Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 42: Tính chất phân phối cùa phép nhân đối với phép cộng

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:38' 10-06-2024
    Dung lượng: 2.9 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 42: TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Câu hỏi
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Tính giá trị biểu thức (2 + 3) x 5 = ? - A. 20 - false - B. 10 - false - C. 15 - false - D. 25 - true - false - false
    Tính giá trị biểu thức 4 x 2 + 4 x 6 = ? - A. 30 - false - B. 32 - true - C. 24 - false - D. 28 - false - false - false
    Khám phá
    Khám phá
    Ảnh
    Bài tập
    Một đội đồng diễn có 3 hàng mặc áo đỏ và 2 hàng mặc áo vàng, mỗi hàng đều có 15 người. Hỏi đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu người?
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Khám phá
    Ảnh
    Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. a x (b + c) = a x b + a x c Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau (a + b) x c = a x c + b x c
    Ví dụ
    Ví dụ: 5 x ( 3 + 4)
    5 x (3 + 4) = 5 x 7 = 35
    5 x (3 + 4) = 5 x 3 + 5 x 4 = 15 + 20 = 35
    Hoạt động
    Hoạt động
    Ảnh
    Bài 1
    1. Tính bằng hai cách (theo mẫu)
    Ảnh
    a) 43 x (2 + 6) 
    b) (15 + 21) x 7
    Bài 1
    a) 43 x (2 + 6) 
    C1. 43 x (2 + 6) = 43 x 8 = 344
    C2. 43 x (2 + 6) = 43 x 2 + 43 x 6 = 86 + 258 = 344
    b) (15 + 21) x 7
    C1. (15 + 21) x 7= 36 x 7 = 252
    C2. (15 + 21) x 7= 15 x 7 + 21 x 7 = 105 + 147 = 252
    Bài 2
    2. a) Tính giá trị của các biểu thức sau với m = 4, n = 5, p = 3.
    Ảnh
    m x (n + p) = 4 x (5 + 3) = 4 x 8 = 32 (m + n) x p = (4 + 5) x 3 = 9 x 3 = 27 m x n + m x p = 4 x 5 + 4 x 3 = 20 + 12 = 32 m x p + n x p = 4 x 3 + 5 x 3 = 12 + 15 = 27
    Bài 2
    b) Hai biểu thức nào ở câu a có giá trị bằng nhau?
    m x (n + p) = m x n + m x p (m + n) x p = m x p + n x p
    Bài 3
    3. Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba có 3 lớp học vẽ, mỗi lớp học vẽ có 12 bạn. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn học vẽ?
    Cách 1: Cả hai khối lớp có số bạn học vẽ là : 12 x 2 + 12 x 3 = 60 (bạn) Đáp số: 60 bạn
    Cách 2: Cả hai khối lớp có số bạn học vẽ là: 12 x (2 + 3) = 60 (bạn) Đáp số: 60 bạn
    Vận dụng
    Vận dụng
    Ảnh
    Bài tập
    Tính nhanh 67 x 7 + 67 x 93
    = 67 x ( 7 + 93 ) = 67 x 100 = 6 700
    Luyện tập
    Luyện tập
    Ảnh
    Bài 1
    a) 61 x 4 + 61 x 5 
    b) 135 x 6 + 135 x 2
    Ảnh
    1. Tính bằng hai cách (theo mẫu)
    Bài 1
    a) 61 x 4 + 61 x 5 
    C1. 61 x 4 + 61 x 5 = 244 + 305 = 549 
    C2. 61 x 4 + 61 x 5 = 61 x (4 + 5) = 61 x 9 = 549
    b) 135 x 6 + 135 x 2
    C1. 135 x 6 + 135 x 2 = 810 + 270 = 1 080
    C2. 135 x 6 + 135 x 2 = 135 x (6 + 2) = 1 080
    Bài 2
    2. Tính bằng cách thuận tiện
    a) 67 x 3 + 67 x 7
    b) 45 x 6 + 45 x 4
    c) 27 x 6 + 73 x 6
    = 67 x (3 + 7) = 67 x 10 = 670
    = 45 x (6 + 4) = 45 x 10 = 450
    = 6 x (27 + 73) = 6 x 100 = 600
    Bài 3
    Ảnh
    321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2 
    = 321 x (3 + 5 + 2)
    = 321 x 10
    = 3 210
    3. Tính theo mẫu
    Bài 4
    4. Người ta chuyển hàng để giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt. Đợt một chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 44 thùng hàng. Đợt hai chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 56 thùng hàng. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu thùng hàng?
    Tóm tắt: Đợt 1: 3 chuyến Mỗi chuyến: 44 thùng hàng Đợt 2: 3 chuyến Mỗi chuyến: 56 thùng hàng Cả hai đợt: ….thùng hàng?
    Ảnh
    Bài 4
    Cách 1: Đợt một chuyển được số hàng là : 44 x 3 = 132 (thùng) Đợt một chuyển được số hàng là: 56 x 3 = 168 (thùng) Cả hai đợt chuyển được số hàng là: 132 +168 = 300 (thùng) Đáp số : 300 thùng hàng
    Cách 2: Mỗi chuyến hai đợt chuyển được số thùng hàng là: 44 + 56 = 100 (thùng) Ba chuyến hai đợt chuyển được số thùng hàng là 100 x 3= 300 (thùng) Đáp số : 300 thùng hàng
    Luyện tập 2
    Luyện tập
    Ảnh
    Bài 1
    Ảnh
    a) 23 x (7 – 4)  và 23 x 7 – 23 x 4
    b) (8 – 3) x 9 và 8 x 9 – 3 x 9
    Bài 1
    a) 23 x (7 – 4)  và 23 x 7 – 23 x 4
    C1. 23 x (7 – 4) = 23 x 3 = 69
    C2. 23 x 7 – 23 x 4 = 161 – 92 = 69
    Ta có: 23 x (7 – 4) = 23 x 7 – 23 x 4
    b) (8 – 3) x 9 và 8 x 9 – 3 x 9
    C1. (8 – 3) x 9 = 5 x 9 = 45
    C2. 8 x 9 – 3 x 9 = 72 – 27 = 45
    Ta có: (8 – 3) x 9 = 8 x 9 – 3 x 9
    Bài 2
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2
    Ảnh
    Hình vẽ
    Bài 3
    a) 48 x 9 – 48 x 8
    b) 156 x 7 – 156 x 2
    = 48 x (9 – 8)  = 48 x 1 = 48
    = 156 x (7 – 2) = 156 x 5 = 780
    Bài 4
    Ảnh
    Tóm tắt: Có: 9 tấm vải Mỗi tấm: 36 m Đã bán: 5 tấm vải Còn lại: ... m vải?
    Bài 4
    Cách 1: Cửa hàng có tất cả số m vải là: 36 x 9 = 324 (m) Cửa hàng đã bán số m vải là: 36 x 5 = 180 (m) Cửa hàng còn lại số m vải là: 324 – 180 = 144 (m) Đáp số: 144 m
    Cách 2 Lập thành biểu thức một số nhân một hiệu rồi tính Cửa hàng còn lại số m vải là: 36 x (9 - 5) = 144 (m) Đáp số: 144 m
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Kết thúc
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓