Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 7. Trí tuệ dân gian-Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:03' 17-05-2023
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:03' 17-05-2023
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 7:NHỮNG KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 7. TRÍ TUỆ DÂN GIAN
Văn bản 2 : NHỮNG KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đọc
I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đọc: GV hướng dẫn HS đọc bài Giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu
Đọc
I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đọc : 1. Tấc đất tấc vàng. 2. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. 3. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. 4. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. 5. Mưa tháng Tư hư đất, mưa tháng Ba hoa đất. 6. Lú́a chiêm né́p ở đầu bờ, Hễ̃ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên.
2. Chú thích
2. Chú thích. ? Dựa vào phần chú thích em hãy đọc các từ khó
I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG:
3. Chủ đề
3. Chủ đề: Các câu tục ngữ trong bài nói về chủ đề gi? Các câu tục ngữ đều nói về lao động sản xuất.
I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG:
Ca dao
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Nội dung
Nội dung:
Đất được coi như vàng, thậm chí hơn vàng
Tấc là đơn vị đo diện tích, thể tích nhỏ nhất
Đất quý như vàng vì đất nuôi sống con người, thậm chí hơn vàng vì không có đất thì con người không thể tồn tại được
Ảnh
Ảnh
CSTT
Tấc đất tấc vàng
Nghệ thuật:
So sánh, cách nói ngắn gọn
II. Phân tích
Câu 1
Câu 1: Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
II – PHÂN TÍCH: 1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:
Nghệ thuật + Câu hai vế, gieo vần.
Câu 2
Câu 2: Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
Nghệ thuật + Câu hai vế, gieo vần. + Kết cấu: nhân-quả. Nội dung: Con người đẹp nhờ khoác trên mình bộ quần áo mắc tiền, sang trọng, lúa tốt là vì được chăm bón phân.
Câu 3
Câu 3: Nhai kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa.
Nghệ thuật: + Hình thức: Câu hai vế, gieo vần, + Kết cấu: nhân-quả. Nội dung: Cày sâu thì lúa tốt, vì đất có tơi xốp lúa mới dễ hút màu; ví như cơm nhai kỹ thì ruột hấp thụ được nhiều.
Câu 4
Câu 4: Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc, tháng ba rét nàng bân
Nghệ thuật + Hình thức: Câu ba vế, gieo vần.
Câu 5
Câu 4: Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.
Nghệ thuật + Hình thức: Câu 2 vế, gieo vần. + kết cấu: nhân-quả. Nội dung: Một kinh nghiệm trồng trọt, khoai trồng ruộng lạ mới tốt, nhưng mạ thì phải gieo ở ruộng quen mới tốt.
Hình thức
Câu 5: Mưa tháng Tư hư đất, mưa tháng Ba hoa đất.
Nghệ thuật + Hình thức: Gieo vần, 2 vế.
Nghệ thuật
Câu 5: Mưa tháng Tư hư đất, mưa tháng Ba hoa đất.
Nghệ thuật + Hình thức: Gieo vần, 2 vế. Nội dung: Kinh nghiệm trong trồng trọt của ông cha ta : thường thì đến tháng ba âm lịch hoa màu rất cần nước nên cơn mưa lúc này rất có ích cho hoa màu nhưng đến thángtư lúc ấy cây trồng đang trong quá trình phát triển ít cần nước nên những cơn mưa lớn tháng tư sẽ làm hư đất, hư cây trồng. .
Câu 6
Câu 6: Lú́a chiêm né́p ở đầu bờ, Hễ̃ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên.
Nghệ thuật + Hình thức: Gieo vần, giống thể lục bát.
Nghệ thuật
Câu 6: Lú́a chiêm né́p ở đầu bờ, Hễ̃ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên.
Nghệ thuật +Hình thức: Gieo vần, thơ lục bát, nhân hóa. Nội dung: Trồng lúa vào vụ chiêm (vụ lúa trong mùa hè thường khô hạn và thiếu nước) nên cây lúa chỉ đật tầm ngang bờ ruộng thôi.Hễ nghe sấm động (có sấm động dẫn đến mưa dông) cây lúa sẽ trổ bông và cho mùa màng bội thu.
III. Tổng kết
Tổng kết
III – TỔNG KẾT:
1. Nghệ thuật: - Cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
2. Nội dung: Tục ngữ về lao động sản xuất là những kinh nghiệm từ quan sát và là bài học quý giá của nhân dân ta.
Trò chơi trắc nghiệm
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào?
A. Văn học dân gian.
B. Văn học viết
C. Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp
D. Văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ.
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2: Em hiểu thế nào là tục ngữ?
A. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh.
B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
C. Là một thể loại văn học dân gian
D. Cả ba ý trên.
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3: Câu nào sau đây không phải là tục ngữ?
A. Khoai đất lạ, mạ đất quen
B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa
C. Một nắng hai sương
D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 7. TRÍ TUỆ DÂN GIAN
Văn bản 2 : NHỮNG KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đọc
I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đọc: GV hướng dẫn HS đọc bài Giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu
Đọc
I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đọc : 1. Tấc đất tấc vàng. 2. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. 3. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. 4. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. 5. Mưa tháng Tư hư đất, mưa tháng Ba hoa đất. 6. Lú́a chiêm né́p ở đầu bờ, Hễ̃ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên.
2. Chú thích
2. Chú thích. ? Dựa vào phần chú thích em hãy đọc các từ khó
I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG:
3. Chủ đề
3. Chủ đề: Các câu tục ngữ trong bài nói về chủ đề gi? Các câu tục ngữ đều nói về lao động sản xuất.
I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG:
Ca dao
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Nội dung
Nội dung:
Đất được coi như vàng, thậm chí hơn vàng
Tấc là đơn vị đo diện tích, thể tích nhỏ nhất
Đất quý như vàng vì đất nuôi sống con người, thậm chí hơn vàng vì không có đất thì con người không thể tồn tại được
Ảnh
Ảnh
CSTT
Tấc đất tấc vàng
Nghệ thuật:
So sánh, cách nói ngắn gọn
II. Phân tích
Câu 1
Câu 1: Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
II – PHÂN TÍCH: 1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:
Nghệ thuật + Câu hai vế, gieo vần.
Câu 2
Câu 2: Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
Nghệ thuật + Câu hai vế, gieo vần. + Kết cấu: nhân-quả. Nội dung: Con người đẹp nhờ khoác trên mình bộ quần áo mắc tiền, sang trọng, lúa tốt là vì được chăm bón phân.
Câu 3
Câu 3: Nhai kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa.
Nghệ thuật: + Hình thức: Câu hai vế, gieo vần, + Kết cấu: nhân-quả. Nội dung: Cày sâu thì lúa tốt, vì đất có tơi xốp lúa mới dễ hút màu; ví như cơm nhai kỹ thì ruột hấp thụ được nhiều.
Câu 4
Câu 4: Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc, tháng ba rét nàng bân
Nghệ thuật + Hình thức: Câu ba vế, gieo vần.
Câu 5
Câu 4: Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.
Nghệ thuật + Hình thức: Câu 2 vế, gieo vần. + kết cấu: nhân-quả. Nội dung: Một kinh nghiệm trồng trọt, khoai trồng ruộng lạ mới tốt, nhưng mạ thì phải gieo ở ruộng quen mới tốt.
Hình thức
Câu 5: Mưa tháng Tư hư đất, mưa tháng Ba hoa đất.
Nghệ thuật + Hình thức: Gieo vần, 2 vế.
Nghệ thuật
Câu 5: Mưa tháng Tư hư đất, mưa tháng Ba hoa đất.
Nghệ thuật + Hình thức: Gieo vần, 2 vế. Nội dung: Kinh nghiệm trong trồng trọt của ông cha ta : thường thì đến tháng ba âm lịch hoa màu rất cần nước nên cơn mưa lúc này rất có ích cho hoa màu nhưng đến thángtư lúc ấy cây trồng đang trong quá trình phát triển ít cần nước nên những cơn mưa lớn tháng tư sẽ làm hư đất, hư cây trồng. .
Câu 6
Câu 6: Lú́a chiêm né́p ở đầu bờ, Hễ̃ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên.
Nghệ thuật + Hình thức: Gieo vần, giống thể lục bát.
Nghệ thuật
Câu 6: Lú́a chiêm né́p ở đầu bờ, Hễ̃ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên.
Nghệ thuật +Hình thức: Gieo vần, thơ lục bát, nhân hóa. Nội dung: Trồng lúa vào vụ chiêm (vụ lúa trong mùa hè thường khô hạn và thiếu nước) nên cây lúa chỉ đật tầm ngang bờ ruộng thôi.Hễ nghe sấm động (có sấm động dẫn đến mưa dông) cây lúa sẽ trổ bông và cho mùa màng bội thu.
III. Tổng kết
Tổng kết
III – TỔNG KẾT:
1. Nghệ thuật: - Cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
2. Nội dung: Tục ngữ về lao động sản xuất là những kinh nghiệm từ quan sát và là bài học quý giá của nhân dân ta.
Trò chơi trắc nghiệm
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào?
A. Văn học dân gian.
B. Văn học viết
C. Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp
D. Văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ.
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2: Em hiểu thế nào là tục ngữ?
A. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh.
B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
C. Là một thể loại văn học dân gian
D. Cả ba ý trên.
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3: Câu nào sau đây không phải là tục ngữ?
A. Khoai đất lạ, mạ đất quen
B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa
C. Một nắng hai sương
D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất