Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 5. Tính theo phương trình hoá học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:46' 26-09-2023
Dung lượng: 605.1 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:46' 26-09-2023
Dung lượng: 605.1 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 5. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 5. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Trong công nghiệp, người ta sản xuất nhôm từ aluminium oxide latex((Al_2O_3)). Làm thế nào tính được khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất nhôm hoặc tính khối lượng nhôm tạo ra nếu biết khối lượng nguyên liệu đã dùng?
Ảnh
I. Xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và sản phẩm trong phản
- Ví dụ
I. Xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và sản phẩm trong phản ứng hóa học
- Ví dụ:
Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí hydrogen latex((H_2)) bằng cách cho zinc tác dụng với dung dịch acid HCl theo phương trình sau: latex(Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 uarr)
Ảnh
Ảnh
Tính khối lượng acid HCl tham gia phản ứng và thể tích khí latex(H_2) (đkc) thu được khi hoà tan 1,3 gam zinc.
- Hướng dẫn
- Hướng dẫn:
Ảnh
Số mol của Zn tham gia phản ứng: latex(n_(Zn) = (m_(Zn))/(M_(Zn)) = (1,3)/65 = 0,02) (mol. Từ phương trình hoá học ta có: latex(Zn + 2HCl -> ZnCl_2 +H_2 uarr) Tỉ lệ mol: 1 2 1 1 Mol: 0,02 0,04 0,02 0,02 Theo phương trình: latex(n_(HCl) = 2n_(Zn) = 2 . 0,02 = 0, 04) (mol) latex(n_(H_2) = n_(Zn) = 0,02) (mol) Khối lượng của acid HCl phản ứng là: latex(m_(HCl) = n . m_(HCl) = 0,04 . 36,5 = 1,46) g Thể tích khí Hydrogen (đkc) thu được là: latex(H_2) = n . 24,79 = 0,02 . 24,79 = 0,4958 lít
- Kết luận (I. Xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và sản phẩm trong phản)
- Kết luận:
Ảnh
Bước 1: Viết phương trình hoá học . Bước 2: Tính số mol chất đã biết dựa vào khối lượng hoặc thể tích. Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol chất tham gia và sản phẩm. Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích của chất cần tìm.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 1: Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng: latex(Al + O_2 → Al_2O_3) Lập phương trình hóa học của phản ứng rồi tính: a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra. b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
II. Hiệu suất phản ứng
1. Chất phản ứng hết, chất phản ứng dư
II. Hiệu suất phản ứng
Hình vẽ
1. Chất phản ứng hết, chất phản ứng dư
Đề bài: Đốt cháy hydrogen tạo ra nước theo phản ứng: latex(2H_2 + O_2 -> 2H_2O) Số phân tử: 2 1 2 Số mol: 2 1 2
Ảnh
Nếu cho 3 phân tử latex(H_2) tác dụng với 1 phân tử latex(O_2) thì thu được bao nhiêu phân tử nước?
- Sơ đồ mô tả số lượng phân tử chất trước và sau phản ứng
Ảnh
- Sơ đồ mô tả số lượng phân tử chất trước và sau phản ứng:
- Nhận xét
Ảnh
Sau phản ứng latex(O_2) hết, latex(H_2) còn dư. Số phân tử nước tạo thành được tính theo số phân tử latex(O_2).
Ảnh
- Nhận xét:
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Hình vẽ
Chất phản ứng hết là chất không còn sau khi phản ứng kết thúc. Chất phản ứng dư là chất còn lại sau khi kết thúc phản ứng.
- Thảo luận
- Thảo luận:
Ảnh
Câu 1: Đốt cháy 1 mol khí hydrogen trong 0,4 mol khí oxygen đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng.
2. Hiệu suất phản ứng
2. Hiệu suất phản ứng
Ảnh
Hiệu suất phản ứng tỉ số giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết. Công thức tính:
latex(H = (M_(tt) x 100)/(m_(Lt))) (%)
Trong đó: latex(m_(tt))là khối lượng chất (g) thu được theo thực tế. latex(m_(Lt))là khối lượng chất (g) thu được theo lí thuyết. H là hiệu suất phản ứng (%).
- Ví dụ
Hình vẽ
Ví dụ:
Nếu đốt 12 gam carbon trong oxygen dư thu được 39,6 gam latex(CO_2) thì hiệu suất phản ứng là: latex(H = (39,6 x 100)/44 = 90) (%) Hiệu suất phản ứng thường nhỏ hơn 100%. Nếu hiệu suất phản ứng là 100% tức là phản ứng hoá học xảy ra hoàn toàn.
Ảnh
- Thảo luận
- Thảo luận:
Ảnh
Câu 2 a) Hiệu suất phản ứng được tính bằng cách nào? b) Khi nào hiệu suất của phản ứng bằng 100%?
- Vận dụng
- Vận dụng:
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ aluminium oxide latex((Al_2O_3)) theo phương trình hóa học sau:
latex(2Al_2O_3) latex(4Al + 3O_2 uarr)
Ảnh
Hình vẽ
điện phân nóng chảy
cryolite
a) Tính hiệu suất phản ứng khi điện phân 102 kg latex((Al_2O_3)), biết khối lượng nhôm thu được sau phản ứng là 51,3 kg. b*) Biết khối lượng nhôm thu được sau điện phân là 54 kg và hiệu suất phản ứng là 92%, tính khối lượng latex((Al_2O_3)) đã dùng.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 6. Nồng độ dung dịch".
- Kết luận
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 5. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Trong công nghiệp, người ta sản xuất nhôm từ aluminium oxide latex((Al_2O_3)). Làm thế nào tính được khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất nhôm hoặc tính khối lượng nhôm tạo ra nếu biết khối lượng nguyên liệu đã dùng?
Ảnh
I. Xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và sản phẩm trong phản
- Ví dụ
I. Xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và sản phẩm trong phản ứng hóa học
- Ví dụ:
Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí hydrogen latex((H_2)) bằng cách cho zinc tác dụng với dung dịch acid HCl theo phương trình sau: latex(Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 uarr)
Ảnh
Ảnh
Tính khối lượng acid HCl tham gia phản ứng và thể tích khí latex(H_2) (đkc) thu được khi hoà tan 1,3 gam zinc.
- Hướng dẫn
- Hướng dẫn:
Ảnh
Số mol của Zn tham gia phản ứng: latex(n_(Zn) = (m_(Zn))/(M_(Zn)) = (1,3)/65 = 0,02) (mol. Từ phương trình hoá học ta có: latex(Zn + 2HCl -> ZnCl_2 +H_2 uarr) Tỉ lệ mol: 1 2 1 1 Mol: 0,02 0,04 0,02 0,02 Theo phương trình: latex(n_(HCl) = 2n_(Zn) = 2 . 0,02 = 0, 04) (mol) latex(n_(H_2) = n_(Zn) = 0,02) (mol) Khối lượng của acid HCl phản ứng là: latex(m_(HCl) = n . m_(HCl) = 0,04 . 36,5 = 1,46) g Thể tích khí Hydrogen (đkc) thu được là: latex(H_2) = n . 24,79 = 0,02 . 24,79 = 0,4958 lít
- Kết luận (I. Xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và sản phẩm trong phản)
- Kết luận:
Ảnh
Bước 1: Viết phương trình hoá học . Bước 2: Tính số mol chất đã biết dựa vào khối lượng hoặc thể tích. Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol chất tham gia và sản phẩm. Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích của chất cần tìm.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 1: Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng: latex(Al + O_2 → Al_2O_3) Lập phương trình hóa học của phản ứng rồi tính: a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra. b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
II. Hiệu suất phản ứng
1. Chất phản ứng hết, chất phản ứng dư
II. Hiệu suất phản ứng
Hình vẽ
1. Chất phản ứng hết, chất phản ứng dư
Đề bài: Đốt cháy hydrogen tạo ra nước theo phản ứng: latex(2H_2 + O_2 -> 2H_2O) Số phân tử: 2 1 2 Số mol: 2 1 2
Ảnh
Nếu cho 3 phân tử latex(H_2) tác dụng với 1 phân tử latex(O_2) thì thu được bao nhiêu phân tử nước?
- Sơ đồ mô tả số lượng phân tử chất trước và sau phản ứng
Ảnh
- Sơ đồ mô tả số lượng phân tử chất trước và sau phản ứng:
- Nhận xét
Ảnh
Sau phản ứng latex(O_2) hết, latex(H_2) còn dư. Số phân tử nước tạo thành được tính theo số phân tử latex(O_2).
Ảnh
- Nhận xét:
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Hình vẽ
Chất phản ứng hết là chất không còn sau khi phản ứng kết thúc. Chất phản ứng dư là chất còn lại sau khi kết thúc phản ứng.
- Thảo luận
- Thảo luận:
Ảnh
Câu 1: Đốt cháy 1 mol khí hydrogen trong 0,4 mol khí oxygen đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng.
2. Hiệu suất phản ứng
2. Hiệu suất phản ứng
Ảnh
Hiệu suất phản ứng tỉ số giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết. Công thức tính:
latex(H = (M_(tt) x 100)/(m_(Lt))) (%)
Trong đó: latex(m_(tt))là khối lượng chất (g) thu được theo thực tế. latex(m_(Lt))là khối lượng chất (g) thu được theo lí thuyết. H là hiệu suất phản ứng (%).
- Ví dụ
Hình vẽ
Ví dụ:
Nếu đốt 12 gam carbon trong oxygen dư thu được 39,6 gam latex(CO_2) thì hiệu suất phản ứng là: latex(H = (39,6 x 100)/44 = 90) (%) Hiệu suất phản ứng thường nhỏ hơn 100%. Nếu hiệu suất phản ứng là 100% tức là phản ứng hoá học xảy ra hoàn toàn.
Ảnh
- Thảo luận
- Thảo luận:
Ảnh
Câu 2 a) Hiệu suất phản ứng được tính bằng cách nào? b) Khi nào hiệu suất của phản ứng bằng 100%?
- Vận dụng
- Vận dụng:
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ aluminium oxide latex((Al_2O_3)) theo phương trình hóa học sau:
latex(2Al_2O_3) latex(4Al + 3O_2 uarr)
Ảnh
Hình vẽ
điện phân nóng chảy
cryolite
a) Tính hiệu suất phản ứng khi điện phân 102 kg latex((Al_2O_3)), biết khối lượng nhôm thu được sau phản ứng là 51,3 kg. b*) Biết khối lượng nhôm thu được sau điện phân là 54 kg và hiệu suất phản ứng là 92%, tính khối lượng latex((Al_2O_3)) đã dùng.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 6. Nồng độ dung dịch".
- Kết luận
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất