Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 27. Tiêu hóa ở dạ dày
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:47' 01-07-2015
Dung lượng: 5.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:47' 01-07-2015
Dung lượng: 5.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 27 TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY I. CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY
Cấu tạo của dạ dày:
I. CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY Hãy xác định vị trí của dạ dày trên cơ thể người? Cấu tạo của dạ dày:
I. CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY Tâm vị Môn vị Cho biết hình dạng và dung tích của dạ dày? - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít. Cấu tạo của dạ dày:
I. CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít. Thành dạ dày có cấu tạo như thế nào? Cấu tạo dạ dày:
Lớp màng ngoài Lớp cơ dọc Lớp cơ vòng Lớp cơ chéo Lớp dưới niêm mạc Lớp niêm mạc Lớp cơ - Thành dạ dày có cấu tạo 4 lớp: lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc trong cùng. - Lớp cơ dày, khỏe gồm 3 lớp: cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo. - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít. Lớp cơ của thành dạ dày có đặc điểm gì? I. CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY Cấu tạo dạ dày và lớp liên mạc:
Hình 27.1: Cấu tạo dạ dày và lớp niêm mạc của nó Lớp dưới niêm mạc dạ dày có tuyến tiêu hóa nào? Nêu đặc điểm của chúng? I. CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY - Lớp dưới niêm mạc có nhiều tuyến vị. - Mỗi tuyến vị có tế bào tiết chất nhầy, tế bào tiết Pepsinogen, tế bào tiết HCl Cấu tạo dạ dày:
Axit Clohidric (HCl) Enzim Pepsinôgen Chất nhầy I. CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY Cấu tạo dạ dày:
I. CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít. - Thành dạ dày có cấu tạo 4 lớp: lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc trong cùng. - Lớp cơ dày, khỏe gồm 3 lớp : cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo. - Lớp niêm mạc với nhiều tuyến vị tiết dịch vị. Dự đoán xem ở dạ dày có thể diễn ra các hoạt động tiêu hóa nào? II. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY
Tiêu hóa ở dạ dày:
II. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY I.P.Paplôp – Nhà sinh lí học người Nga, đã thực hiện thí nghiệm “Bữa ăn giả” ở con chó có lỗ dò thực quản. Khi chó ăn, thức ăn không vào dạ dày mà rơi xuống cái đĩa đặt ngay dưới cổ nó. Chỉ 3 phút sau khi thức ăn chạm lưỡi, dịch vị ở dạ dày đã tiết ra mạnh mẽ (hình 27.2) Tiêu hóa ở dạ dày:
Khi thức ăn chạm vào lưỡi hay niêm mạc của dạ dày thì gây ra phản xạ tiết dịch vị II. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY Tiêu hóa ở dạ dày:
Enzim Pepsinôgen HCl Enzim Pepsin II. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY Tiêu hóa ở dạ dày:
II. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY Em hãy nêu trạng thái của dạ dày khi chưa có thức ăn và khi có thức ăn? - Lúc chưa có thức ăn dạ dày co bóp rất nhẹ và thưa. - Khi có thức ăn, dạ dày co bóp mạnh và nhanh hơn. Quan sát đoạn phim:
Enzim trong dịch vị có tác dụng với loại thức ăn nào? Tiêu hóa ở dạ dày:
Pepsinôgen Pepsin HCl HCl (pH = 2-3) II. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY Thảo luận nhóm:
Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày THẢO LUẬN NHÓM Thảo luận nhóm:
THẢO LUẬN NHÓM Hoàn thành bảng: Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày Biến đổi thức ăn ở dạ dày Các hoạt động tham gia Cơ quan hay tế bào thực hiện Tác dụng của hoạt động Biến đổi lí học Biến đổi hoá học Sự tiết dịch vị Sự co bóp của dạ dày Hoạt động của Enzim pepsin Tuyến vị Enzim pepsin Các lớp cơ của dạ dày Đảo trộn thức ăn thấm đều dịch vị Hòa loãng thức ăn Phân cắt Prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn (3-10 axit amin) Biến đổi:
II. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY * Biến đổi lý học: Sự tiết dịch vị, sự co bóp của dạ dày Làm nhuyễn thức ăn, đảo trộn thức ăn thấm đều dịch vị. * Biến đổi hóa học: Enzim Pepsin sẽ phân cắt Protein chuỗi dài thành các Protein chuỗi ngắn (3 -10 axit amin). Câu hỏi và trả lời:
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU 1. Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động của các cơ quan bộ phận nào? - Nhờ hoạt động co của các cơ dạ dày và sự co của cơ vòng ở môn vị. 2. Loại thức ăn gluxit và lipit được tiêu hoá trong dạ dày như thế nào? - Thức ăn Gluxit tiếp tục được tiêu hóa một phần nhỏ ở giai đoạn đầu khi thức ăn chưa trộn đều với dịch vị (không lâu). Lipit không được tiêu hoá trong dạ dày vì trong dịch vị không có enzim tiêu hóa lipit. 3. Hãy giải thích vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân huỷ? - Nhờ chất nhầy được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhầy ở cổ tuyến vị. Các chất nhày phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin. Tiêu hoá ở dạ dày:
II. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY * Biến đổi lý học: Sự tiết dịch vị, sự co bóp của dạ dày Làm nhuyễn thức ăn, đảo trộn thức ăn thấm đều dịch vị. * Biến đổi hóa học: Enzim Pepsin sẽ phân cắt Protein chuỗi dài thành các Protein chuỗi ngắn (3 -10 axit amin). - Thức ăn được đẩy xuống ruột nhờ hoạt động của cơ dạ dày phối hợp với cơ vòng ở môn vị. Thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong thời gian bao lâu? - Thức ăn được lưu giữ trong dạ dày từ 3 – 6 giờ tùy loại thức ăn. CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 2. Loại thức ăn nào được biến đổi về cả hoá học và lí học ở dạ dày?
A. Protein
B. Gluxit
C. Lipit
D. Khoán
Câu 3:
Câu 4:
Câu 4. Chất nào dưới đây không có trong dịch vị ?
A. HCl
B. Chất nhầy
C. Enzim Amilaza
D. Enzim Pepsin
Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 27 TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY I. CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY
Cấu tạo của dạ dày:
I. CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY Hãy xác định vị trí của dạ dày trên cơ thể người? Cấu tạo của dạ dày:
I. CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY Tâm vị Môn vị Cho biết hình dạng và dung tích của dạ dày? - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít. Cấu tạo của dạ dày:
I. CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít. Thành dạ dày có cấu tạo như thế nào? Cấu tạo dạ dày:
Lớp màng ngoài Lớp cơ dọc Lớp cơ vòng Lớp cơ chéo Lớp dưới niêm mạc Lớp niêm mạc Lớp cơ - Thành dạ dày có cấu tạo 4 lớp: lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc trong cùng. - Lớp cơ dày, khỏe gồm 3 lớp: cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo. - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít. Lớp cơ của thành dạ dày có đặc điểm gì? I. CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY Cấu tạo dạ dày và lớp liên mạc:
Hình 27.1: Cấu tạo dạ dày và lớp niêm mạc của nó Lớp dưới niêm mạc dạ dày có tuyến tiêu hóa nào? Nêu đặc điểm của chúng? I. CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY - Lớp dưới niêm mạc có nhiều tuyến vị. - Mỗi tuyến vị có tế bào tiết chất nhầy, tế bào tiết Pepsinogen, tế bào tiết HCl Cấu tạo dạ dày:
Axit Clohidric (HCl) Enzim Pepsinôgen Chất nhầy I. CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY Cấu tạo dạ dày:
I. CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít. - Thành dạ dày có cấu tạo 4 lớp: lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc trong cùng. - Lớp cơ dày, khỏe gồm 3 lớp : cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo. - Lớp niêm mạc với nhiều tuyến vị tiết dịch vị. Dự đoán xem ở dạ dày có thể diễn ra các hoạt động tiêu hóa nào? II. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY
Tiêu hóa ở dạ dày:
II. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY I.P.Paplôp – Nhà sinh lí học người Nga, đã thực hiện thí nghiệm “Bữa ăn giả” ở con chó có lỗ dò thực quản. Khi chó ăn, thức ăn không vào dạ dày mà rơi xuống cái đĩa đặt ngay dưới cổ nó. Chỉ 3 phút sau khi thức ăn chạm lưỡi, dịch vị ở dạ dày đã tiết ra mạnh mẽ (hình 27.2) Tiêu hóa ở dạ dày:
Khi thức ăn chạm vào lưỡi hay niêm mạc của dạ dày thì gây ra phản xạ tiết dịch vị II. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY Tiêu hóa ở dạ dày:
Enzim Pepsinôgen HCl Enzim Pepsin II. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY Tiêu hóa ở dạ dày:
II. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY Em hãy nêu trạng thái của dạ dày khi chưa có thức ăn và khi có thức ăn? - Lúc chưa có thức ăn dạ dày co bóp rất nhẹ và thưa. - Khi có thức ăn, dạ dày co bóp mạnh và nhanh hơn. Quan sát đoạn phim:
Enzim trong dịch vị có tác dụng với loại thức ăn nào? Tiêu hóa ở dạ dày:
Pepsinôgen Pepsin HCl HCl (pH = 2-3) II. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY Thảo luận nhóm:
Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày THẢO LUẬN NHÓM Thảo luận nhóm:
THẢO LUẬN NHÓM Hoàn thành bảng: Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày Biến đổi thức ăn ở dạ dày Các hoạt động tham gia Cơ quan hay tế bào thực hiện Tác dụng của hoạt động Biến đổi lí học Biến đổi hoá học Sự tiết dịch vị Sự co bóp của dạ dày Hoạt động của Enzim pepsin Tuyến vị Enzim pepsin Các lớp cơ của dạ dày Đảo trộn thức ăn thấm đều dịch vị Hòa loãng thức ăn Phân cắt Prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn (3-10 axit amin) Biến đổi:
II. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY * Biến đổi lý học: Sự tiết dịch vị, sự co bóp của dạ dày Làm nhuyễn thức ăn, đảo trộn thức ăn thấm đều dịch vị. * Biến đổi hóa học: Enzim Pepsin sẽ phân cắt Protein chuỗi dài thành các Protein chuỗi ngắn (3 -10 axit amin). Câu hỏi và trả lời:
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU 1. Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động của các cơ quan bộ phận nào? - Nhờ hoạt động co của các cơ dạ dày và sự co của cơ vòng ở môn vị. 2. Loại thức ăn gluxit và lipit được tiêu hoá trong dạ dày như thế nào? - Thức ăn Gluxit tiếp tục được tiêu hóa một phần nhỏ ở giai đoạn đầu khi thức ăn chưa trộn đều với dịch vị (không lâu). Lipit không được tiêu hoá trong dạ dày vì trong dịch vị không có enzim tiêu hóa lipit. 3. Hãy giải thích vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân huỷ? - Nhờ chất nhầy được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhầy ở cổ tuyến vị. Các chất nhày phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin. Tiêu hoá ở dạ dày:
II. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY * Biến đổi lý học: Sự tiết dịch vị, sự co bóp của dạ dày Làm nhuyễn thức ăn, đảo trộn thức ăn thấm đều dịch vị. * Biến đổi hóa học: Enzim Pepsin sẽ phân cắt Protein chuỗi dài thành các Protein chuỗi ngắn (3 -10 axit amin). - Thức ăn được đẩy xuống ruột nhờ hoạt động của cơ dạ dày phối hợp với cơ vòng ở môn vị. Thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong thời gian bao lâu? - Thức ăn được lưu giữ trong dạ dày từ 3 – 6 giờ tùy loại thức ăn. CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 2. Loại thức ăn nào được biến đổi về cả hoá học và lí học ở dạ dày?
A. Protein
B. Gluxit
C. Lipit
D. Khoán
Câu 3:
Câu 4:
Câu 4. Chất nào dưới đây không có trong dịch vị ?
A. HCl
B. Chất nhầy
C. Enzim Amilaza
D. Enzim Pepsin
Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất