Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:27' 09-02-2023
Dung lượng: 666.9 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:27' 09-02-2023
Dung lượng: 666.9 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 14: TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 14: TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Tính được latex(Delta_rH_298^0) của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết, nhiệt tạo thành cho sẵn.
Khởi động
Câu hỏi
Ảnh
Methane cháy toả nhiệt lớn nên được dùng làm nhiên liệu. Khi trộn methane và oxygen với tỉ lệ thích hợp sẽ tạo ra hỗn hợp nổ. Vậy biến thiên enthalpy của phản ứng sau được tính dựa trên các giá trị nào?
- Khởi động:
Ảnh
1. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng và năng lượng liên kết
- Hoạt động
Ảnh
1. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết
HĐ: Tính biến thiên enthapy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết
Ảnh
- Thảo luận
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Thảo luận:
1. Quan sát hình 14.1 cho biết liên kết hoá học nào bị phá vỡ, liên kết hoá học nào được hình thành khi latex(H_2) phản ứng với latex(O_2) tạo thành latex(H_2O) (ở thể khí)? 2. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được công thức cấu tạo các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết. Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử sau: latex(CH_4, CH_3, Cl, NH_3, CO_2).
Ảnh
+ tiếp
Ảnh
Thảo luận
3. Dựa vào năng lượng liên kết ở bảng 14.1, tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích vì sao nitrogen (latex(N-=N)) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide (N=0). latex(N_2(g) + O_2(g) -> 2NO(g))
Ảnh
- Ví dụ
Ví dụ:
Dựa vào năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, tính biên thiên enthalpy của phản ứng: latex(H_2(g) + Cl_2(g) -> 2HCl(g))
- Hướng dẫn:
Bước 1: Tính năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol H - H và 1 mol Cl - Cl. Bước 2: Tính năng lượng toả ra khi hình thành 2 mol H - Cl. Bước 3: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng:
Hình vẽ
latex(Delta_rH_298^0 = a xx E_b(A) + b xx E_b(B) - m xx E_b(M) - n xx E_b(N)) (1)
+ tiếp (- Ví dụ)
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Tổng quát: latex(Delta_rH_298^0 = SigmaE_b(cd) - SigmaE_b(sp)) Với latex(SigmaE_b(c), SigmaE_b(sp)): tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập
Ảnh
Xác định latex(Delta_rH_298^0) của phản ứng sau dựa vào giá trị latex(E_b) ở Bảng 14.1: latex(CH_4(g) + Cl_2(g) -> CH_3Cl(g) + HCl(g)) Hãy cho biết phản ứng trên toả nhiệt hay thu nhiệt?
+ tiếp (Luyện tập)
Ảnh
Tính latex(Delta_rH_298^0) của 2 phản ứng sau: latex(3O_2(g) -> 2O_3(g)) (1) latex(2O_3(g) -> 3O_2(g)) (2) Liên hệ giữa giá trị latex(Delta_rH_298^0) với độ bền của latex(O_3, O_2) và giải thích, biết phân tử latex(O_3) gồm 1 liên kết đôi O=O và 1 liên kết đơn O-O.
- Vận dụng
- Vận dụng:
Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau: latex(C_7H_16(g) + 11O_2(g) -> 7CO_2(g) + 8H_2O(g)) (1); latex(2H_2(g) + O_2(g) -> 2H_2O(g)) (2); So sánh kết quả thu được, từ đó cho biết latex(H_2) hay latex(C_7H_16) là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong latex(C_7H_16) có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H).
Ảnh
2. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
- Hoạt động
2. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
HĐ: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Thảo luận:
4. Giá trị biến thiên của enthalpy của phản ứng có liên quan tối hệ số các chất trong phương trình nhiệt hoá học không? Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện nào?
Ảnh
+ tiếp
HĐ: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Cho phương trình tổng quát: aA + bB -> mM + nN Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn: latex(Delta_rH_298^0 = m xx Delta_rH_298^0(M) + n xx Delta_rH_298^0(N)) - latex(a xx Delta_rH_298^0(A) - b xx Delta_rH_298^0(B)) (2)
- Ví dụ
Ví dụ:
Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình.
Ảnh
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau: latex(2NO_2(g) -> N_2O_4 (g))
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Tổng quát: latex(Delta_rH_298^0 = SigmaDelta_fH_298^0(sp) - SigmaDelta_fH_298^0(cđ)) Với latex(SigmaDelta_fH_298^0(sp), SigmaDelta_fH_298^0(cđ)): tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của sản phẩm, chất đầu của phản ứng.
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập
Ảnh
Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành ở bảng 13.1, hãy tính giá trị latex(Delta_rH_298^0) của các phản ứng sau: latex(CS_2(l) + 3O_2(g) -> CO_2(g) + 2SO_2(g)) (1) latex(4NH_3(g) + 3O_2(g) -> 2N_2(g) + 6H_2O(g)) (2)
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng phân huỷ trinitroglycerin latex(C_3H_5O_3(NO_2)_3) theo phương trình sau (biết nhiệt tạo thành của nitrolycerin là -370,15 kJ/mol): latex(4C_3H_5O_3(NO_2)_3(s) -> 6N_2(g) + 12CO_2(g) + 10H_2O(g) + O_2(g)); Hãy giải thích vì sao trinitroglycerin được ứng dụng làm thành phần thuốc súng không khói.
- Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 14: TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Tính được latex(Delta_rH_298^0) của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết, nhiệt tạo thành cho sẵn.
Khởi động
Câu hỏi
Ảnh
Methane cháy toả nhiệt lớn nên được dùng làm nhiên liệu. Khi trộn methane và oxygen với tỉ lệ thích hợp sẽ tạo ra hỗn hợp nổ. Vậy biến thiên enthalpy của phản ứng sau được tính dựa trên các giá trị nào?
- Khởi động:
Ảnh
1. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng và năng lượng liên kết
- Hoạt động
Ảnh
1. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết
HĐ: Tính biến thiên enthapy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết
Ảnh
- Thảo luận
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Thảo luận:
1. Quan sát hình 14.1 cho biết liên kết hoá học nào bị phá vỡ, liên kết hoá học nào được hình thành khi latex(H_2) phản ứng với latex(O_2) tạo thành latex(H_2O) (ở thể khí)? 2. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được công thức cấu tạo các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết. Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử sau: latex(CH_4, CH_3, Cl, NH_3, CO_2).
Ảnh
+ tiếp
Ảnh
Thảo luận
3. Dựa vào năng lượng liên kết ở bảng 14.1, tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích vì sao nitrogen (latex(N-=N)) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide (N=0). latex(N_2(g) + O_2(g) -> 2NO(g))
Ảnh
- Ví dụ
Ví dụ:
Dựa vào năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, tính biên thiên enthalpy của phản ứng: latex(H_2(g) + Cl_2(g) -> 2HCl(g))
- Hướng dẫn:
Bước 1: Tính năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol H - H và 1 mol Cl - Cl. Bước 2: Tính năng lượng toả ra khi hình thành 2 mol H - Cl. Bước 3: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng:
Hình vẽ
latex(Delta_rH_298^0 = a xx E_b(A) + b xx E_b(B) - m xx E_b(M) - n xx E_b(N)) (1)
+ tiếp (- Ví dụ)
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Tổng quát: latex(Delta_rH_298^0 = SigmaE_b(cd) - SigmaE_b(sp)) Với latex(SigmaE_b(c), SigmaE_b(sp)): tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập
Ảnh
Xác định latex(Delta_rH_298^0) của phản ứng sau dựa vào giá trị latex(E_b) ở Bảng 14.1: latex(CH_4(g) + Cl_2(g) -> CH_3Cl(g) + HCl(g)) Hãy cho biết phản ứng trên toả nhiệt hay thu nhiệt?
+ tiếp (Luyện tập)
Ảnh
Tính latex(Delta_rH_298^0) của 2 phản ứng sau: latex(3O_2(g) -> 2O_3(g)) (1) latex(2O_3(g) -> 3O_2(g)) (2) Liên hệ giữa giá trị latex(Delta_rH_298^0) với độ bền của latex(O_3, O_2) và giải thích, biết phân tử latex(O_3) gồm 1 liên kết đôi O=O và 1 liên kết đơn O-O.
- Vận dụng
- Vận dụng:
Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau: latex(C_7H_16(g) + 11O_2(g) -> 7CO_2(g) + 8H_2O(g)) (1); latex(2H_2(g) + O_2(g) -> 2H_2O(g)) (2); So sánh kết quả thu được, từ đó cho biết latex(H_2) hay latex(C_7H_16) là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong latex(C_7H_16) có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H).
Ảnh
2. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
- Hoạt động
2. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
HĐ: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Thảo luận:
4. Giá trị biến thiên của enthalpy của phản ứng có liên quan tối hệ số các chất trong phương trình nhiệt hoá học không? Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện nào?
Ảnh
+ tiếp
HĐ: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Cho phương trình tổng quát: aA + bB -> mM + nN Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn: latex(Delta_rH_298^0 = m xx Delta_rH_298^0(M) + n xx Delta_rH_298^0(N)) - latex(a xx Delta_rH_298^0(A) - b xx Delta_rH_298^0(B)) (2)
- Ví dụ
Ví dụ:
Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình.
Ảnh
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau: latex(2NO_2(g) -> N_2O_4 (g))
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Tổng quát: latex(Delta_rH_298^0 = SigmaDelta_fH_298^0(sp) - SigmaDelta_fH_298^0(cđ)) Với latex(SigmaDelta_fH_298^0(sp), SigmaDelta_fH_298^0(cđ)): tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của sản phẩm, chất đầu của phản ứng.
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập
Ảnh
Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành ở bảng 13.1, hãy tính giá trị latex(Delta_rH_298^0) của các phản ứng sau: latex(CS_2(l) + 3O_2(g) -> CO_2(g) + 2SO_2(g)) (1) latex(4NH_3(g) + 3O_2(g) -> 2N_2(g) + 6H_2O(g)) (2)
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng phân huỷ trinitroglycerin latex(C_3H_5O_3(NO_2)_3) theo phương trình sau (biết nhiệt tạo thành của nitrolycerin là -370,15 kJ/mol): latex(4C_3H_5O_3(NO_2)_3(s) -> 6N_2(g) + 12CO_2(g) + 10H_2O(g) + O_2(g)); Hãy giải thích vì sao trinitroglycerin được ứng dụng làm thành phần thuốc súng không khói.
- Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất