Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 11. Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:10' 28-10-2022
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:10' 28-10-2022
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 11. TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
SINH HỌC 10
BÀI 11. TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
Ảnh
Mở đầu
Mở đầu
Hình vẽ
Mở đầu
Ảnh
Vận động viên cử tạ (hình 11.1) tiêu tốn rất nhiều năng lượng cho mỗi lần nâng tạ. Năng lượng đó có nguồn gốc từ đâu và được giải phóng nhờ quá trình nào?
I. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào
- Hoạt động 1
I. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Nêu khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào và ý nghĩa của quá trình tổng hợp đối với sinh vật.
- Hoạt động 1:
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Tổng hợp các chất trong tế bào là quá trình chuyển hóa những chất đơn giản thành những chất phức tạp trong tế bào với sự xúc tác của enzyme. Tổng hợp có thể chia thành 2 giai đoạn:
Quang tổng hợp, hóa tổng hợp, quang khử. Tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng cho tế bào.
- Hình 11.2. Hai giai đoạn tổng hợp các chất trong tế bào
Ảnh
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Ảnh
1. Có phải tất cả các sinh vật đều thực hiện dược hai giai đoạn tổng hợp không? Lấy ví dụ.
1. Quang tổng hợp
Hình vẽ
1. Quang tổng hợp
Ảnh
Ảnh
2. Nêu khái niệm, ý nghĩa của quá trình quang tổng hợp. 3. Quang tổng hợp ở thực vật diễn ra ở bào quan nào của tế bào và gồm những pha nào?
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Quang tổng hợp (quang hợp) là quá trình tế bào sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. +) Quang hợp có vai trò chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong hợp chất hữu cơ latex((C_6H_12O_6)) và giải phóng latex(O_2) vào khí quyển. +) Quá trình quang tổng hợp ở thực vật và tảo diễn ra ở lục lạp và được chia thành hai pha: pha sáng và chu kì Calvin. +) Phương trình tổng quát quá trình quang tổng hợp: latex(6H_2O + 6CO_2 -> C_6H_12O_6 + 6O_2)
- Hình 11.3. Sơ đồ tổng quát quá trình quang tổng hợp diễn ra ở lục lạp
Hình 11.3. Sơ đồ tổng quát quá trình quang tổng hợp diễn ra ở lục lạp
Ảnh
a. Pha sáng
Hình vẽ
a. Pha sáng
Ảnh
Ảnh
4. Cho biết vị trí, nguyên liệu, sản phẩm của pha sáng. 5. Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa như thế nào trong pha sáng? 6. Các yếu tố nào của môi trường sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của pha sáng?
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
- Nhờ hoat động của chuỗi truyền electron quang hợp mà ATP và NADPH được tổng hợp, đồng thời quá trình phân li nước cũng diễn ra giải phóng latex(O_2) và electron bù lại cho trung tâm phản ứng. - Phương trình tổng quát của pha sáng: latex(H_2O + ADP) + Pi + latex(NADP^+ -> ATP + NADPH + H^+ + 1/2O_2)
- Hình 11.4. Chuỗi truyền electron trong pha sáng của quá trình quang tổng hợp
Ảnh
b. Chu trình Calvin
Hình vẽ
b. Chu trình Calvin
Ảnh
Ảnh
7. Hãy cho biết nguyên liệu của chu trình Calvin. Các nguyên liệu đó đã được sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ như thế nào? 8. Vì sao glucose được tạo ra từ quá trình quang hợp cần thiết cho tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ của tế bào?
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
- Chu trình Calvin diễn ra ở chất nền của lục lạp, pha này không phụ thuộc vào ánh sáng nhưng lại phụ thuộc vào các sản phẩm của pha sáng như ATP, NADPH. Trong chu trình này, ATP và NADPH cung cấp năng lượng và điện tử tham gia khử phân tử latex(CO_2) và latex(c_6H_12O_6). - Phương trình tổng quát: latex(6CO_2 + 12NADPH + 18ATP -> C_6H_12O_6 + 18ADP) + 18Pi + latex(12NADPH^+)
- Hình 11.5. Chu trình Calvin
Ảnh
- Luyện tập
Bảng 11.1. Tổng kết pha sáng và chu trình Calvin của quá trình quang tổng hợp
- Luyện tập
Ảnh
2. Lựa chọn thông tin phù hợp để hoàn thành bảng sau:
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
1. Nêu vai trò của quang hợp đối với sinh giới. 2. Tìm hiểu những biện pháp tác động tể tăng hiệu quả của quá trình quang hợp ở cây trồng.
2. Hóa tổng hợp và quang khử
Ảnh
Hình vẽ
2. Hóa tổng hợp và quang khử
Một số vi khuẩn có khả năng tổng hợp glucose thông qua hóa tổng hợp hoặc quang khử.
a. Hóa tổng hợp
a. Hóa tổng hợp
Hình vẽ
Ảnh
9. Em hãy cho biết: Hóa tổng hợp là gì? Nêu điểm giống và khác nhau giữa quang tổng hợp và hóa tổng hợp.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
- Là quá trình tế bào chuyển hóa năng lượng từ các phản ứng oxi hóa - khử thành năng lượng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ. - Qúa trình hóa tổng hợp gồm 2 giai đoạn: giai đoạn tích lũy năng lượng trong ATP, NADH và giai đoạn khử latex(CO_2) thành glucose.
- Ví dụ
- Ví dụ:
Qúa trình tổng hợp ở vi khuẩn oxi hóa hydrogen diễn ra theo hai giai đoạn sau:
Giai đoạn tích lũy năng lượng:
latex(H_2 + O_2 + ADP) + Pi + latex(NAD^+ -> H_2O + NADH + ATP)
Giai đoạn khử:
latex(CO_2 + NADH + ATP -> C_6H_12O_6 + ADP) + Pi + latex(NAD^+)
Phương trình tổng quát:
latex(24H_2 + 6O_2 + 6CO_2 -> C_6H_12O_6 + 18H_2O)
b. Quang khử
b. Quang khử
Hình vẽ
Ảnh
10. Quang khử là gì? Quang khử và quang tổng hợp giống và khác nhau ở những điểm nào?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Là quá trình quang tổng hợp ở vi khuẩn nhờ sắc tố quang hợp nằm trên màng tế bào. Phương trình tổng quát:
latex(6CO_2 + 12H_2X -> C_6H_12O_6 +6H_2O + 12X)
3. Tổng hợp các phân tử lớn trong tế bào
3. Tổng hợp các phân tử lớn trong tế bào
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
11. Các phân tử lớn như protein, lipid, tinh bột, cellulose, glycogen được tế bào tổng hợp có vai trò gì?
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Từ các chất hữu cơ do tế bào tự tổng hợp hoặc lấy từ thức ăn, tế bào sử dụng chúng để tổng hợp các phân tủ lớn giúp xây dựng tế bào và dự trữ năng lượng.
- Hình 11.6. Sinh tổng hợp các phân tử lớn trong tế bào
Ảnh
II. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng trong tế bào
- Hoạt động 12
II. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng trong tế bào
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
12. Nêu khái niệm phân giải các chất trong tế bào. Qúa trình phân giải có ý nghĩa gì đối với tế bào?
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Là quá trình chuyển hóa các chất phức tạo thành các chất đơn giản trong tế bào nhờ sự giúp đỡ của enzyme. Qúa trình này giải phóng ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
1. Hô hấp tế bào
1. Hô hấp tế bào
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
13. Hô hấp tế bào là gì? Hô hấp tế bào diễn ra ở đâu và gồm những giai đoạn nào? 14. Nêu ý nghĩa của hô hấp tế bào.
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
- Hô hấp tế bào là chuỗi các phản ứng phân giải hợp chất hữu cơ (glucose) diễn ra trong tế bào. Hợp chất hữu cơ được phân giải thành latex(CO_2) và latex(H_2O), đồng thời giải phóng năng lượng tích lũy các phân tử ATP. - Phương trình tổng quát: latex(C_6H_12O_6 + 6O_2 -> 6CO_2 + 6H_2O) + năng lượng - Hô hấp tế bào diễn ra trong bào tương và ti thể gồm 3 giai đoạn: đường phân, oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs, chuỗi truyền electron.
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập
3. Quan sát hình 11.7, nhận xét số phân tử năng lượng được tạo ra ở mỗi giai đoạn trong hô hấp tế bào.
a. Đường phân
a. Đường phân
Hình vẽ
Ảnh
15. Đường phân là gì? Đường phân diễn ra ở đâu và hình thành nên các sản phẩm nào?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Đường phân là quá trình biến đổi phân tử glucose xảy ra trong bào tương. Phương trình tổng quát:
Glucose + 2ADP + 2Pi + latex(2NAD^+ ->) 2pyruvic acid + 2ATP + 2NADH
- Hình 11.8. Sơ đồ tóm tắt giai đoạn đường phân
Ảnh
b. Giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs
b. Giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs
Hình vẽ
Ảnh
16. Giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs diễn ra ở đâu và có những sản phẩm nào được hình thành?
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
- Pyruvic acid được hình thành trong bào tương và chuyển qua lớp màng kép vào chất nền của ti thể. Tại đây pyruvic aicd được chuyển hóa thành 2 phân tử actyl- CoA và giải phóng latex(2CO_2) và 2NADH. - Phân tử acetyl - CoA đi vào chu trình Krebs và bị oxi hóa hoàn toàn -> 1 phân tử actyl - CoA sẽ tạo ra 2 phân tử latex(CO_2, 1ATP, 1FADH_2, 3NADH). -Phương trình tổng quát: 2Pyruvic acid + 2ADP + 2Pi + latex(8NAD^+ + 2FAD) latex(-> 6CO_2 + 2ATP + 8NADH + 2FADH_2)
- Hình 11.9. Sơ đồ tóm tắt chu trình Krebs
Ảnh
c. Chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP
c. Chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP
Hình vẽ
Ảnh
17. Chuỗi truyền electron diễn ra ở đâu? Năng lượng được giải phóng trong chuỗi truyền electron được sử dụng để làm gì? 18. Nêu vai trò của oxygen trong chuỗi truyền electron.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Electron từ các phân tử NADH và latex(FEDH_2) được truyền cho các chất nhận electron nằm ở màng trong ti thể và đến chất nhận cuối cùng là latex(O_2). Năng lượng giải phóng từ chuỗi truyền electron hô hấp sẽ được sử dụng cho sự tổng hợp ATP.
- Hình 11.10. Chuỗi truyền electron trong hô hấp tế bào
Ảnh
- Luyện tập
Bảng 11.2. Tổng kết các giai đoạn của hô hấp tế bào
- Luyện tập
Ảnh
4. Lựa chọn thông tin phù hợp để hoàn thành bảng sau:
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
3. Tại sao khi tập thể dục hoặc lao động nặng thì chúng ta lại thở mạnh?
2. Lên men
2. Lên men
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
19. Khi trong tế bào không có latex(O_2), glucose sẽ được chuyển hóa như thế nào?
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Khi trong tế bào không có latex(O_2), pyruvic acid được giữ lại ở tế bào chất và chuyển hóa thành lactic acid, ethanol hoặc hợp chất khác theo con đường lên men. Lên men tạo ra ít năng lượng hơn nhiều so với hô hấp.
- Hình 11.11. Các con đường phân giải glucose trong tế bào
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
4. Giải thích vì sao khi muối chua rau quả (lên men lactic) người ta thường đổ ngập nước và đậy kín.
III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào
- Hoạt động 20
III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Tại sao nói tổng hợp và phân giải là hai quá trình đối lập nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào và sinh vật?
- Hoạt động 20:
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Tổng hợp và phân giải là hai quá trình đối lập nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào và sinh vật.
- Hình 11.12. Sơ đồ tổng quát thể hiện mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
5. Dựa vào hình 11.12, vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp tế bào ở thực vật.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:" Bài 12. Thông tin tế bào".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
SINH HỌC 10
BÀI 11. TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
Ảnh
Mở đầu
Mở đầu
Hình vẽ
Mở đầu
Ảnh
Vận động viên cử tạ (hình 11.1) tiêu tốn rất nhiều năng lượng cho mỗi lần nâng tạ. Năng lượng đó có nguồn gốc từ đâu và được giải phóng nhờ quá trình nào?
I. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào
- Hoạt động 1
I. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Nêu khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào và ý nghĩa của quá trình tổng hợp đối với sinh vật.
- Hoạt động 1:
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Tổng hợp các chất trong tế bào là quá trình chuyển hóa những chất đơn giản thành những chất phức tạp trong tế bào với sự xúc tác của enzyme. Tổng hợp có thể chia thành 2 giai đoạn:
Quang tổng hợp, hóa tổng hợp, quang khử. Tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng cho tế bào.
- Hình 11.2. Hai giai đoạn tổng hợp các chất trong tế bào
Ảnh
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Ảnh
1. Có phải tất cả các sinh vật đều thực hiện dược hai giai đoạn tổng hợp không? Lấy ví dụ.
1. Quang tổng hợp
Hình vẽ
1. Quang tổng hợp
Ảnh
Ảnh
2. Nêu khái niệm, ý nghĩa của quá trình quang tổng hợp. 3. Quang tổng hợp ở thực vật diễn ra ở bào quan nào của tế bào và gồm những pha nào?
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Quang tổng hợp (quang hợp) là quá trình tế bào sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. +) Quang hợp có vai trò chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong hợp chất hữu cơ latex((C_6H_12O_6)) và giải phóng latex(O_2) vào khí quyển. +) Quá trình quang tổng hợp ở thực vật và tảo diễn ra ở lục lạp và được chia thành hai pha: pha sáng và chu kì Calvin. +) Phương trình tổng quát quá trình quang tổng hợp: latex(6H_2O + 6CO_2 -> C_6H_12O_6 + 6O_2)
- Hình 11.3. Sơ đồ tổng quát quá trình quang tổng hợp diễn ra ở lục lạp
Hình 11.3. Sơ đồ tổng quát quá trình quang tổng hợp diễn ra ở lục lạp
Ảnh
a. Pha sáng
Hình vẽ
a. Pha sáng
Ảnh
Ảnh
4. Cho biết vị trí, nguyên liệu, sản phẩm của pha sáng. 5. Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa như thế nào trong pha sáng? 6. Các yếu tố nào của môi trường sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của pha sáng?
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
- Nhờ hoat động của chuỗi truyền electron quang hợp mà ATP và NADPH được tổng hợp, đồng thời quá trình phân li nước cũng diễn ra giải phóng latex(O_2) và electron bù lại cho trung tâm phản ứng. - Phương trình tổng quát của pha sáng: latex(H_2O + ADP) + Pi + latex(NADP^+ -> ATP + NADPH + H^+ + 1/2O_2)
- Hình 11.4. Chuỗi truyền electron trong pha sáng của quá trình quang tổng hợp
Ảnh
b. Chu trình Calvin
Hình vẽ
b. Chu trình Calvin
Ảnh
Ảnh
7. Hãy cho biết nguyên liệu của chu trình Calvin. Các nguyên liệu đó đã được sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ như thế nào? 8. Vì sao glucose được tạo ra từ quá trình quang hợp cần thiết cho tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ của tế bào?
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
- Chu trình Calvin diễn ra ở chất nền của lục lạp, pha này không phụ thuộc vào ánh sáng nhưng lại phụ thuộc vào các sản phẩm của pha sáng như ATP, NADPH. Trong chu trình này, ATP và NADPH cung cấp năng lượng và điện tử tham gia khử phân tử latex(CO_2) và latex(c_6H_12O_6). - Phương trình tổng quát: latex(6CO_2 + 12NADPH + 18ATP -> C_6H_12O_6 + 18ADP) + 18Pi + latex(12NADPH^+)
- Hình 11.5. Chu trình Calvin
Ảnh
- Luyện tập
Bảng 11.1. Tổng kết pha sáng và chu trình Calvin của quá trình quang tổng hợp
- Luyện tập
Ảnh
2. Lựa chọn thông tin phù hợp để hoàn thành bảng sau:
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
1. Nêu vai trò của quang hợp đối với sinh giới. 2. Tìm hiểu những biện pháp tác động tể tăng hiệu quả của quá trình quang hợp ở cây trồng.
2. Hóa tổng hợp và quang khử
Ảnh
Hình vẽ
2. Hóa tổng hợp và quang khử
Một số vi khuẩn có khả năng tổng hợp glucose thông qua hóa tổng hợp hoặc quang khử.
a. Hóa tổng hợp
a. Hóa tổng hợp
Hình vẽ
Ảnh
9. Em hãy cho biết: Hóa tổng hợp là gì? Nêu điểm giống và khác nhau giữa quang tổng hợp và hóa tổng hợp.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
- Là quá trình tế bào chuyển hóa năng lượng từ các phản ứng oxi hóa - khử thành năng lượng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ. - Qúa trình hóa tổng hợp gồm 2 giai đoạn: giai đoạn tích lũy năng lượng trong ATP, NADH và giai đoạn khử latex(CO_2) thành glucose.
- Ví dụ
- Ví dụ:
Qúa trình tổng hợp ở vi khuẩn oxi hóa hydrogen diễn ra theo hai giai đoạn sau:
Giai đoạn tích lũy năng lượng:
latex(H_2 + O_2 + ADP) + Pi + latex(NAD^+ -> H_2O + NADH + ATP)
Giai đoạn khử:
latex(CO_2 + NADH + ATP -> C_6H_12O_6 + ADP) + Pi + latex(NAD^+)
Phương trình tổng quát:
latex(24H_2 + 6O_2 + 6CO_2 -> C_6H_12O_6 + 18H_2O)
b. Quang khử
b. Quang khử
Hình vẽ
Ảnh
10. Quang khử là gì? Quang khử và quang tổng hợp giống và khác nhau ở những điểm nào?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Là quá trình quang tổng hợp ở vi khuẩn nhờ sắc tố quang hợp nằm trên màng tế bào. Phương trình tổng quát:
latex(6CO_2 + 12H_2X -> C_6H_12O_6 +6H_2O + 12X)
3. Tổng hợp các phân tử lớn trong tế bào
3. Tổng hợp các phân tử lớn trong tế bào
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
11. Các phân tử lớn như protein, lipid, tinh bột, cellulose, glycogen được tế bào tổng hợp có vai trò gì?
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Từ các chất hữu cơ do tế bào tự tổng hợp hoặc lấy từ thức ăn, tế bào sử dụng chúng để tổng hợp các phân tủ lớn giúp xây dựng tế bào và dự trữ năng lượng.
- Hình 11.6. Sinh tổng hợp các phân tử lớn trong tế bào
Ảnh
II. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng trong tế bào
- Hoạt động 12
II. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng trong tế bào
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
12. Nêu khái niệm phân giải các chất trong tế bào. Qúa trình phân giải có ý nghĩa gì đối với tế bào?
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Là quá trình chuyển hóa các chất phức tạo thành các chất đơn giản trong tế bào nhờ sự giúp đỡ của enzyme. Qúa trình này giải phóng ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
1. Hô hấp tế bào
1. Hô hấp tế bào
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
13. Hô hấp tế bào là gì? Hô hấp tế bào diễn ra ở đâu và gồm những giai đoạn nào? 14. Nêu ý nghĩa của hô hấp tế bào.
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
- Hô hấp tế bào là chuỗi các phản ứng phân giải hợp chất hữu cơ (glucose) diễn ra trong tế bào. Hợp chất hữu cơ được phân giải thành latex(CO_2) và latex(H_2O), đồng thời giải phóng năng lượng tích lũy các phân tử ATP. - Phương trình tổng quát: latex(C_6H_12O_6 + 6O_2 -> 6CO_2 + 6H_2O) + năng lượng - Hô hấp tế bào diễn ra trong bào tương và ti thể gồm 3 giai đoạn: đường phân, oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs, chuỗi truyền electron.
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập
3. Quan sát hình 11.7, nhận xét số phân tử năng lượng được tạo ra ở mỗi giai đoạn trong hô hấp tế bào.
a. Đường phân
a. Đường phân
Hình vẽ
Ảnh
15. Đường phân là gì? Đường phân diễn ra ở đâu và hình thành nên các sản phẩm nào?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Đường phân là quá trình biến đổi phân tử glucose xảy ra trong bào tương. Phương trình tổng quát:
Glucose + 2ADP + 2Pi + latex(2NAD^+ ->) 2pyruvic acid + 2ATP + 2NADH
- Hình 11.8. Sơ đồ tóm tắt giai đoạn đường phân
Ảnh
b. Giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs
b. Giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs
Hình vẽ
Ảnh
16. Giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs diễn ra ở đâu và có những sản phẩm nào được hình thành?
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
- Pyruvic acid được hình thành trong bào tương và chuyển qua lớp màng kép vào chất nền của ti thể. Tại đây pyruvic aicd được chuyển hóa thành 2 phân tử actyl- CoA và giải phóng latex(2CO_2) và 2NADH. - Phân tử acetyl - CoA đi vào chu trình Krebs và bị oxi hóa hoàn toàn -> 1 phân tử actyl - CoA sẽ tạo ra 2 phân tử latex(CO_2, 1ATP, 1FADH_2, 3NADH). -Phương trình tổng quát: 2Pyruvic acid + 2ADP + 2Pi + latex(8NAD^+ + 2FAD) latex(-> 6CO_2 + 2ATP + 8NADH + 2FADH_2)
- Hình 11.9. Sơ đồ tóm tắt chu trình Krebs
Ảnh
c. Chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP
c. Chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP
Hình vẽ
Ảnh
17. Chuỗi truyền electron diễn ra ở đâu? Năng lượng được giải phóng trong chuỗi truyền electron được sử dụng để làm gì? 18. Nêu vai trò của oxygen trong chuỗi truyền electron.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Electron từ các phân tử NADH và latex(FEDH_2) được truyền cho các chất nhận electron nằm ở màng trong ti thể và đến chất nhận cuối cùng là latex(O_2). Năng lượng giải phóng từ chuỗi truyền electron hô hấp sẽ được sử dụng cho sự tổng hợp ATP.
- Hình 11.10. Chuỗi truyền electron trong hô hấp tế bào
Ảnh
- Luyện tập
Bảng 11.2. Tổng kết các giai đoạn của hô hấp tế bào
- Luyện tập
Ảnh
4. Lựa chọn thông tin phù hợp để hoàn thành bảng sau:
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
3. Tại sao khi tập thể dục hoặc lao động nặng thì chúng ta lại thở mạnh?
2. Lên men
2. Lên men
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
19. Khi trong tế bào không có latex(O_2), glucose sẽ được chuyển hóa như thế nào?
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Khi trong tế bào không có latex(O_2), pyruvic acid được giữ lại ở tế bào chất và chuyển hóa thành lactic acid, ethanol hoặc hợp chất khác theo con đường lên men. Lên men tạo ra ít năng lượng hơn nhiều so với hô hấp.
- Hình 11.11. Các con đường phân giải glucose trong tế bào
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
4. Giải thích vì sao khi muối chua rau quả (lên men lactic) người ta thường đổ ngập nước và đậy kín.
III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào
- Hoạt động 20
III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Tại sao nói tổng hợp và phân giải là hai quá trình đối lập nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào và sinh vật?
- Hoạt động 20:
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Tổng hợp và phân giải là hai quá trình đối lập nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào và sinh vật.
- Hình 11.12. Sơ đồ tổng quát thể hiện mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
5. Dựa vào hình 11.12, vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp tế bào ở thực vật.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:" Bài 12. Thông tin tế bào".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất