Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:10' 13-06-2024
    Dung lượng: 3.5 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 14. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN, TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 14 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN, TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
    Ôn kiến thức cũ
    Trò chơi củng cố
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu 1: Bình nói: “a + b = b + a”. Đúng hay sai? - 1 - true - 2 - false - 3 - false - 4 - false - false - false
    Câu 2: m + n = n + ... . Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là? - A. m + n - false - B. m - true - C. n - m - false - D. m : n - false - false - false
    Câu 3: So sánh 4824 + 3579 ..... 3579 + 4824 - A. = - true - B. > - false - C. < - false - false - false - false
    Hình thành kiến thức
    Quan sát hình
    Ảnh
    Quan sát hình
    Ảnh
    Tính chất giao hoán của phép nhân
    Ảnh
    Tính chất giao hoán của phép nhân
    Mỗi hàng có 4 biển báo, có 3 hàng. → 4 × 3 = 12 (biển báo) Mỗi cột có 3 biển báo, có 4 cột → 3 × 4 = 12 (biển báo) 4 x 3 = 3 x 4 7 x 9 ... 9 x 7 a x b = b x a
    Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
    Tính chất kết hợp của phép nhân
    Ảnh
    Ảnh
    Tính chất kết hợp của phép nhân
    Ảnh
    Mỗi hàng có 5 × 3 cái bánh, có 2 hàng → (5 × 3) × 2 = 30 (cái bánh) Mỗi rổ có 5 cái bánh, có 3 × 2 rổ → 5 × (3 × 2) = 30 (cái bánh) (5 × 3) × 2 = 5 × (3 × 2) (12 × 2) × 4 ... 12 × (2 × 4) (a × b) × c = a × (b × c)
    Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
    Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c như sau: a x b x c = (a × b) × c = a × (b × c)
    Thực hành
    Bài 1
    Ảnh
    Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện Mẫu: 2 × 9 × 5 = (2 × 5) × 9 = 10 × 9 = 90 a) 5 × 3 × 4 b) 6 × 5 × 7 c) 20 × 9 × 5 d) 2 × 7 × 50
    a) 5 × 3 × 4 = (5 × 4) × 3 = 20 × 3 = 60 b) 6 × 5 × 7 = 30 × 7 = 210
    c) 20 × 9 × 5 = (20 × 5) × 9 = 100 × 9 = 900 d) 2 × 7 × 50 = (2 × 50) × 7 = 100 × 7 = 700
    Luyện tập
    Bài 1
    Ảnh
    Bài 1: Thay ...?... bằng số hoặc chữ thích hợp a) m × n = ...?... × m b) a × 1 = ..?... × a = ...?... c) a × 0 = ...?... × a = ...?...
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Bài 2
    Bài 2: Nhân một tổng với một số, nhân một số với một tổng a) Tính số hộp sữa trên cả hai kệ.
    Ảnh
    Cách 1: (6 + 4) × 2 = 10 × 2 = 20 Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = 12 + 8 = 20 Ta có: (6 + 4) × 2 = 6 × 2 + 4 × 2 2 × (6 + 4) = 2 × 6 + 2 × 4
    Ảnh
    Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
    Bài 2b
    Ảnh
    b) Dưới đây là các biểu thức thể hiện cách tính số cái bánh ở mỗi hình. Chọn hình ảnh phù hợp với biểu thức.
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Bài 2c
    Ảnh
    c) Tính giá trị của mỗi biểu thức ở câu b (theo mẫu) Mẫu: 8 × 3 + 2 × 3 = (8 + 2) × 3 = 10 × 3 = 30
    c) 7 × 4 + 3 × 4 = (7 + 3) × 4 = 10 × 4 = 40
    12 × 2 + 4 × 2 + 4 × 2 = (12 + 4 + 4) × 2 = 20 × 2 = 40
    Bài 3
    Ảnh
    Bài 3: Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ và 4 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu bạn? (Tính bằng hai cách)
    Bài giải Số bạn trong một nhóm: 6 + 4 = 10 (bạn) Số bạn trong đội văn nghệ của trường: 10 x 5 = 50 (bạn) Đáp số: 50 bạn
    Ảnh
    Vui học
    Ảnh
    Tổng số tiền An trả (17 000 + 4 000 + 12 000) x 3 = 99 000 (đồng) Số tiền cô bán hàng trả lại An: 100 000 - 99 000 = 1000 (đồng)
    Câu hỏi trắc nghiệm
    Câu 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1: Bình nói: “a x b = b x a”. Đúng hay sai?
    A. Đúng
    B. Sai
    Câu 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu nào sau đây đúng?
    A. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó sẽ thay đổi
    B. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi
    C. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó thay đổi thành tổng
    D. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó thay đổi thành hiệu
    Câu 3
    Bài tập trắc nghiệm
    Tính thuận tiện:2 x 12 x 5
    A. (2 x 5) x 12
    B. 12 x (5 -2)
    C. 12 + (5 x 2)
    D. 12 : (5 x 2)
    Câu 4
    Bài tập trắc nghiệm
    Kết quả của phép nhân 4×6×5 là ?
    A. 110
    B. 120
    C. 140
    D. 160
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Kết thúc
    Kết thúc
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓