Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:10' 10-07-2015
    Dung lượng: 3.0 MB
    Số lượt tải: 2
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    I. MỞ BÀI
    1. Lịch sử phát triển của môn học:
    - Ra đời, phát triển theo nhu cầu của con người và thực tiễn sản xuất. Đó là phản ánh kỹ năng diễn tả sự vật và tích luỹ tư duy hình học của con người 1. Lịch sử phát triển của môn học Loài người xuất hiên latex(rarr) Hình vẽ xuất hiện. Có trước tiếng nói và chữ viết Loài người phát triển latex(rarr) Hình vẽ phát triển và hoàn thiện - Leonard de Vince (1452 – 1519) : Xây dựng lý thuyết về biểu diễn vật thể - Gaspard Monge (1746 – 1818) : Đề ra phương pháp hình chiếu vuông góc để biểu diễn vật thể. Đây là cơ sở để xây dựng các bản vẽ kỹ thuật - Ngày nay mọi hoạt đông sản xuất đều phải có bản vẽ. Bản vẽ là tài liệu quan trọng trong chế tạo, buôn bán, chuyển giao công nghệ . . . Bản vẽ kỹ thuật là “Tiếng nói” của kỹ thuật 2. Mục đích - yêu cầu môn học:
    2. Mục đích – Yêu cầu của môn học a) Mục đích - Cung cấp các kiến thức cơ bản về đọc và lập bản vẽ kỹ thuật - Rèn luyện và phát triển tư duy kỹ thuật - Hình thành tác phong làm việc khoa học, chính xác, cần cù và tỉ mỉ b) Yêu cầu - Nắm vững các kiến thức cơ bản - Tuân thủ các tiêu chuẩn quy định - Rèn luyện các kỹ năng qua các bài thực hành 3. Ý nghĩa của việc tiêu chuẩn hoá bản vẽ:
    3. Ý nghĩa của việc tiêu chuẩn hoá bản vẽ Trong kỹ thuật, bản vẽ được coi là tài liệu như thế nào ? - là “ngôn ngữ” của kỹ thuật - là tài liệu kỹ thuật liên quan tới sản phẩm, hàng hoá trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp . . . - là tài liệu chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia Do đó : Cần có các văn bản quy định chặt chẽ và thống nhất do Nhà nước ban hành latex(rarr) Những tiêu chuẩn về bản vẽ - Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam được viết tắt : TCVN Ví dụ : TCVN 8 : 93 8 là đăng ký số tiêu chuẩn về nét vẽ 93 là năm ban hành tiêu chuẩn - Ý nghĩa Nâng cao chất lượng bản vẽ, nâng cao năng suất lao động Học sinh : Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật II. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ
    1. Khổ giấy:
    II. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ 1. Khổ giấy (TCVN 2- 74) Là kích thước tờ giấy sau khi xén a) Các loại khổ giấy Kích thước (mm) Ký hiệu A0 A1 A2 A3 A4 1189 x 841 841 x 594 594 x 420 420 x 297 297x 210 - Khổ A0 : Khổ cơ sở có diện tích = 1 m2 - Các khổ giấy khác chia từ A0 Trình bày khổ giấy:
    b) Trình bày khổ giấy - Khung bản vẽ : Vẽ nét đậm - Đặt ngang Lề trái latex(rarr) Đóng bản vẽ Khung tên ở góc dưới bên phải bản vẽ - Đặt đứng 1. Khổ giấy Khung tên:
    - Khung tên : Vẽ nét liền đậm - Kích thước khung tên: - Nội dung ghi trong khung tên SGK trang 19 1. Người vẽ 2. Tên 3. Ngày 4. Kiểm tra 5. Giá chữ L 6. Vật liệu 7. Tỷ lệ 8. Bài số 20 30 20 140 32 8 8 16 c) Khung tên 1. Khổ giấy 2. Tỷ lệ (TCVN 3 – 74):
    2. Tỷ lệ (TCVN 3 – 74) Thực tế : Vật lớn, vật nhỏ latex(rarr)Thể hiện thu nhỏ phóng to Tỷ lệ : Tỷ số giữa kích thước trên hình vẽ với kích thước thật tương ứng trên vật thể Có 3 loại tỷ lệ : Tỷ lệ thu nhỏ : 1:2; 1:5; 1:10; 1:100;. . . Tỷ lệ phóng to : 2:1; 5:1; 10:1;. . . Tỷ lệ nguyên hình : 1:1 Chú ý : - Ghi tỷ lệ vào trong bản vẽ : TL 2:1 - Chọn tỷ lệ phụ thuộc bản vẽ và mức độ phức tạp của vật thể - Dù vẽ theo tỷ lệ nào, con số kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thật II. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ 3. Đường nét:
    3. Đường nét (TCVN 8 – 93) Quan sát vật thể : Có đường thấy, không thấy, đường tâm và trục, . . . Thể hiện theo các quy định Nét liền đậm (Cơ bản) a 0,5 latex(rarr)1,5 Đường bao thấy Khung bản vẽ, khung tên Nét liền mảnh a/2 Đường gióng, đường ghi kích thước Gạch gạch trên mặt đất Nét lượng sóng a/2 Đường giới hạn một phần hình cắt Nét đứt mảnh a/2 Đường bao khuất , cạnh khuất Nét gạnh chẩm mảnh a/2 Đường tâm, đường trục đối xứng Ứng dụng Bề rộng nét Hình dạng Tên nét Chú ý : Lựa chọn bề rộng nét vẽ phụ thuộc độ lớn bản vẽ Ví dụ:
    Ví dụ : Các nét được thể hiện trên hình biểu diễn của vật thể 1 2 4 3 5 1 : Nét cơ bản (Nét đậm) Thể hiện các đường nhìn thấy 2 : Nét đứt Thể hiện các đường không thấy 3 : Nét liền mảnh Thể hiện các đường gióng và đường ghi kích thước, đường gạch gạch trong các mặt cắt và hình cắt 4 : Nét chấm gạch mảnh Thể hiện các đường tâm và đường trục 5 : Nét lượn sóng Phân chia ranh giới giữa hình chiếu và hình cắt Ứng dụng các loại nét vẽ:
    Hình 1.3 Ứng dụng các loại nét vẽ Nét liền đậm Nét lượn sóng Nét đứt mảnh Nét chấm gạch 3. Đường nét Chiều rộng của nét :
    Chiều rộng của nét - Được chọn trong dãy kích thước sau: 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2 mm - Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và các nét còn lại bằng 0,25 mm. 3. Đường nét 4. Chữ viết:
    IV/ ch÷ viÕt Chữ viết phải rõ ràng, thống nhất dễ đọc - Khổ chữ (h) đưược xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. - Có các khổ chữ sau: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20mm - Chiều rộng (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h. - Xem bảng mẫu chữ, so sánh chiều cao, chiều rộng của chữ, chiều rộng của nét chữ, khoảng cách chữ ? - Chiều cao chữ 10 ô, chiều rộng chữ 6 ô, chiều rộng nét 1 ô, chữ cách chữ 2 ô… - Khổ chữ là chiều cao chữ hoa kí hiệu h vậy: chiều rộng chữ 6/10h, chiều rộng nét 1/10h, chữ cách chữ 2/10h... 4. Chữ viết II. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ III. GHI KÍCH THƯỚC
    1. Các thành phần:
    - Ghi kích thước (TCVN 9 – 85) : Xác định độ lớn của vật thể 1. Các thành phần - Đường gióng : Giới hạn phần được ghi. Vẽ bằng nét liền mảnh - Đường kích thước : Xác định phần được ghi. Vẽ bằng nét liền mảnh, 2 đầu có 2 mũi tên - Chữ số kích thước : Chỉ kích thước thật, viết chính xác rõ ràng 2. Các phần tử được ghi a) Là đoạn thẳng Ví dụ : Đoạn thẳng AB A B 30 Đường gióng : 2 đoạn thẳng  tại A, B Đường kích thước : Đoạn thẳng // A B, 2 đầu có mũi tên Chữ số kích thước : Trên và giữa đường ghi. Vị trí chữ số kích thước phụ thuộc vào độ nghiêng đường ghi như các vị trí trong hình vẽ III. GHI KÍCH THƯỚC 2. Các phần tử được ghi:
    b) Là cung tròn * Ví dụ : Cung tròn CD - Đường gióng : Có 3 cách - Đường kích thước : Có 3 cách và // phần tử cần ghi - Chữ số kích thước: Chỉ độ lớn cung. ghi trên và giữa đường ghi - Chiều chữ số góc phụ thuộc vào độ nghiêng đường phân giác của cung tròn ở các vị trí như hình vẽ 2. Các phần tử được ghi III. GHI KÍCH THƯỚC Chú ý 1:
    Chú ý - Đường gióng nhô khỏi đường ghi 2 mm - Mỗi kích thước được ghi 1 lần, không thừa, không thiếu - Kích thước một chiều được ghi về một phía, lớn ở ngoài, nhỏ trong, đường gióng không cắt đường ghi - Có thể dùng đường tâm, trục, bao làm đường gióng, không được làm đường ghi - Không để đường kích thước cắt ngang đường bao - Đường kích thước ngắn latex(rarr) Mũi tên để ngoài - Đường kích thước nối tiếp nhau latex(rarr) Mũi tên thay bằng chấm đậm hoặc gạch chéo 2. Các phần tử được ghi Chú ý 2:
    - Trước chữ số chỉ đường kính hình tròn phải có ký hiệu Ø Hình tròn lớn, đường ghi qua tâm và chữ số ghi trong Hình tròn nhỏ, đường ghi qua tâm và chữ số ghi bên ngoài - Trước chữ số chỉ bán kính cung tròn phải có ký hiệu R Cung tròn lớn, đường ghi qua tâm và chữ số ghi trong Cung tròn nhỏ, đường ghi qua tâm và chữ số ghi bên ngoài 2. Các phần tử được ghi Hình 1.5 và 1.6:
    Hình 1.5 và 1.6 ghi kích thước và kích thước dài 2. Các phần tử được ghi IV. DẶN DÒ
    1. Hướng dẫn về nhà:
    - Học hiểu phần trọng tâm của bài - Làm bài tập SGK - Chuẩn bị bài sau: " Hình chiếu vuông góc" 2. Chào tạm biệt:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓