Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:47' 13-06-2024
Dung lượng: 3.3 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:47' 13-06-2024
Dung lượng: 3.3 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 42. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
www.9slide.vn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Trò chơi
Ảnh
GV chia lớp thành các nhóm để tìm hiểu GQVĐ.
Buớc 1
Ảnh
Hình vẽ
Buớc 2
Bước 2: Lập kế hoạch
Hình vẽ
Buớc 3
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bước 3
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Buớc 4
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Kết luận
Hình vẽ
+ Ta đã giải bài toán: Cả hai chị em có 15 viên bi, số viên bi của em nhiều hơn số viên bi của chị là 3 viên bi. Hỏi mỗi người có bao nhiêu viên bi?
+ Ta đã dùng que tính hoặc dựa vào việc nhẩm tính để tìm được số viên bi của mỗi người. + Trong trường hợp hai chị em có hàng trăm viên bi và người này hơn người kia rất nhiều viên bi thì cách làm như trên sẽ không thuận lợi.
Khám phá
Khám phá
Ảnh
Khám phá
Khám phá
Cả hai chị em có 15 viên bi, số viên bi của em nhiều hơn số viên bi của chị là 3 viên bi. Hỏi mỗi người có bao nhiêu viên bi?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Cả hai chị em có 15 viên bi, số viên bi của em nhiều hơn số viên bi của chị là 3 viên bi. Hỏi mỗi người có bao nhiêu viên bi?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Bài toán: Tổng của hai số là 15, hiệu của hai số đó là 3. Tìm hai số đó.
Tóm tắt
Ảnh
Khám phá
Bài toán: Tổng của hai số là 15, hiệu của hai số đó là 3. Tìm hai số đó.
Ảnh
Cách 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Khám phá
Bài toán: Tổng của hai số là 15, hiệu của hai số đó là 3. Tìm hai số đó.
Ảnh
Cách 2
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Khám phá
Ảnh
Cách thứ nhất
Cách thứ hai
Bài giải Số bé là: (15 – 3) : 2 = 6 Số lớn là: 6 + 3 = 9 Đáp số: Số lớn: 9 Số bé: 6
Bài giải Số lớn là: (15 + 3) : 2 = 9 Số bé là: 9 - 3 = 6 Đáp số: Số lớn: 9 Số bé: 6
Ảnh
Hình vẽ
Khám phá
Ví dụ 2: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó
Cách thứ nhất:
Bài giải Hai lần số bé là: 70 - 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số lớn: 40; Số bé: 30
Số bé = ( 70 – 10 ) : 2 = 30
Ảnh
Tổng
Hiệu
Ảnh
Nhận xét:
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Số lớn:
Số bé:
Cách thứ nhất:
Bài giải Số bé là: ( 70 – 10 ) : 2 = 30
Hình vẽ
Tóm tắt
Số lớn là: 30 + 10 = 40
Đáp số: Số lớn: 40 Số bé : 30
Ảnh
Khám phá
Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó
Cách thứ hai:
Bài giải Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 80 Số lớn là: 80 : 2 = 40 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số lớn: 40; Số bé: 30
Số lớn = (70 + 10 ) : 2 =40
Ảnh
Tổng
Hiệu
Ảnh
Nhận xét:
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Cách giải 2
Số lớn:
Số bé:
Bài giải Số lớn là: ( 70 + 10 ) : 2 = 40
Hình vẽ
Tóm tắt
Số bé là: 40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40 Số bé : 30
Ảnh
Khám phá
Ảnh
Cách thứ nhất
Cách thứ hai
Số lớn là: 30 + 10 = 40
Đáp số: Số lớn: 40 Số bé : 30
Bài giải Số bé là: ( 70 – 10 ) : 2 = 30
Số bé là: 40 – 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40 Số bé : 30
Bài giải Số lớn là: ( 70 + 10 ) : 2 = 40
Ảnh
Khám phá
Các bước giải bài toán:Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Bước 1: Xác định đối tượng nào là số bé, đối tượng nào là số lớn để vẽ sơ đồ.
VD: Bố hơn con 58 tuổi Số học sinh trai ít hơn số học sinh gái là 40 em. Số con gà kém số con vịt là 15 con.
Bước 2: Vẽ sơ đồ (Vẽ sơ đồ số lớn trước)
Bước 3: Áp dụng công thức để tìm hai số: + Số bé: (tổng – hiệu) : 2 + Số lớn: tổng – số bé (Có thể tìm số còn lại bằng cách khác: Số bé = Tổng – số lớn Số bé = Số lớn – Hiệu, Số bé = (Tổng + Hiệu): 2)
Thực hành
Thực hành
Ảnh
Thực hành
Bài 1
Ảnh
1. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (theo mẫu).
Bài 2
BT2. Lớp 4A có 35 bạn. Số bạn gái nhiều hơn số bạn trai là 1 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn gái, bao nhiêu bạn trai?
Ảnh
Bài giải
BÀI GIẢI Số bạn gái là: (35 + 1) : 2 = 18 (bạn) Số bạn trai là: 35 – 18 = 17 (bạn) Đáp số: số bạn trai: 17 Số bạn gái: 18
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Tổ 1 và Tổ 2 thu hoạch được tất cả 65 kg rau. Số rau thu hoạch của Tổ 1 nhiều hơn Tổ 2 là 7 kg. Hỏi mỗi tổ thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Ảnh
Bài giải
Cách 1
Tổ 1 thu hoạch được số ki lô gam rau là: ( 65 + 7) : 2 = 36 (kg) Tổ 2 thu hoạch được số ki lô gam rau là: 65 – 36 = 29 (kg) Đáp số: Tổ 1: 36 kg Tổ 2: 29 kg
Cách 2
Tổ 2 thu hoạch được số ki lô gam rau là: ( 65 - 7) : 2 = 29 (kg) Tổ 1 thu hoạch được số ki lô gam rau là: 65 – 29 = 36 (kg) Đáp số: Tổ 1: 36 kg Tổ 2: 29 kg
Bài 2
Bài 2: Khối lớp 4 và khối lớp 5 thu gom được tất cả 2 000 vỏ hộp để tái chế. Khối lớp 4 thu gom được ít hơn khối lớp 5 là 200 vỏ hộp. Hỏi mỗi khối lớp thu gom được bao nhiêu vỏ hộp?
Ảnh
Bài giải
Cách 1
Khối lớp 4 thu gom được số vỏ hộp là: ( 2000 – 200) : 2 = 900 (vỏ) Khối lớp 5 thu gom được số vỏ hộp là: 2000 – 900 = 1100 (vỏ) Đáp số: Khối 4: 900 (vỏ) Khối 5: 1100 (vỏ)
Cách 2
Khối lớp 5 thu gom được số vỏ hộp là: ( 2000 + 200) : 2 = 1100 (vỏ) Khối lớp 4 thu gom được số vỏ hộp là: 2000 – 1100 = 900 (vỏ) Đáp số: Khối 5: 1100 (vỏ) Khối 4: 900 (vỏ)
Bài 3
Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 172 m. Chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó.
Ảnh
Bài giải
Bài giải:
Nửa chu vi khu vườn hình chữ nhật là: 172 : 2 = 86 (m) Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là: (86 + 22) : 2 = 54 (m) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 86 – 54 = 32 (m) Đáp số: Chiều dài: 54 m Chiều rộng: 32 m
Vui học
Ảnh
Em giúp bạn tính tuổi của ông.
Ảnh
Vui học
Ảnh
Ảnh
Khi bố chào đời thì ông 27 tuổi, nghĩa là ông hơn bố 27 tuổi.
Vui học
Năm bố chào đời thì ông 27 tuổi nên ông hơn bố 27 tuổi. Số tuổi của ông là: (117 + 27) : 2 = 72 (tuổi) Đáp số: 72 tuổi
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
www.9slide.vn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Trò chơi
Ảnh
GV chia lớp thành các nhóm để tìm hiểu GQVĐ.
Buớc 1
Ảnh
Hình vẽ
Buớc 2
Bước 2: Lập kế hoạch
Hình vẽ
Buớc 3
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bước 3
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Buớc 4
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Kết luận
Hình vẽ
+ Ta đã giải bài toán: Cả hai chị em có 15 viên bi, số viên bi của em nhiều hơn số viên bi của chị là 3 viên bi. Hỏi mỗi người có bao nhiêu viên bi?
+ Ta đã dùng que tính hoặc dựa vào việc nhẩm tính để tìm được số viên bi của mỗi người. + Trong trường hợp hai chị em có hàng trăm viên bi và người này hơn người kia rất nhiều viên bi thì cách làm như trên sẽ không thuận lợi.
Khám phá
Khám phá
Ảnh
Khám phá
Khám phá
Cả hai chị em có 15 viên bi, số viên bi của em nhiều hơn số viên bi của chị là 3 viên bi. Hỏi mỗi người có bao nhiêu viên bi?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Cả hai chị em có 15 viên bi, số viên bi của em nhiều hơn số viên bi của chị là 3 viên bi. Hỏi mỗi người có bao nhiêu viên bi?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Bài toán: Tổng của hai số là 15, hiệu của hai số đó là 3. Tìm hai số đó.
Tóm tắt
Ảnh
Khám phá
Bài toán: Tổng của hai số là 15, hiệu của hai số đó là 3. Tìm hai số đó.
Ảnh
Cách 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Khám phá
Bài toán: Tổng của hai số là 15, hiệu của hai số đó là 3. Tìm hai số đó.
Ảnh
Cách 2
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Khám phá
Ảnh
Cách thứ nhất
Cách thứ hai
Bài giải Số bé là: (15 – 3) : 2 = 6 Số lớn là: 6 + 3 = 9 Đáp số: Số lớn: 9 Số bé: 6
Bài giải Số lớn là: (15 + 3) : 2 = 9 Số bé là: 9 - 3 = 6 Đáp số: Số lớn: 9 Số bé: 6
Ảnh
Hình vẽ
Khám phá
Ví dụ 2: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó
Cách thứ nhất:
Bài giải Hai lần số bé là: 70 - 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số lớn: 40; Số bé: 30
Số bé = ( 70 – 10 ) : 2 = 30
Ảnh
Tổng
Hiệu
Ảnh
Nhận xét:
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Số lớn:
Số bé:
Cách thứ nhất:
Bài giải Số bé là: ( 70 – 10 ) : 2 = 30
Hình vẽ
Tóm tắt
Số lớn là: 30 + 10 = 40
Đáp số: Số lớn: 40 Số bé : 30
Ảnh
Khám phá
Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó
Cách thứ hai:
Bài giải Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 80 Số lớn là: 80 : 2 = 40 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số lớn: 40; Số bé: 30
Số lớn = (70 + 10 ) : 2 =40
Ảnh
Tổng
Hiệu
Ảnh
Nhận xét:
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Cách giải 2
Số lớn:
Số bé:
Bài giải Số lớn là: ( 70 + 10 ) : 2 = 40
Hình vẽ
Tóm tắt
Số bé là: 40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40 Số bé : 30
Ảnh
Khám phá
Ảnh
Cách thứ nhất
Cách thứ hai
Số lớn là: 30 + 10 = 40
Đáp số: Số lớn: 40 Số bé : 30
Bài giải Số bé là: ( 70 – 10 ) : 2 = 30
Số bé là: 40 – 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40 Số bé : 30
Bài giải Số lớn là: ( 70 + 10 ) : 2 = 40
Ảnh
Khám phá
Các bước giải bài toán:Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Bước 1: Xác định đối tượng nào là số bé, đối tượng nào là số lớn để vẽ sơ đồ.
VD: Bố hơn con 58 tuổi Số học sinh trai ít hơn số học sinh gái là 40 em. Số con gà kém số con vịt là 15 con.
Bước 2: Vẽ sơ đồ (Vẽ sơ đồ số lớn trước)
Bước 3: Áp dụng công thức để tìm hai số: + Số bé: (tổng – hiệu) : 2 + Số lớn: tổng – số bé (Có thể tìm số còn lại bằng cách khác: Số bé = Tổng – số lớn Số bé = Số lớn – Hiệu, Số bé = (Tổng + Hiệu): 2)
Thực hành
Thực hành
Ảnh
Thực hành
Bài 1
Ảnh
1. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (theo mẫu).
Bài 2
BT2. Lớp 4A có 35 bạn. Số bạn gái nhiều hơn số bạn trai là 1 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn gái, bao nhiêu bạn trai?
Ảnh
Bài giải
BÀI GIẢI Số bạn gái là: (35 + 1) : 2 = 18 (bạn) Số bạn trai là: 35 – 18 = 17 (bạn) Đáp số: số bạn trai: 17 Số bạn gái: 18
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Tổ 1 và Tổ 2 thu hoạch được tất cả 65 kg rau. Số rau thu hoạch của Tổ 1 nhiều hơn Tổ 2 là 7 kg. Hỏi mỗi tổ thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Ảnh
Bài giải
Cách 1
Tổ 1 thu hoạch được số ki lô gam rau là: ( 65 + 7) : 2 = 36 (kg) Tổ 2 thu hoạch được số ki lô gam rau là: 65 – 36 = 29 (kg) Đáp số: Tổ 1: 36 kg Tổ 2: 29 kg
Cách 2
Tổ 2 thu hoạch được số ki lô gam rau là: ( 65 - 7) : 2 = 29 (kg) Tổ 1 thu hoạch được số ki lô gam rau là: 65 – 29 = 36 (kg) Đáp số: Tổ 1: 36 kg Tổ 2: 29 kg
Bài 2
Bài 2: Khối lớp 4 và khối lớp 5 thu gom được tất cả 2 000 vỏ hộp để tái chế. Khối lớp 4 thu gom được ít hơn khối lớp 5 là 200 vỏ hộp. Hỏi mỗi khối lớp thu gom được bao nhiêu vỏ hộp?
Ảnh
Bài giải
Cách 1
Khối lớp 4 thu gom được số vỏ hộp là: ( 2000 – 200) : 2 = 900 (vỏ) Khối lớp 5 thu gom được số vỏ hộp là: 2000 – 900 = 1100 (vỏ) Đáp số: Khối 4: 900 (vỏ) Khối 5: 1100 (vỏ)
Cách 2
Khối lớp 5 thu gom được số vỏ hộp là: ( 2000 + 200) : 2 = 1100 (vỏ) Khối lớp 4 thu gom được số vỏ hộp là: 2000 – 1100 = 900 (vỏ) Đáp số: Khối 5: 1100 (vỏ) Khối 4: 900 (vỏ)
Bài 3
Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 172 m. Chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó.
Ảnh
Bài giải
Bài giải:
Nửa chu vi khu vườn hình chữ nhật là: 172 : 2 = 86 (m) Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là: (86 + 22) : 2 = 54 (m) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 86 – 54 = 32 (m) Đáp số: Chiều dài: 54 m Chiều rộng: 32 m
Vui học
Ảnh
Em giúp bạn tính tuổi của ông.
Ảnh
Vui học
Ảnh
Ảnh
Khi bố chào đời thì ông 27 tuổi, nghĩa là ông hơn bố 27 tuổi.
Vui học
Năm bố chào đời thì ông 27 tuổi nên ông hơn bố 27 tuổi. Số tuổi của ông là: (117 + 27) : 2 = 72 (tuổi) Đáp số: 72 tuổi
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất