Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 6: Tiểu thuyết và truyện ngắn. Thực hành đọc hiểu: Hồi trống Cổ Thành

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:24' 04-05-2023
    Dung lượng: 21.0 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 6.HỒI TRỐNG CỔ THÀNH
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 6. HỒI TRỐNG CỔ THÀNH
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh minh hoạ
    LA QUÁN TRUNG
    Ảnh
    Phiếu số 1
    Phiếu số 1
    Ảnh
    I. Tìm hiểu chung
    Tác giả
    Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả La Quán Trung và tác Tác phẩm Tam quốc diễn nghĩa?
    *Tác giả: - La Quán Trung (1330- 1400?), tên La Bản, hiệu Hồ Hải tản nhân. - Ông lớn lên vào cuối thời Nguyên đầu thời Minh, tính tình cô độc, thích một mình ngao du đây đó. - Tác phẩm tiêu biểu: Tam quốc diễn nghĩa, Tùy Đường lưỡng triều chí truyện, Tấn Đường ngũ đại sử diễn nghĩa, Bình yêu truyện,… - Ông là người đầu tiên đóng góp xuất sắc cho trường phái tiểu thuyết lịch sử Minh – Thanh ở Trung Quốc.
    I. Tìm hiểu chung
    Tác phẩm
    * Tác phẩm Tam quốc diễn nghĩa - Tiểu thuyết chương hồi (tiểu thuyết Minh – Thanh, tiểu thuyết cổ điển Trung Quốc). - Ra đời vào đầu thời Minh (1368 – 1644 ), gồm 120 hồi Truyện kể về một nước chia 3 gọi là “cát cứ phân tranh” trong gần 100 năm của nước Trung Quốc thời cổ. Đó là cuộc phân tranh giữa 3 tập đoàn phong kiến quân phiệt: Ngụy – Thục – Ngô.
    Nội dung tư tưởng
    - Nội dung tư tưởng: + Phơi bày cục diện chính trị - xh Trung hoa cổ đại, giai đoạn này xảy ra chiến tranh loạn lạc, đất nước chia cắt, nhân dân cực kì khốn khổ. Họ có khát vọng hòa bình thống nhất đất nước + Đề cao tình nghĩa thủy chung son sắt, sống chết có nhau của 3 anh em: Lưu – Quan – Trương - Nghệ thuật: Kể chuyện hấp dẫn, sinh động; Miêu tả đặc sắc, sống động đặc biệt là cảnh chiến trận; Khắc họa tính cách nhân vật sắc sảo, đậm nét.
    Phiếu số 2
    Ảnh
    Ảnh
    II. Tìm hiểu chi tiết
    1. Hình tượng nhân vật Trương Phi
    1. Hình tượng nhân vật Trương Phi - Nghe Tôn càn báo tin Quan Công đến: + Trương phi “ chẳng nói chẳng rằng, lập tức mặc áo giáp, vác mâu lên ngựa, dẫn một nghìn quân, đi tắt ra cửa bắc”. + Cử chỉ: “mắt trợn tròn xoe”, “râu hùm vểnh ngược”. + Hành động: “múa xà mâu chạy lại đâm Quan Công” + Lời nói: Hầm hầm quát Quan Công; gọi anh là “ Thằng”, xưng “ tao”; buộc tội Quan Công là kẻ bội nghĩa, người bất trung.
    II. Tìm hiểu chi tiết
    Hình tượng nhân vật Trương Phi
    -> Trương Phi là người cứng cỏi, ngay thẳng, không dung thứ cho kẻ hai lòng. - Khi thử thách Quan Công: + Gạt phắt lời thanh minh hộ cho Quan Công của hai chị dâu và Tôn Càn Trương Phi lấy quan hệ vua tôi ra làm chuẩn mực để luận tội Quan Công. + Khi quân Sái Dương kéo đến: Trương Phi buộc tội Quan Công là kẻ bất nhân;“ múa bát xà mâu hăm hở xông lại đâm Quan Công”; “thẳng cánh đánh trống” thái độ mạnh mẽ và dứt khoát. -> Tấm lòng trong sáng, một lòng một dạ trung nghĩa, vì lí tưởng của người anh hùng. - Khi nhận ra tấm lòng của Quan Công: + Trương Phi đã “ rỏ nước mắt khóc, thụp lạy Vân Trường”. Trương Phi là người giàu tình cảm, biết chịu nghe điều phải. Tóm lại: tác giả miêu tả Trương Phi rất sống động: cương trực, thẳng thắng, quyết liệt, trong sáng và trung nghĩa, biết phục thiện trước cái đúng và rất tình cảm
    Phiếu số 3
    Ảnh
    2. Nhân vật Quan Công
    2. Nhân vật Quan Công - Vượt qua năm cửa quan, chém sáu tướng Tào, đưa hai phu nhân về với Lưu Bị. - Khi gặp Trương Phi : vô cùng mừng rỡ. Rất trọng nghĩa - Khi bị Trương Phi hiểu lầm: + Gọi Trương Phi là “ hiền đệ”. + Lời lẽ mềm mỏng. + Nhờ hai chị dâu giải thích hộ.
    Nhân vật Quan Công
    -> Quan Công là người có cách cư xử rất đúng mực của một người anh, còn là người điềm đạm, bình tĩnh, nhũn nhặn khẳng định lòng trung nghĩa - Khi quân Sái Dương kéo đến: + Nói với Trương Phi: Để Quan Công chém Sái Dương chứng tỏ lòng thực + Cử chỉ: Chẳng nói một lời khi giáp mặt Sái Dương + Hành động: “ múa long đao xô lại”, “ chưa dứt một hồi, đầu Sái Dương đã lăn dưới đất”. Quan Công là người bản lĩnh, dũng cảm, khí phách oai phong Tóm lại: Quan Công tỏ ra rất độ lượng, từ tốn, dũng cảm và trung thành tuyệt đối với lời thề kết nghĩa vườn đào
    3. Ý nghĩa của hồi trống Cổ Thành
    3. Ý nghĩa của hồi trống Cổ Thành - Biểu dương tính tình cương trực của Trương Phi. - Ca ngợi lòng trung nghĩa của Quan Công - Ca ngợi tình nghĩa vườn đào của ba anh em: Lưu – Quan – Trương. - Hồi trống thách thức, minh oan và đoàn tụ của các anh hùng -> Hồi trống Cổ Thành dù mang âm vang chiến trận vẫn khác trống trận thông thường. Nó là biểu tượng của lòng trung nghĩa, thẳng thắn, mạnh mẽ và lòng dũng cảm phi thường.
    III. Tổng kết
    Tổng kết
    III. Tổng kết 1) Nghệ thuật - Tính cách nhân vật nhất quán, xung đột giàu kịch tính. - Lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn. 2) Ý nghĩa văn bản Đề cao lòng trung nghĩa.
    Trò chơi trắc nghiệm
    Câu 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1: "Hồi trống cổ thành" trích trogn tác phẩm nào?
    A. Tây du ký
    B. Tam quốc diễn nghĩa
    C. Liêu Trai Chí Dị
    D. Phong thần diễn nghĩa
    Câu 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 2: Mâu thuẫn giữa Trương Phi và Quan Công là do:
    A. Trương Phi hiểu lầm Quan Công phản bội.
    B. Trương Phi và Quan Công có hiềm khích từ trước
    C. Quan Công không khuất phục Trương Phi.
    D. Quan Công muốn cướp thành của Trương Phi.
    Câu 3
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 3: Tại sao Trương Phi quyết sống mái với Quan Công?
    A. Vì ghét Quan Công.
    B. Vì không thỏa mãn làm đệ của một kẻ bội nghĩa.
    C. Vì hiểu lầm Quan Công hàng quân Tào, đến để giết mình.
    D. Vì tính nóng nảy, thiếu suy nghĩ thấu đáo.
    Câu 4
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 4: Đặc sắc của nghệ thuật kể chuyện trong đoạn trích là gì?
    A. Hấp dẫn
    B. Hấp dẫn, giàu kịch tính
    C. Kịch tính
    D. Tạo yếu tố bất ngờ
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    - Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
    - Chuẩn bị nội dung bài sau
    - Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
    DẶN DÒ
    Kết thúc bài học
    Chào tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓