Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 11. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:38' 25-11-2024
    Dung lượng: 1.6 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 11. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 11. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
    Khởi động
    Khởi động
    Giải Toán lớp 5 trang 31 Bài toán 1: Hiệu của hai số là 150. Tỉ số của hai số đó là Latex(4/9) . Tìm hai số đó.
    Bài giải: Theo đề bài, ta có sơ đồ:
    Ảnh
    Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần) Giá trị của một phần là: 150 : 5 = 30 Số bé là: 30 × 4 = 120 Số lớn là: 120 + 150 = 270 Đáp số: Số bé: 120 Số lớn: 270
    Ảnh
    Hình thành kiến thức
    Tím hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
    Giải Toán lớp 5 trang 32 Bài toán 2: Một phân xưởng may có số công nhân nữ gấp 5 lần số công nhân nam. Biết rằng số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 48 người. Hỏi phân xưởng đó có bao nhiêu công nhân nữ, bao nhiêu công nhân nam?
    Bài giải Theo đề bài, ta có sơ đồ:
    Ảnh
    Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 1 = 4 (phần) Giá trị của một phần hay số công nhân nam là: 48 : 4 = 12 (người) Số công nhân nữ là: 12 + 48 = 60 (người) Đáp số: Số công nhân nam: 12 người Số công nhân nữ: 60 người
    Thực hành
    Thực hành 1
    Bài 1: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
    Ảnh
    Phương pháp giải: - Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. - Số bé = Giá trị của 1 phần x số phần của số bé - Số lớn = Giá trị của 1 phần x số phần của số lớn
    Thực hành 1(tiếp)
    Bài 1: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
    Lời giải:
    Ảnh
    Giải thích Hiệu hai số là 100, tỉ số Latex(7/6) Hiệu số phần bằng nhau là 7 – 6 = 1 (phần) Giá trị 1 phần là: 100 : 1 = 100 Số bé là 100 × 6 = 600 Số lớn là 600 + 100 = 700 Hiệu hai số là 40 000, tỉ số Latex(1/9) Hiệu số phần bằng nhau là 9 – 1 = 8 (phần) Giá trị một phần hay số bé là 40 000 : 8 = 5 000 Số lớn là 5 000 + 40 000 = 45 000
    Luyện tập
    Bài 1
    Bài 1: Năm nay sản lượng xoài của nhà bác Ba thu hoạch nhiều hơn năm ngoài là 36 tấn và bằng Latex(5/3) sản lượng năm ngoái. Hỏi mỗi năm bác Ba thu hoạch được bao nhiêu tấn xoài?
    Phương pháp giải: 1. Vẽ sơ đồ 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. 3. Tìm số tấn xoài năm ngoái = Giá trị 1 phần x số phần xoài năm ngoái 4. Tìm số tấn xoài năm nay = số tấn xoài năm ngoái + 36 tấn Lời giải: Theo đề bài, ta có sơ đồ:
    Ảnh
    Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Giá trị của một phần là: 36 : 2 = 18 Năm ngoái bác Ba thu hoạch được số tấn xoài là: 18 × 3 = 54 (tấn) Năm nay bác Ba thu hoạch được số tấn xoài là: 54 + 36 = 90 (tấn) Đáp số: Năm nay: 90 tấn Năm ngoái: 54 tấn
    Bài 2
    Bài 2: Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Bin. Hỏi năm nay Bin bao nhiêu tuổi?
    Phương pháp giải: 1. Vẽ sơ đồ 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. 3. Tìm số tuổi của Bin hiện nay Lời giải: Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Vậy hiệu số tuổi hai mẹ con là 27 Theo đề bài, ta có sơ đồ:
    Ảnh
    Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Giá trị của một phần hay tuổi Bin là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Đáp số: 9 tuổi
    Bài 3
    Bài 3: Số? Từ nhà Nam đến trường học phải đi qua công viên. Quãng đường từ nhà Nam đến công viên bằng Latex(2/3) quãng đường từ công viên đến trường học và ngắn hơn quãng đường từ công viên đến trường học là 250 m. Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài .?. m.
    Phương pháp giải: 1. Vẽ sơ đồ 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. 3. Tìm quãng đường từ nhà Nam đến công viên 4. Tìm quãng đường từ công viên đến trường học 5. Tìm quãng đường từ nhà Nam đến trường học Lời giải: Theo đề bài, ta có sơ đồ:
    Ảnh
    Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần) Giá trị của một phần là: 250 : 1 = 250 Quãng đường từ nhà Nam đến trường học là: 250 × 5 = 1 250 (m) Đáp số: 1 250 m
    Bài 4
    Bài 4: Chọn ý trả lời đúng. a) Hiệu của hai số là số bé nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là Latex(7/5). Hai số đó là: A. 10 và 2    B. 35 và 25    C. 12 và 22    D. 70 vȧ 50 b) Lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 5B là 10 cây. Tỉ số cây trồng của lớp 5A và 5B là Latex(35/33).Tổng số cây cả hai lớp trồng được là: A. 165 cây    B. 175 cây    C. 340 cây    D. 680 cây
    a) Đáp án đúng là: B. Số bé nhất có hai chữ số là 10. Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 5 = 2 (phần) Giá trị của một phần là: 10 : 2 = 5 Số bé là: 5 × 5 = 25 Số lớn là: 7 × 5 = 35 b) Đáp án đúng là: C Hiệu số cây của hai lớp là 10, tỉ số cây của hai lớp là Latex(35/33) Hiệu số phần bằng nhau là: 35 – 33 = 2 (phần) Giá trị 1 phần là: 10 : 2 = 5 (cây) Tổng số phần bằng nhau là: 35 + 33 = 68 (phần) Tổng số cây hai lớp là: 5 × 68 = 340 (cây)
    Dặn dò
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ôn lại lý thuyết về cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số Ghi nhớ các bước cơ bản để giải bài toán dạng này Tập trung ghi chú các bước giải cụ thể để dễ dàng áp dụng vào các bài toán tương tự. Nếu gặp khó khăn trong một bước nào, hãy ghi lại để hỏi thầy cô hoặc bạn bè trong buổi học tiếp theo. Xem trước nội dung bài học tiếp theo để chuẩn bị tốt hơn. Ghi chú lại những điểm mới và nội dung nào chưa rõ ràng để có thể hỏi trong buổi học tới.
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓