Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 9. Trao đổi chất qua màn sinh chất

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:01' 28-10-2022
    Dung lượng: 1.7 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 9. TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀN SINH CHẤT
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    SINH HỌC 10
    BÀI 9. TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀN SINH CHẤT
    Ảnh
    Ảnh
    Mở đầu
    Mở đầu
    Hình vẽ
    Mở đầu
    Ảnh
    Quan sát hình 9.1, mô tả sự thay đổi hình thái của cây khi tưới nước. Giải thích sự thay đổi đó.
    Ảnh
    I. Khái niệm trao đổi chất ở tế bào
    - Hoạt động 1
    I. Khái niệm trao đổi chất ở tế bào
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Em hãy cho biết trao đổi chất là gì? Kể tên các chất mà tế bào lông hút của rễ cây trao đổi với môi trường.
    - Hoạt động 1:
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Trao đổi chất ở tế bào là tập hợp các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào (sự chuyển hóa vật chất) và sự trao đổi các chất giữa tế bào với môi trường (sự trao đổi chất qua màng). Có hai hình thức trao đổi chất qua màng: vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
    II. Sự vận chuyển thụ động qua màng sinh chất
    1. Sự khuếch tán
    II. Sự vận chuyển thụ động qua màng sinh chất
    Ảnh
    1. Sự khuếch tán
    Ảnh
    2. Quan sát hình 9.2 và cho biết: a) Nồng độ phân tử ở vùng A so với vùng B. b) Các phân tử di chuyển theo hướng nào? Vì sao? c) Sự di chuyển này diễn ra đến khi nào?
    - Hoạt động 3
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Tại sao khi xịt nước hoa ở một góc phòng thì một lúc sau chúng ta có thể ngửi thấy mùi nước hoa khắp phòng?
    - Hoạt động 3:
    - Hoạt động 4
    - Hoạt động 4:
    Hình vẽ
    Ảnh
    Em hãy cho biết: Khuếch tán là gì?
    Ảnh
    - Hoạt động 5
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Giải thích hiện tượng xảy ra khi nhỏ một giọt thuốc nhuộm màu xanh vào cốc nước.
    - Hoạt động 5:
    - Hoạt động 6
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Nếu gradient nồng độ tăng thi tốc độ khuếch tán sẽ thay đổi như thế nào?
    - Hoạt động 6:
    - Hoạt động 7
    Hình vẽ
    - Hoạt động 7:
    Ảnh
    Ảnh
    Quan sát hình 9.4 và giải thích sự khuếch tán khí latex(O_2) và latex(CO_2) ở phổi.
    Hình 9.4. Sự khuếch tán khí giữa mao mạch và phế nang ở phổi
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Là sự khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp (xuôi chiều gradient nồng độ) và không tiêu tốn năng lượng của tế bào. Gồm ba hình thức: khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường và thẩm thấu.
    - Hình 9.3. Sự khuếch tán qua lớp lipid kép
    Ảnh
    Gradient nồng độ
    Khuếch tán
    Cân bằng
    Hình 9.3. Sự khuếch tan qua lớp lipid kép
    - Hình 9.5. Sự vận chuyển các chất qua màng bằng khuếch tán tăng cường
    Ảnh
    Hình 9.5. Sự vận chuyển các chất qua màng bằng khuếch tán tăng cường
    - Luyện tập
    - Luyện tập:
    Ảnh
    Ảnh
    1. Dựa vào hình 9.3 và hình 9.5, cho biết đặc điểm chung giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường.
    2. Sự thẩm thấu
    2. Sự thẩm thấu
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    8. Quan sát hình 9.6 và trả lời câu hỏi sau: a) Các phân tử nước và chất tan di chuyển như thế nào qua màng bán thấm? b) Thẩm thấu là gì? c) Hãy nêu những đặc điểm giống và khác nhau giữa khuếch tán và thẩm thấu.
    - Hình 9.6. Khuếch tán và thẩm thấu
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Sự khuếch tán các phân tử nước qua màng tế bào gọi là sự thẩm thấu. Tốc độ thẩm thấu của nước phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu của tế bào. Áp suất thẩm thấu của tế bào cao hay thấp phụ thuộc vào nồng độ chất tan trong tế bào. Dựa vào nồng độ chất tan trong dung dịch có dung môi là nước, người ta chia môi trường bên trong và bên ngoài tế bào thành 3 loại: ưu trương, đẳng trương và nhược trương.
    - Hình 9.7. Sự thẩm thấu ở tế bào hồng cầu và tế bào thịt lá khi ngâm trong các dung dịch có nồng độ khác nhau
    Ảnh
    - Luyện tập
    - Luyện tập:
    Ảnh
    Ảnh
    2. Quan sát hình 9.7 và cho biết sự di chuyển của các phân tử nước, sự thay đổi hình dạng màng tế bào hồng cầu và màng tế bào thịt lá khi được ngâm trong từng dung dịch đẳng trương, nhược trương và ưu trương.
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Ảnh
    1. Tại sao rau củ ngâm muối, quả ngâm đường có thể bảo quản trong thời gian dài? 2. Tại sao khi bón phân quá nhiều, cây có thể chết?
    III. Sự vận chuyển chủ động qua màng sinh chất
    - Hoạt động 9
    III. Sự vận chuyển chủ động qua màng sinh chất
    - Hoạt động 9
    Ảnh
    Quan sát hình 9.8 và cho biết sự khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
    Ảnh
    - Hoạt động 10
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Em hãy cho biết: Sự vận chuyển chủ động có ý nghĩa gì đối với tế bào?
    - Hoạt động 10:
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Là kiểu vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao (ngược chiều gradient nồng độ) và cần tiêu tốn năng lượng. Các phân tử được vận chuyển qua bơm protein, muốn bơm hoạt động, tế bào phải cung cấp cho nó ATP.
    IV. Sự nhập bào và xuất bào
    - Hoạt động 11
    IV. Sự nhập bào và xuất bào
    Ảnh
    Ảnh
    Dựa vào hình 9.9, phân biệt sự nhập bào và sự xuất bào.
    - Hoạt động 11:
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Sự nhập và xuất bào đều là hình thức vận chuyển chủ động các phân tử lớn như protein, polysaccharide hay lượng lớn chất lỏng và thậm chí cả tế bào. Trong nhập bào, màng tế bào lõm vào, hình thành các túi bao quanh các phân tử lớn hay tế bào (thực bào), nước và các chất hòa tan (ẩm bào). Trong xuấ bào, các túi mang các phân tử đi đến màng, nhập với màng và giải phóng chúng ra bên ngoài.
    - Luyện tập
    Hình vẽ
    Ảnh
    - Luyện tập
    3. So sánh sự vận chuyển thụ động và sự vận chuyển chủ động qua màng sinh chất theo gợi ý ở bảng 9.1.
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Ảnh
    3. Các quá trình sau là nhập bào hay xuất bào? Giải thích. a) Trùng giày lấy thức ăn. b) Tế bào tuyến tụy tiết enzyme, hormone.
    V. Thực hành về sự vận chuyển qua màng sinh chất
    1. Tìm hiểu về tính thấm chọn lọc của màng tế bào sống
    V. Thực hành về sự vận chuyển qua màng sinh chất
    1. Tìm hiểu về tính thấm chọn lọc của màng tế bào sống
    Ảnh
    Ảnh
    Mẫu tươi: Một số mầm giá đỗ dài khoảng 3 - 4 cm. Hóa chất: nước cất, dung dịch xanh methylene 0,5%, nước sôi. Dụng cụ: Kính hiển vi quang học, lam kính, dao lam, đĩa đồng hồ, cốc thủy tinh, lamen, panh, ống nhỏ giọt.
    +) Chuẩn bị:
    +) Tiến hành (1. Tìm hiểu về tính thấm chọn lọc của màng tế bào sống)
    Ảnh
    Hình vẽ
    +) Tiến hành
    Tiến hành làm tiêu bản và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi theo hướng dẫn trong SGK trang 59 - 60.
    +) Báo cáo (1. Tìm hiểu về tính thấm chọn lọc của màng tế bào sống)
    Ảnh
    +) Báo cáo:
    Ảnh
    Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý bên dưới và trả lời câu hỏi sau:
    Thuốc nhuộm methylene có mặt trong tế bào ở mầm giá đỗ nào? Giải thích.
    2. Tìm hiểu về sự co nguyên sinh và phản ứng co nguyên sinh ở tế bào thực vật
    2. Tìm hiểu về sự co nguyên sinh và phản ứng co nguyên sinh ở tế bào thực vật
    Ảnh
    Ảnh
    Mẫu tươi: lá cây thài lài tía (cây lẻ bạn). Hóa chất: nước cất, dung dịch NaCl 10%. Dụng cụ: kính hiển vi quang học, lam kính, kim mũi mác, đĩa đồng hồ, giấy thấm ống nhỏ giọt.
    +) Chuẩn bị:
    +) Tiến hành (2. Tìm hiểu về sự co nguyên sinh và phản ứng co nguyên sinh ở tế bào thực vật)
    Ảnh
    Hình vẽ
    +) Tiến hành
    Tiến hành làm tiêu bản đối chứng, tiêu bản mẫu co nguyên sinh và tiêu bản mẫu phản co nguyên sinh theo hướng dẫn trong SGK trang 60.
    +) Báo cáo (2. Tìm hiểu về sự co nguyên sinh và phản ứng co nguyên sinh ở tế bào thực vật)
    Ảnh
    +) Báo cáo:
    Hình vẽ
    Mô tả hình dạng và vẽ các tế bào biểu bì và các tế bào cấu tạo nên khí khổng ở mẫu đối chứng, mẫu co nguyên sinh và mẫu phản co nguyên sinh.
    Nhiệm vụ 1:
    +) tiếp (+) Báo cáo)
    Ảnh
    Nhiệm vụ 2: Viết báo cáo theo gợi ý sau:
    Ảnh
    - Tham khảo hình ảnh các tế bào biểu bì và tế bào cấu tạo khí khổng ở lá thài lài tía
    Ảnh
    - Tham khảo hình ảnh các tế bào biểu bì và tế bào cấu tạo khí khổng ở lá thài lài tía
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:" Bài 10. Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓