Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 15. Tính từ và cụm tính từ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:22' 23-06-2015
Dung lượng: 912.2 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:22' 23-06-2015
Dung lượng: 912.2 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 63 TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ Kiểm tra bài cũ:
KIỂM TRA BÀI CŨ - Thế nào là cụm động từ? - Cụm động từ có đặc điểm như thế nào? - Cho 1 ví dụ về cụm động từ? (viết lên bảng) I. Đặc điểm của tính từ
1. Xét các ví dụ:
I. Đặc điểm của tính từ: 1. Xét các ví dụ sau: a. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể. (Ếch ngồi đáy giếng) b. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm (…). Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. (Tô Hoài) Nêu ý nghĩa khái quát của các tính từ vừa tìm được? Khái niệm:
I. Đặc điểm của tính từ: * Khái niệm: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. - đã, sẽ, đang : chỉ quan hệ thời gian - cũng, vẫn: chỉ sự tiếp diễn tương tự - hãy, chớ, đừng:chỉ sự khuyến khích hoặc ngăn cản Cho 2 cách kết hợp từ sau, cách kết hợp nào không hoặc khó xảy ra? Nhận xét về khả năng kết hợp của tính từ? hãy, chớ, đừng (1) Động từ: đi, chạy,… (2) Tính từ: ngọt, xanh,… 2. Khả năng kết hợp:
2. Khả năng kết hợp: => Tính từ có thể kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn,…để tạo thành cụm động từ. Khả năng kết hợp với: hãy, chớ, đừng rất hạn chế. (2) Tính từ: ngọt, xanh,… (1) Động từ: đi, chạy,… hãy, chớ, đừng - đã, sẽ, đang : chỉ quan hệ thời gian - cũng, vẫn: chỉ sự tiếp diễn tương tự - hãy, chớ, đừng:chỉ sự khuyến khích hoặc ngăn cản 3. Chức vụ cú pháp:
3. Chức vụ cú pháp * Xét các ví dụ: 1. Lan // rất siêng năng. CN VN 2. Lười biếng // là một tính xấu. CN VN Tính từ có thể đảm nhiệm chức vụ gì trong câu? - Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ... 4. Các loại tính từ:
I/ Đặc điểm của tính từ: 4. Các loại tính từ *Xét các ví dụ SGK/ 153 – 154: a. bé, oai. b. vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. - Những tính từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, lắm, quá,…? Tính từ có thể chia làm mấy loại, là những loại nào? * 2 loại tính từ: - Chỉ đặc điểm tương đối. (a) - Chỉ đặc điểm tuyệt đối. (b) II. Cụm tính từ
Xét ví dụ:
I. Đặc điểm của tính từ: II. Cụm tính từ: Xét các ví dụ sau: Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một vẻ yên tĩnh lạ lùng đến nỗi tôi cảm thấy hình như có một cái gì đang lắng xuống thêm một chút nữa trong thành phố vốn đã rất yên tĩnh này. (theo Hoàng Phủ Ngọc Tường) (…) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao, mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không. (Thạch Lam) Mô hình cụm tính từ:
* Mô hình cấu tạo cụm tính từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau vốn đã rất yên tĩnh nhỏ lại sáng vằng vặc ở trên không còn trẻ như một thanh niên Phần phụ trước, phụ sau:
II/ Cụm tính từ: - Mô hình: - Trong cụm tính từ: Phần phụ trước biểu thị quan hệ thời gian (đã, đang, sẽ,…), sự tiếp diễn tương tự (lại, còn, cũng,…), mức độ (rất, lắm, quá…), sự khẳng định hay phủ định,… Phần phụ sau biểu thị vị trí (này, kia, ấy, nọ,,,,), sự so sánh (như,…), mức độ (lắm, quá,…) III. Luyện tập
Bài tập 1:
III. Luyện tập: Bài tập 1: Tìm cụm tính từ. Dưới đây là năm câu của năm ông thầy bói nhận xét về con voi (truyện Thầy bói xem voi). Tìm cụm tính từ trong các câu ấy. a. Nó sun sun như con đỉa. b. Nó chần chẫn như cái đòn càn. c. Nó bè bè như cái quạt thóc. d. Nó sừng sững như cái cột đình. đ. Nó tun tủn như cái chổi sể cùn. a. sun sun như con đỉa TT sự so sánh Các cụm tính từ:
Các cụm tính từ: a. sun sun như con đỉa. b. chần chẫn như cái đòn càn. c. bè bè như cái quạt thóc. d. sừng sững như cái cột đình. đ. tun tủn như cái chổi sể cùn. Bài tập 2:
Bài tập 2: Xác định tác dụng phê bình và gây cười của các tính từ và phụ ngữ. Tính từ trong các câu trên là những từ láy: - Gợi tả hình ảnh: nhỏ bé, tầm thường, khác xa hình dáng con voi. => Phê phán nhận thức hạn hẹp và cái nhìn chủ quan của năm ông thầy bói. Bài tập trắc nghiệm 1:
1. Dòng nào sau đây chỉ gồm tính từ:
a. xinh, nhảy, đỏ chói
b. chăm chỉ, thấp, chua
c. vàng, mùa xuân, trắng tinh
d. tất cả, trẻ, may mắn
Bài tập trắc nghiệm 2:
2. Trong các cụm tính từ sau, cụm nào có cấu tạo đủ ba phần?
a. rất thông minh
b. gầy quá
c. vẫn đẹp như xưa
d. cao như núi
Dặn dò:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Học bài: Khái niệm, khả năng kết hợp, chức vụ cú pháp và phân loại tính từ. Cấu tạo của cụm tính từ. Bài tập: Bài 3, 4 SGK, trang 156. Tìm 5 tính từ và phát triển thành 5 cụm tính từ => sắp xếp các cụm tính từ đó vào mô hình thích hợp. - Tiết sau học Làm văn: Trả bài viết số 3. 29 Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 63 TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ Kiểm tra bài cũ:
KIỂM TRA BÀI CŨ - Thế nào là cụm động từ? - Cụm động từ có đặc điểm như thế nào? - Cho 1 ví dụ về cụm động từ? (viết lên bảng) I. Đặc điểm của tính từ
1. Xét các ví dụ:
I. Đặc điểm của tính từ: 1. Xét các ví dụ sau: a. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể. (Ếch ngồi đáy giếng) b. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm (…). Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. (Tô Hoài) Nêu ý nghĩa khái quát của các tính từ vừa tìm được? Khái niệm:
I. Đặc điểm của tính từ: * Khái niệm: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. - đã, sẽ, đang : chỉ quan hệ thời gian - cũng, vẫn: chỉ sự tiếp diễn tương tự - hãy, chớ, đừng:chỉ sự khuyến khích hoặc ngăn cản Cho 2 cách kết hợp từ sau, cách kết hợp nào không hoặc khó xảy ra? Nhận xét về khả năng kết hợp của tính từ? hãy, chớ, đừng (1) Động từ: đi, chạy,… (2) Tính từ: ngọt, xanh,… 2. Khả năng kết hợp:
2. Khả năng kết hợp: => Tính từ có thể kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn,…để tạo thành cụm động từ. Khả năng kết hợp với: hãy, chớ, đừng rất hạn chế. (2) Tính từ: ngọt, xanh,… (1) Động từ: đi, chạy,… hãy, chớ, đừng - đã, sẽ, đang : chỉ quan hệ thời gian - cũng, vẫn: chỉ sự tiếp diễn tương tự - hãy, chớ, đừng:chỉ sự khuyến khích hoặc ngăn cản 3. Chức vụ cú pháp:
3. Chức vụ cú pháp * Xét các ví dụ: 1. Lan // rất siêng năng. CN VN 2. Lười biếng // là một tính xấu. CN VN Tính từ có thể đảm nhiệm chức vụ gì trong câu? - Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ... 4. Các loại tính từ:
I/ Đặc điểm của tính từ: 4. Các loại tính từ *Xét các ví dụ SGK/ 153 – 154: a. bé, oai. b. vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. - Những tính từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, lắm, quá,…? Tính từ có thể chia làm mấy loại, là những loại nào? * 2 loại tính từ: - Chỉ đặc điểm tương đối. (a) - Chỉ đặc điểm tuyệt đối. (b) II. Cụm tính từ
Xét ví dụ:
I. Đặc điểm của tính từ: II. Cụm tính từ: Xét các ví dụ sau: Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một vẻ yên tĩnh lạ lùng đến nỗi tôi cảm thấy hình như có một cái gì đang lắng xuống thêm một chút nữa trong thành phố vốn đã rất yên tĩnh này. (theo Hoàng Phủ Ngọc Tường) (…) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao, mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không. (Thạch Lam) Mô hình cụm tính từ:
* Mô hình cấu tạo cụm tính từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau vốn đã rất yên tĩnh nhỏ lại sáng vằng vặc ở trên không còn trẻ như một thanh niên Phần phụ trước, phụ sau:
II/ Cụm tính từ: - Mô hình: - Trong cụm tính từ: Phần phụ trước biểu thị quan hệ thời gian (đã, đang, sẽ,…), sự tiếp diễn tương tự (lại, còn, cũng,…), mức độ (rất, lắm, quá…), sự khẳng định hay phủ định,… Phần phụ sau biểu thị vị trí (này, kia, ấy, nọ,,,,), sự so sánh (như,…), mức độ (lắm, quá,…) III. Luyện tập
Bài tập 1:
III. Luyện tập: Bài tập 1: Tìm cụm tính từ. Dưới đây là năm câu của năm ông thầy bói nhận xét về con voi (truyện Thầy bói xem voi). Tìm cụm tính từ trong các câu ấy. a. Nó sun sun như con đỉa. b. Nó chần chẫn như cái đòn càn. c. Nó bè bè như cái quạt thóc. d. Nó sừng sững như cái cột đình. đ. Nó tun tủn như cái chổi sể cùn. a. sun sun như con đỉa TT sự so sánh Các cụm tính từ:
Các cụm tính từ: a. sun sun như con đỉa. b. chần chẫn như cái đòn càn. c. bè bè như cái quạt thóc. d. sừng sững như cái cột đình. đ. tun tủn như cái chổi sể cùn. Bài tập 2:
Bài tập 2: Xác định tác dụng phê bình và gây cười của các tính từ và phụ ngữ. Tính từ trong các câu trên là những từ láy: - Gợi tả hình ảnh: nhỏ bé, tầm thường, khác xa hình dáng con voi. => Phê phán nhận thức hạn hẹp và cái nhìn chủ quan của năm ông thầy bói. Bài tập trắc nghiệm 1:
1. Dòng nào sau đây chỉ gồm tính từ:
a. xinh, nhảy, đỏ chói
b. chăm chỉ, thấp, chua
c. vàng, mùa xuân, trắng tinh
d. tất cả, trẻ, may mắn
Bài tập trắc nghiệm 2:
2. Trong các cụm tính từ sau, cụm nào có cấu tạo đủ ba phần?
a. rất thông minh
b. gầy quá
c. vẫn đẹp như xưa
d. cao như núi
Dặn dò:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Học bài: Khái niệm, khả năng kết hợp, chức vụ cú pháp và phân loại tính từ. Cấu tạo của cụm tính từ. Bài tập: Bài 3, 4 SGK, trang 156. Tìm 5 tính từ và phát triển thành 5 cụm tính từ => sắp xếp các cụm tính từ đó vào mô hình thích hợp. - Tiết sau học Làm văn: Trả bài viết số 3. 29 Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất