Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương V: Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:30' 23-05-2023
    Dung lượng: 560.4 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG V: BÀI 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ
    Ảnh
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG V: BÀI 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ
    Tổng của hai vecto
    Định nghĩa
    Hình vẽ
    1. Định nghĩa
    Cho 2 vecto latex(vec(a)) và latex(vec(b)). Từ một điểm A tùy ý, lấy 2 điểm B và C sao cho latex(vec(AB)) = latex(vec(a)), latex(vec(BC)) = latex(vec(b)). Khi đó latex(vec(AC)) được gọi là tổng của 2 vecto latex(vec(a)),latex(vec(b)) và được kí hiệu là latex(vec(a)) + latex(vec(b)). Vậy latex(vec(a)) + latex(vec(b)) = latex(vec(AB)) + latex(vec(BC)) = latex(vec(AC)).
    Hình vẽ
    Ảnh
    Phép toán tìm tổng 2 vecto còn được gọi là phép cộng vecto.
    Quy tắc 3 điểm
    2. Quy tắc 3 điểm
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Chú ý : Khi cộng 2 vecto theo quy tắc ba điểm , điểm cuối của vecto thứ nhất phải là điểm đầu của vecto thứ hai.
    Với 3 điểm M , N , P , ta có latex(vec(MN)) + latex(vec(NP)) = latex(vec(MP))
    Ví dụ 1
    Ví dụ
    Cho các điểm E, F, G, H, K.Thực hiện các phép cộng vecto latex(vec(EF)) + latex(vec(FH)); latex(vec(FK)) + latex(vec(KG)); latex(vec(EH)) + latex(vec(HE)) .
    Áp dụng quy tắc ba điểm ta có: latex(vec(EF)) + latex(vec(FH)) = latex(vec(EH)) latex(vec(FK)) + latex(vec(KG)) = latex(vec(FG)) latex(vec(EH)) + latex(vec(HE)) = 0
    Quy tắc hình bình hành
    Hình vẽ
    Ảnh
    3. Quy tắc hình bình hành
    Nếu OABC là hình hình hành thì latex(vec(OA)) + latex(vec(OC)) = latex(vec(B))
    Ví dụ 2
    Ví dụ Tìm tổng của 2 vecto latex(vec(a)) và latex(vec(b)) trong hình.
    Ta có: latex(vec(a)) = latex(vec(AB)), latex(vec(b)) = latex(vec(AD)) Suy ra latex(vec(a)) + latex(vec(b)) = latex(vec(AB)) + latex(vec(AD)). Theo quy tắc hình bình hành, ta có latex(vec(AB)) + latex(vec(AD)) = latex(vec(AC)). Vậy latex(vec(a)) + latex(vec(b)) = latex(vec(AC)).
    Ảnh
    Tính chất của phép cộng các vecto
    Tính chất
    Hình vẽ
    Tính chất giao hoán latex(vec(a)) + latex(vec(b)) = latex(vec(b)) + latex(vec(a)); Tính chất kết hợp (latex(vec(a)) + latex(vec(b)))+ latex(vec(c)) = latex(vec(a)) + (latex(vec(b)) + latex(vec(c))); Với mọi vecto latex(vec(a)), ta luôn có latex(vec(a)) + latex(vec(0)) = latex(vec(0)) + latex(vec(a)) = latex(vec(a)).
    Phép cộng vecto có các tính chất sau:
    Chú ý: Từ tính chất kết hợp, ta có thể xác định được tổng của ba vecto latex(vec(a)), latex(vec(b)), latex(vec(c)), kí hiệu là latex(vec(a)) + latex(vec(b)) + latex(vec(c)) với latex(vec(a)) + latex(vec(b)) + latex(vec(c)) = (latex(vec(a)) + latex(vec(b))) + latex(vec(c)).
    Ví dụ 3
    Ví dụ Cho tứ giác ABCD. Thực hiện các phép cộng vecto sau: a) (latex(vec(AB)) + latex(vec(CA))) + latex(vec(BC)); b) latex(vec(AB)) + latex(vec(CD)) + latex(vec(BC)) + latex(vec(DA)).
    Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng vecto, ta có: a) (latex(vec(AB)) + latex(vec(CA))) - latex(vec(BC)) = (latex(vec(CA)) + latex(vec(AB))) + latex(vec(BC)) = latex(vec(CB)) + latex(vec(BC)) = CC = latex(vec(0)). b) latex(vec(AB)) + latex(vec(CD)) + latex(vec(BC)) + latex(vec(DA)) = AA = latex(0)).
    Chú ý: Tổng 2 vecto đối nhau luôn bằng vecto không: latex(vec(a)) + (-latex(vec(a))) = latex(vec(0)).
    Hiệu của hai vecto
    Định nghĩa
    Hình vẽ
    Cho hai vecto latex(vec(a)) và latex(vec(b)). Hiệu của 2 vecto latex(vec(a)) và latex(vec(b)) là vecto latex(vec(a)) + (-latex(vec(b))) và kí hiệu là latex(vec(a)) - latex(vec(b)).
    Chú ý: Phép toán tìm hiệu của 2 vecto còn được gọi là phép trừ vecto.
    Ảnh
    Ví dụ 4
    Ví dụ Cho các điểm M, N, P, Q. Thực hiện các phép trừ vecto sau: latex(vec(MN)) - latex(vec(PN)); latex(vec(PM)) - latex(vec(PQ)).
    Ảnh
    Ta có: latex(vec(MN)) - latex(vec(PN)) = latex(vec(MN)) + latex(vec(NP)) = latex(vec(MP)); latex(vec(PM)) - latex(vec(PQ)) = latex(vec(PM)) + latex(vec(QP)) = latex(vec(QP)) + latex(vec(PM)) = latex(vec(QM)). Chú ý : Cho ba điểm 0, A ,B, ta có: latex(vec(OB)) - latex(vec(OA)) = latex(vec(AB)).
    TÍnh chất vecto của trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác
    Tính chất
    Điểm M là trung điểm đoạn thẳng AB khi và chỉ khi latex(vec(MA)) - latex(vec(MB)) = latex(vec(0)). Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi latex(vec(GA)) + latex(vec(GB)) + latex(vec(GC)) = latex(vec(0)).
    Ví dụ 5
    Ví dụ Cho tứ giác ABCD có I, J lần lượt là trung điểm của AB, CD và O là trung điểm IJ. Chứng minh latex(vec(OA)) + latex(vec(OB)) + latex(vec(OC)) + latex(vec(OD)) = latex(vec(0)).
    Giải Do I,J,O lần lượt là trung điểm của AB, CD và IJ nên: latex(vec(IA)) - latex(vec(IB)) = latex(vec(0)); latex(vec(JC)) + latex(vec(JD)) = latex(vec(0)); latex(vec(OI)) + latex(vec(OJ)) = latex(vec(0)). Ta có: latex(vec(OA)) + latex(vec(OB)) + latex(vec(OC)) + latex(vec(OD)) = (latex(vec(OI)) + latex(vec(IA))) + (latex(vec(OI)) + latex(vec(IB))) + (latex(vec(OJ)) + latex(vec(JC))) + (latex(vec(OJ)) + latex(vec(JD))) = (latex(vec(OI)) + latex(vec(OJ))) + (latex(vec(IA)) + latex(vec(IB))) + (latex(vec(OI)) + latex(vec(OJ))) + (latex(vec(JC)) + latex(vec(JD))) = latex(vec(0))
    Bài tập
    Bài 1
    Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm hai đường chép và một điểm M tùy ý. Chứng minh rằng: a) latex(vec(BA)) + latex(vec(DC)) = latex(vec(0)); b) latex(vec(MA)) - latex(vec(MC)) = latex(vec(MB)) + latex(vec(MD))
    Bài 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Cho tứ giác ABCD, kết quả của latex(vec(AB)) + latex(vec(BC)) + latex(vec(CD)) + latex(vec(DA)); latex(vec(AB)) - latex(vec(AD)); latex(vec(CB)) - latex(vec(CD)) lần lượt là:
    latex(vec(BA)); latex(vec(AD)); latex(vec(CD)).
    latex(vec(0)); latex(vec(DA)); latex(vec(DB)).
    latex(vec(0)); latex(vec(AD)); latex(vec(BD))
    Bài 3 + 4 + 5
    3. Cho tam giác ABC đều cạnh bằng a. Tính độ dài của các vecto: a) latex(vec(BA)) + latex(vec(AC)); b) latex(vec(AB)) - latex(vec(AC)); c) latex(vec(BA)) - latex(vec(BC)). 4.Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm hai đường chéo. Chứng minh rằng: a) latex(vec(OA)) - latex(vec(OB)) - latex(vec(OC)) - latex(vec(OD)); b) latex(vec(OA)) - latex(vec(OB)) + latex(vec(DC)) = latex(vec(0)). 5.Cho ba lực latex(vec(F_1)) = latex(vec(MA)), latex(vec(F_2)) = latex(vec(MB)) và latex(vec(F_3)) = latex(vec(MC)) cùng tác động vào vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của latex(vec(F_1)), latex(vec(F_2)) đều là 10N và latex(angle(AMB)) = latex(90 circ). Tìm độ lớn của lực latex(vec(F_3))
    Thank
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓