Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 10. Tiếng vọng những ngày qua. Sự phát triển của ngôn ngữ: từ ngữ mới và nghĩa mới; Thực hành tiếng Việt

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:57' 26-03-2025
    Dung lượng: 6.0 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Bài 10.Thực hành tiếng Việt
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Bài 10. Thực hành tiếng Việt
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    KHỞI ĐỘNG
    Khởi động
    Ảnh
    Khởi động
    Ảnh
    I.Hình thành kiến thức
    Hình thành kiến thức
    Ảnh
    I. Hình thành kiến thức
    1. Sự phát triển ngôn ngữ
    Ảnh
    1. SỰ PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
    Sự phát triển từ vựng
    Ảnh
    Ảnh
    Xã hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển
    Ảnh
    Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
    Ảnh
    Nghĩa chuyển
    Ảnh
    Phương thức chuyển nghĩa
    Ảnh
    Phương thức ẩn dụ
    Ảnh
    Phương thức hoán dụ
    2. Những từ ngữ mới
    Ảnh
    2. Những từ ngữ mới
    Những từ ngữ mới
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hình vẽ
    II.Luyện tập
    Luyện tập
    Ảnh
    II. Luyện tập
    Bài tập 1
    Ảnh
    Bài tập 1: Các từ ngữ được cấu tạo theo mô hình X + thông minh: điện thoại thông minh, lớp học thông minh, giàn phơi thông minh,…
    Bài tập 2
    Bài tập 2: Mô hình cấu tạo các từ ngữ mới tương tự mô hình X + thông minh: – X + nhân tạo: trí tuệ nhân tạo, mặt trời nhân tạo, đám mây nhân tạo,… – X + ảo: lớp học ảo, không gian ảo, tiền ảo,…
    Ảnh
    Bài tập 3
    Bài tập 3: Nghĩa của các từ ngữ được in đậm: – Trong câu a1: cóc (Con cóc là cậu ông trời): động vật thuộc loài ếch, mõm ngắn, da xù xì, thường ở cạn, di chuyển bằng cách nhảy. – Trong câu a2: cóc (Chúng tôi thích la cà ở những quán cóc bên hè phố.): (khẩu ngữ) nhỏ và không cố định ở một chỗ, có thể thay đổi địa điểm nhanh (ví như lối nhảy của con cóc). – Trong câu b1: chữa cháy (Nó trót làm sai nên bây giờ phải tìm cách chữa cháy.): giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản. – Trong câu b2: chữa cháy (Lúc xảy ra hoả hoạn, đội cứu hoả đã đến kịp thời để chữa cháy.): dập tắt lửa của đám cháy để ngăn hoả hoạn. Trường hợp a2 và b1 là các trường hợp từ ngữ được dùng theo nghĩa mới.
    Bài tập 4
    Bài tập 4 (SGK trang 128) a. uống ánh trăng tan: ánh trăng được miêu tả như một loại chất lỏng, có thể “uống” được. Cách kết hợp từ ngữ ở đây vô cùng độc đáo, gây ấn tượng mạnh cho người đọc. b. Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời: “sóng” vốn dùng để chỉ hiện tượng mặt nước dao động, dâng lên hạ xuống trông như đang di chuyển, chủ yếu do gió gây nên (sóng biển, mặt hồ gợn sóng,...). Tuy nhiên, ở đây, “sóng” được dùng với nghĩa “hiện tượng cả một khối lớn vận động, di chuyển trên một phạm vi rộng theo kiểu làn sóng" (sóng cỏ). Phạm vi chuyển động của làn “sóng cỏ xanh tươi” được mở rộng đến mức tối đa (gợn tới trời), vì thế câu thơ gợi nhiều cảm xúc cho người đọc. c. mùa xuân chín: “chín” vốn được dùng để miêu tả quả, hạt,... ở giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc vàng, có hương thơm, vị ngon (vườn cam chín, lúa chín,...); tuy nhiên, trong trường hợp này, “chín” lại dùng để miêu tả “mùa xuân”. Cách kết hợp từ ngữ đặc biệt này tạo ra liên tưởng thú vị cho người đọc. d. Sông Đáy chảy vào đời tôi: “đời tôi” không phải là một vùng không gian, vật chứa,... vì vậy, cách kết hợp “chảy vào” và “đời tôi” rất độc đáo, gọi ra những liên tưởng mới mẻ cho độc giả.
    Trò chơi củng cố
    Trò chơi củng cố
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu 1: Từ “ Thuyền” trong các câu thơ và ca dao sau , từ nào được dùng theo nghĩa gốc? - A. Thuyền về có nhớ bến chăng ? /Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền - false - B. Cha mẹ cho em sang chuyến đò nghiêng /Thuyền chòng chành đôi mạn, em ôm duyên trở về - false - C. Thuyền nan một chiếc ở đời /Tắm mưa chải gió trong vời Hàn Giang - true - D. Những ngày không gặp nhau/ Biển bạc đầu thương nhớ /Những ngày xa cách nhau /Lòng thuyền đau rạn vỡ - false - false - false
    Câu 2: Trong các dòng sau , dòng nào có từ “ Ngân hàng” là nghĩa mới? - A. Ngân hàng máu ; ngân hàng đề thi . - true - B. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - false - C. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn - false - D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam . - false - false - false
    Câu 3: Trong câu thơ “Ngày xuân em hãy còn dài/ Xót tình máu mủ thay lời nước non” từ xuân được sử dụng với nghĩa nào? - A. Nghĩa gốc chỉ mùa xuân - false - B. Nghĩa mới chỉ tuổi trẻ - true - C. Nghĩa Hán Việt vì đây là từ mượn - false - D. Cả 3 đáp án trên - false - false - false
    Câu 4: Từ chữa cháy trong câu “Nó trót làm sai nên bây giờ phải tìm cách chữa cháy.” có nghĩa là gì? - A. Dập tắt lửa của đám cháy để ngăn chặn hoả hoạn - false - B. Giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản. - true - C. Tìm cách thoát hiểm khi có hoả hoạn - false - D. Báo cho lực lượng cứu hoả - false - false - false
    DẶN DÒ
    Dặn dò
    Ảnh
    KẾT THÚC
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓