ba vế, gieo vần.
    II – TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    Câu 4 (tiếp)
    Câu 4: Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc, tháng ba rét nàng bân
    Nghệ thuật + Hình thức: Câu ba vế, gieo vần. Nội dung:(rét đài: rét khá đậm làm hoa rụng cánh chỉ còn trơ lại đài; rét lộc: ẩm ướt, thuận lợi cho sự hồi sinh của cây cỏ sau những ngày đông tháng giá; rét nàng bân: rét ngắn ngày, với câu chuyện nàng Bân may áo rét cho chồng
    II – TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    Câu 5
    Câu 5 Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm
    Nghệ thuật + Hình thức: Câu 2 vế, gieo vần, giống thể thơ lục bát. + kết cấu: nhân-quả. Nội dung: Nếu chuồn chuồn bay thấp tức trời sẽ mưa. Khi nó bay cao trời sẽ nắng và bay vừa trời sẽ râm. Điều này là phụ thuộc vào áp suất không khí.
    II – TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    Câu 6
    Câu 6: Đêm tháng Năm, chưa nằm đã sáng. Ngày tháng Mười, chưa cười đã tối.
    Nghệ thuật + Hình thức: Gieo vần. Nội dung: Vào tháng 5 đêm ngắn , tháng 10 ngày ngắn=> Cần chur động sắp xếp công việc.
    II – TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    Luyện tập
    Phân biệt thành ngữ và tục ngữ
    Ảnh
    Luyện tập:
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    III. TỔNG KẾT
    Tổng kết
    III – TỔNG KẾT:
    1. Nghệ thuật: - Cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
    2. Nội dung: Tục ngữ về lao động sản xuất là những kinh nghiệm từ quan sát và là bài học quý giá của nhân dân ta.
    Trò chơi củng cố
    Trò chơi củng cố
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu 1: Các câu tục ngữ có đặc điểm nào sau đây? - A. Ngắn gọn, có vần và nhịp điệu - false - B. Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh - false - C. Là những kinh nghiệm trong quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất. - false - D. Tất cả đều đúng - true - false - false
    Câu 2: Những câu sau đây câu nào không phải là tục ngữ? Vì sao? - A.Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. - false - B.Một nắng hai sương - true - C.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. - false - D.Thân em như tấm lụa đào. - false - false - false
    Câu 3: Câu tục ngữ: "Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt" diễn tả điều gì? - A. Tháng bảy kiến bò, là có nắng to. - false - B. Tháng bảy có kiến bò thì hết lo lũ lụt. - false - C. Người dân lo sợ mưa to lũ lụt. - false - D. Tháng bảy (ở miền Bắc) hễ nhìn thấy kiến bò hàng đàn lên tường là dự báo sắp có mưa to, lũ lớn xảy ra. - true - false - false
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
    Chuẩn bị nội dung bài sau
    Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
    Ảnh
    Kết thúc bài học
    Chào tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓